Hướng dẫn php mysql lab exercises - bài tập trong phòng thí nghiệm php mysql

SQL là ngôn ngữ tiêu chuẩn để lưu trữ, thao tác và truy xuất dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.

Hướng dẫn SQL của chúng tôi sẽ dạy bạn cách sử dụng SQL trong: MySQL, SQL Server, MS Access, Oracle, Sybase, Informix, Postgres và các hệ thống cơ sở dữ liệu khác.

Bắt đầu học SQL ngay bây giờ »


Ví dụ trong mỗi chương

Với trình soạn thảo SQL trực tuyến của chúng tôi, bạn có thể chỉnh sửa các câu lệnh SQL và nhấp vào nút để xem kết quả.

Nhấp vào nút "Hãy tự mình thử" để xem nó hoạt động như thế nào.


Bài tập SQL

Kiểm tra bản thân với các bài tập

Exercise:

Chèn câu lệnh còn thiếu để lấy tất cả các cột từ bảng

CREATE DATABASE IF NOT EXISTS db_reports;
2.

Bắt đầu bài tập



Ví dụ SQL

Tìm hiểu bằng ví dụ! Hướng dẫn này bổ sung tất cả các giải thích với các ví dụ làm rõ.

Xem tất cả các ví dụ SQL


Bài kiểm tra đố SQL

Kiểm tra kỹ năng SQL của bạn tại W3Schools!

Bắt đầu câu đố SQL!


Việc học của tôi

Theo dõi tiến trình của bạn với chương trình "Học tập" miễn phí tại đây tại W3Schools.

Đăng nhập vào tài khoản của bạn và bắt đầu kiếm điểm!

Đây là một tính năng tùy chọn. Bạn có thể học W3Schools mà không cần sử dụng học tập của tôi.

Hướng dẫn php mysql lab exercises - bài tập trong phòng thí nghiệm php mysql


Tài liệu tham khảo SQL

Tại W3Schools, bạn sẽ tìm thấy một tham chiếu đầy đủ cho các từ khóa và chức năng:

Tài liệu tham khảo từ khóa SQL

Chức năng MySQL

Chức năng SQLServer

Chức năng truy cập MS

SQL Tham chiếu nhanh


Kiểu dữ liệu SQL

Các loại dữ liệu và phạm vi cho Microsoft Access, MySQL và SQL Server.

Kiểu dữ liệu SQL


Các loại dữ liệu và phạm vi cho Microsoft Access, MySQL và SQL Server.

Khởi động sự nghiệp của bạnthe course

Được chứng nhận bằng cách hoàn thành khóa học

Được chứng nhận



Học PHP

PHP là ngôn ngữ kịch bản máy chủ và một công cụ mạnh mẽ để tạo các trang web năng động và tương tác.

Nội dung chính ShowShow

  • Dễ học với "php tryit"
  • Nhấp vào nút "Hãy tự mình thử" để xem nó hoạt động như thế nào.
  • Bài tập PHP
  • Xem tất cả các ví dụ PHP
  • Bắt đầu câu đố PHP!
  • Đây là một tính năng tùy chọn. Bạn có thể học W3Schools mà không cần sử dụng học tập của tôi.
  • Tham chiếu PHP của W3Schools chứa các loại khác nhau của tất cả các hàm, từ khóa và hằng số PHP, cùng với các ví dụ.
  • Cập nhật lần cuối vào ngày 19 tháng 8 năm 2022 21:50:29 (UTC/GMT +8 giờ)
  • Kiểm tra kỹ năng lập trình của bạn với bài kiểm tra của W3Resource.

PHP là một sự thay thế được sử dụng rộng rãi, miễn phí và hiệu quả cho các đối thủ cạnh tranh như Microsoft's ASP.

Bắt đầu học PHP ngay bây giờ »


Dễ học với "php tryit"

Với trình chỉnh sửa "Php Tryit" trực tuyến của chúng tôi, bạn có thể chỉnh sửa mã PHP và nhấp vào nút để xem kết quả.

Thí dụ

echo "My first PHP script!"; ?>
?>

I. Thiết lập server với apache và php

1, Cài đặt

Lập trình Android liên kết với server(localhost) Để thiết lập một server trên windown bằng php có rất nhiều cách, ở đây ta sử dụng cách đơn giản nhất là down load và cài đặt Xampp. (Tham khảo: http://topthuthuat.com/huong-dan/huong-dan-cai-dat-xampp-de-tao-web-localhost). Phần mềm Xampp tích hợp sẵn các ứng dụng cần thiêt như Apache, PHP, MySQL

Cấu hình thư mục chứa các file php:

Vào thư mục “C:\xampp\apache\conf” (khi cài xampp mặc định) thay đổi nội dung file httpd.conf VD:

Alias /reports "D:/MonthlyReport/09-2014/"
<Directory "D:/MonthlyReport/09-2014/">
    Options Indexes MultiViews
    AllowOverride None
    Require all granted
</Directory>

Ta có thể truy cập vào http://localhost/reports ở đây ta sẽ thấy các thư mục, file chứa trong folder “D:/MonthlyReport/09-2014/”

Lưu ý: Khi thay đổi bất cứ gì ở file httpd.conf ta đều phải khởi động lại apache để có hiệu lực. Có thể bật “XAMPP Control Panel” clik vào stop sau đó start bên phải tên Apache.

2, Tạo database

Để tạo cơ sở dữ liệu, bạn có thể sử dụng phpMyAdmin để tạo một cách khá đơn giản và trực quan. Chi tiết, tham khảo tại http://topthuthuat.com/huong-dan/huong-dan-cai-dat-xampp-de-tao-web-localhost"

Ở đây, ta sử dụng các câu truy vấn mysql để tạo dữ liệu (tham khảo http://dev.mysql.com/doc/refman/5.5/en/sql-syntax-data-definition.html)

  • Tạo database có tên là “db_reports”:
CREATE DATABASE IF NOT EXISTS db_reports;
  • Tạo bảng dữ liệu với tên là “framgia_members” gồm các cột id-string, name-string, join_date-date:
CREATE TABLE IF NOT EXISTS framgia_members( id VARCHAR (10), name VARCHAR(255), join_date DATE );
  • Insert data:
INSERT INTO framgia_members (id, name, join_date)
VALUES ('B120002','Vu Xuan Dung','2011-11-21'),
('B120003','Tran Thi Ngoc Bich','2012-04-01'),
('B120005','Le Dinh Vu','2011-06-01'),
('B120006','Nguyen Thanh Linh','2011-12-01'),
('B120007','Le Van Nghia','2012-09-01');

3, Tạo file php để truy vấn dữ liệu trong database

Tạo file result.php để trả về dữ liệu là bảng “framgia_members” dưới dạng json. Nội dung file:


    $connect = mysql_connect("localhost","root","levanban");
    mysql_select_db('db_reports', $connect);
    $sql=mysql_query("select * from framgia_members");
    if($sql === FALSE) {
        die(mysql_error()); // TODO: better error handling
    }
    while($row=mysql_fetch_assoc($sql))
        $output[]=$row;
    print(json_encode($output));
    mysql_close();
?>

Trong đó, ta có các hàm có sẵn của php:

mysql_connect("localhost","root","levanban");

Connect tới mysql của localhost với user “root” pass: “levanban”

mysql_select_db('db_reports', $connect);

chọn database để truy vấn. mysql_query(“…”) trả về kết quả của query.

Như vậy, ta đã thiết lập xong server hay 1 url để truy cập dữ liệu trên server vào lấy kết quả dạng json. Với dữ liệu như trên khi truy cập vào http://localhost/reports/result.php ta được kết quả

[{"id":"B120002","name":"Vu Xuan Dung","join_date":"2011-11-21"},{"id":"B120003","name":"Tran Thi Ngoc Bich","join_date":"2012-04-01"},{"id":"B120005","name":"Le Dinh Vu","join_date":"2011-06-01"},{"id":"B120006","name":"Nguyen Thanh Linh","join_date":"2011-12-01"},{"id":"B120007","name":"Le Van Nghia","join_date":"2012-09-01"}]

II, Kết nối giữa Android và server(localhost)

Cách kết nối và lấy dữ liệu từ server dạng json để sử dụng với Android.

Lưu ý: Khi sử dụng localhost làm server ta thay localhost hay 127.0.0.1 bằng 10.0.2.2 để truy cập vào server.

  • Bước 1: Lấy nội dung của một respone trả về (http://10.0.2.2/reports/result.php)
InputStream iStream = null;
HttpClient httpclient = new DefaultHttpClient();
HttpPost httppost = new HttpPost(url);
HttpResponse response = httpclient.execute(httppost);
HttpEntity entity = response.getEntity();
iStream = entity.getContent();

Ở trên là các câu lệnh để lấy nội dung từ một respone đẩy vào một InpurStream để đọc dữ liệu.

  • Bước 2: Đọc dữ liệu từ InputStream đó đẩy vào String
String result = "";
BufferedReader reader = new BufferedReader(new InputStreamReader(is,"UTF-8"),8);
  sb = new StringBuilder();
  String line="0";
  while ((line = reader.readLine()) != null) {
        sb.append(line + "\n");
  }
  is.close();
  result=sb.toString();
  • Bước 3: Đẩy String nhận được vào JSONArray và lấy các dữ liệu cần thiết. VD:
CREATE DATABASE IF NOT EXISTS db_reports;
0

III, Hình ảnh demo của ứng dụng

Truy cập http://localhost/reports/result.php

http://tech.blog.framgia.com/vn/wp-content/uploads/2014/09/result-300x68.png

Ứng dụng Android chay với một service chạy ngầm, cứ 5s lại request tới server lấy dữ liệu vào hiện thị lên màn hình rồi biến mất.

Khi chạy ứng dụng với dữ liệu mẫu:

http://tech.blog.framgia.com/vn/wp-content/uploads/2014/09/fist_data-202x300.png

Khi thêm dữ lệu với dòng lệnh

CREATE DATABASE IF NOT EXISTS db_reports;
1

http://tech.blog.framgia.com/vn/wp-content/uploads/2014/09/second_data-202x300.png