Hướng dẫn python all codes - python tất cả các mã

Python là một ngôn ngữ đề cao khả năng dễ đọc, ngắn gọn là quan trọng là LÀM ĐƯỢC NHIỀU THỨ.là một ngôn ngữ đề cao khả năng dễ đọc, ngắn gọn là quan trọng là LÀM ĐƯỢC NHIỀU THỨ.

Nội dung chính ShowShow

  • 2. Thử chạy tập lệnh Python
  • 3. Các kiểu dữ liệu phổ biến trong Python
  • 4. Tìm hiểu về Biến trong lập trình Python
  • 5. Tìm hiểu về Hàm trong lập trình Python
  • Ví dụ: Đếm số chữ số trong một số với Python
  • 6. Tạo hàm tùy chỉnh trong Python
  • 7. Tìm hiểu về biểu thức điều kiện trong Python

Ngôn ngữ Python được coi là ngôn ngữ lập trình dễ học nhất. Vậy, hôm nay mình sẽ cùng bạn thử Tự học Python Cơ Bản trong 10 PHÚT xem nhé.Tự học Python Cơ Bản trong 10 PHÚT xem nhé.

* Lưu ý: Trước khi bắt đầu, bạn nên Cài đặt Python và Cài đặt Pycharm (Nhớ xem cả cách chạy thử một tập tin Python trong bài hướng dẫn cài đặt Pycharm nữa nhé).Lưu ý: Trước khi bắt đầu, bạn nên Cài đặt PythonCài đặt Pycharm (Nhớ xem cả cách chạy thử một tập tin Python trong bài hướng dẫn cài đặt Pycharm nữa nhé).

* Bài viết này mình sử dụng để giúp các bạn học viên KHÓA HỌC PYTHON có một chút nền tảng đề khi bắt đầu học Python sẽ dễ hơn.KHÓA HỌC PYTHON có một chút nền tảng đề khi bắt đầu học Python sẽ dễ hơn.

Python đi kèm với một trình thông dịch tương tác. Khi bạn gõ python trong shell hoặc command prompt, trình thông dịch python sẽ hoạt động với một dấu nhắc >>> và chờ lệnh của bạn.đi kèm với một trình thông dịch tương tác. Khi bạn gõ python trong shell hoặc command prompt, trình thông dịch python sẽ hoạt động với một dấu nhắc >>> và chờ lệnh của bạn.

$ python
Python 3.7.4 (v3.7.4:e09359112e, Jul  8 2019, 14:54:52)
[Clang 6.0 (clang-600.0.57)] on darwin
Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information.
>>>

Bây giờ bạn có thể gõ bất kỳ biểu thức python hợp lệ tại dấu nhắc lệnh này. Python sẽ đọc biểu thức bạn vừa gõ, đánh giá nó và trả lại kết quả.

Ví dụ:

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6

Bài tập 1: Hãy mở trình thông dịch Python mới và sử dụng nó để tìm giá trị của 2 + 3: Hãy mở trình thông dịch Python mới và sử dụng nó để tìm giá trị của 2 + 3

Lưu ý: Trong các ví dụ, mình sẽ sử dụng command prompt (command line). Nếu bạn sử dụng Pycharm thì hãy bỏ các dấu >>>... . Khi muốn in kết quả thì ném biểu thức vào trong lệnh print()

2. Thử chạy tập lệnh Python

3. Các kiểu dữ liệu phổ biến trong Python

print("hello, world!")

4. Tìm hiểu về Biến trong lập trình Python

5. Tìm hiểu về Hàm trong lập trình Python

Ví dụ: Đếm số chữ số trong một số với Python

6. Tạo hàm tùy chỉnh trong Python

7. Tìm hiểu về biểu thức điều kiện trong Python

$ python hello.py
hello, world!

Ngôn ngữ Python được coi là ngôn ngữ lập trình dễ học nhất. Vậy, hôm nay mình sẽ cùng bạn thử Tự học Python Cơ Bản trong 10 PHÚT xem nhé.chuột phải vào file hiện tại và chọn

print("hello, world!")
0.

* Lưu ý: Trước khi bắt đầu, bạn nên Cài đặt Python và Cài đặt Pycharm (Nhớ xem cả cách chạy thử một tập tin Python trong bài hướng dẫn cài đặt Pycharm nữa nhé).

3. Các kiểu dữ liệu phổ biến trong Python

4. Tìm hiểu về Biến trong lập trình Pythoncó hỗ trợ cho tất cả các kiểu dữ liệu cơ bản và cũng có kiểu dữ liệu kết hợp rất mạnh.

5. Tìm hiểu về Hàm trong lập trình Pythonsố nguyên: integers

Ví dụ: Đếm số chữ số trong một số với Python

6. Tạo hàm tùy chỉnh trong Python

7. Tìm hiểu về biểu thức điều kiện trong Python

Ngôn ngữ Python được coi là ngôn ngữ lập trình dễ học nhất. Vậy, hôm nay mình sẽ cùng bạn thử Tự học Python Cơ Bản trong 10 PHÚT xem nhé.

* Lưu ý: Trước khi bắt đầu, bạn nên Cài đặt Python và Cài đặt Pycharm (Nhớ xem cả cách chạy thử một tập tin Python trong bài hướng dẫn cài đặt Pycharm nữa nhé).số dấu phẩy động: float

* Bài viết này mình sử dụng để giúp các bạn học viên KHÓA HỌC PYTHON có một chút nền tảng đề khi bắt đầu học Python sẽ dễ hơn.

Python đi kèm với một trình thông dịch tương tác. Khi bạn gõ python trong shell hoặc command prompt, trình thông dịch python sẽ hoạt động với một dấu nhắc >>> và chờ lệnh của bạn.chuỗi: String

Bây giờ bạn có thể gõ bất kỳ biểu thức python hợp lệ tại dấu nhắc lệnh này. Python sẽ đọc biểu thức bạn vừa gõ, đánh giá nó và trả lại kết quả.

Ví dụ:

Bài tập 1: Hãy mở trình thông dịch Python mới và sử dụng nó để tìm giá trị của 2 + 3

print("hello" * 3)("hello" * 3)

Lưu ý: Trong các ví dụ, mình sẽ sử dụng command prompt (command line). Nếu bạn sử dụng Pycharm thì hãy bỏ các dấu >>>... . Khi muốn in kết quả thì ném biểu thức vào trong lệnh print()("=" * 10)
 

Bây giờ bạn có thể gõ bất kỳ biểu thức python hợp lệ tại dấu nhắc lệnh này. Python sẽ đọc biểu thức bạn vừa gõ, đánh giá nó và trả lại kết quả.

Ví dụ:
hellohellohello
==========
 

Bài tập 1: Hãy mở trình thông dịch Python mới và sử dụng nó để tìm giá trị của 2 + 3

Lưu ý: Trong các ví dụ, mình sẽ sử dụng command prompt (command line). Nếu bạn sử dụng Pycharm thì hãy bỏ các dấu >>>... . Khi muốn in kết quả thì ném biểu thức vào trong lệnh print()

tuoi = 18; = 18;

Hãy mở trình soạn thảo văn bản / Pycharm của bạn, nhập đoạn code sau và lưu nó dưới dạng

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
0. Lưu ý là phải lưu đúng đuôi
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
1 nhé!

Và chạy chương trình này bằng cách gọi

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
2. Hãy chắc chắn rằng bạn thay đổi thư mục đến nơi bạn đã lưu tệp trước khi thực hiện lệnh này.("Tôi " + tuoi + " tuổi")
 

Trong Pycharm thì bạn có thể Click chuột phải (hoặc

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
3) vào
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
4 và chọn
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
5.

Hoặc Click chuột phải vào sidebar trái và chọn

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
6 sau đó gõ lệnh
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
7

tuoi = 18; = 18;

Hãy mở trình soạn thảo văn bản / Pycharm của bạn, nhập đoạn code sau và lưu nó dưới dạng

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
0. Lưu ý là phải lưu đúng đuôi
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
1 nhé!

Và chạy chương trình này bằng cách gọi

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
2. Hãy chắc chắn rằng bạn thay đổi thư mục đến nơi bạn đã lưu tệp trước khi thực hiện lệnh này.("Tôi " + str(tuoi) + " tuổi")
 

Trong Pycharm thì bạn có thể Click chuột phải (hoặc

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
3) vào
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
4 và chọn
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
5.

Hoặc Click chuột phải vào sidebar trái và chọn

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
6 sau đó gõ lệnh
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
7

Bây giờ bạn có thể gõ bất kỳ biểu thức python hợp lệ tại dấu nhắc lệnh này. Python sẽ đọc biểu thức bạn vừa gõ, đánh giá nó và trả lại kết quả.

Ví dụ:

Bài tập 1: Hãy mở trình thông dịch Python mới và sử dụng nó để tìm giá trị của 2 + 3"""Đây là một chuỗi nhiều dòng.

Lưu ý: Trong các ví dụ, mình sẽ sử dụng command prompt (command line). Nếu bạn sử dụng Pycharm thì hãy bỏ các dấu >>>... . Khi muốn in kết quả thì ném biểu thức vào trong lệnh print()

Hãy mở trình soạn thảo văn bản / Pycharm của bạn, nhập đoạn code sau và lưu nó dưới dạng

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
0. Lưu ý là phải lưu đúng đuôi
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
1 nhé!

Và chạy chương trình này bằng cách gọi

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
2. Hãy chắc chắn rằng bạn thay đổi thư mục đến nơi bạn đã lưu tệp trước khi thực hiện lệnh này.

Trong Pycharm thì bạn có thể Click chuột phải (hoặc

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
3) vào
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
4 và chọn
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
5.

Hoặc Click chuột phải vào sidebar trái và chọn

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
6 sau đó gõ lệnh
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
7(text)
 

Mẹo: gõ

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
8 trong
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
9 để dọn sạch màn hình console.

Và đây là kết quả ( * trên command prompt):
Dòng thứ 2
Dòng thứ 3
và nó có thể chứa đoạn text "Trong dấu nháy" như thế này.
 

Ngoài cách chạy ngay trên Command Prompt / Terminal thì bạn có thể chạy chương trình Python trên Pycharm bằng cách chuột phải vào file hiện tại và chọn

print("hello, world!")
0.

Ví dụ:

Kết quả khi chạy chương trình nhận được là:

Python có kiểu dữ liệu dạng danh sách (được gọi là List). List là một trong những loại dữ liệu hữu ích nhất của Python.dữ liệu dạng danh sách (được gọi là List). List là một trong những loại dữ liệu hữu ích nhất của Python.

x = ["a", "b", "c"]"a""b""c"]

# In ra x

print(x)(x)

# In ra độ dài của x

print(len(x))(len(x))

# Truy cập phần tử thứ 2

print(x[1])  (x[1])
 

Chạy chương trình trên, ta nhận được kết quả:

Để khai báo một List trong Python, chúng ta sử dụng ngoặc vuông

print("hello, world!")
7.List trong Python, chúng ta sử dụng ngoặc vuông
print("hello, world!")
7.

Python cũng có một kiểu dữ liệu khác gọi là tuple để biểu diễn các bản ghi với chiều rộng cố định.tuple để biểu diễn các bản ghi với chiều rộng cố định.

Tuples hành xử giống như List, nhưng chúng là bất biến. hành xử giống như List, nhưng chúng là bất biến.

point = (2, 3)23)

# In ra tuple

print(point)  (point)
 

Chạy chương trình, ta nhận được kết quả:

Khi khai báo một tuple, bạn có thể bỏ qua dấu ngoặc đơn, như thế này.

# Khai báo một tuple không có ngoặc đơn

point = 2, 3  23
 

Bạn cũng có thể gán một tuple với nhiều giá trị cùng một lúc:

yellow = (255, 255, 0) 2552550)

# Gán tuple với nhiêu giá trị

r, g, b = yellow

# In ra các giá trị

print(r, g, b)  (r, g, b)
 

Chạy chương trình ta nhận được kết quả:

Python có kiểu dữ liệu dictionary để biểu diễn dữ liệu theo các cặp

print("hello, world!")
8dictionary để biểu diễn dữ liệu theo các cặp
print("hello, world!")
8

# Khai báo một dictionary

person = {"name": "NIIT", "email": ""}"name""NIIT""email"""}

# In ra giá trị của name

print(person['name'])(person['name'])

# In ra giá trị của email

print(person['email'])  (person['email'])
 

Chạy chương trình, chúng ta nhận được kết quả là:

Thêm nữa, Python cũng có một kiểu dữ liệu gọi là set. Một set là một tập hợp các phần tử không có thứ tự và duy nhất.set. Một set là một tập hợp các phần tử không có thứ tựduy nhất.

x = {1, 2, 3, 2, 1}12321}

# In set

print(x)  (x)
 

Chạy chương trình, chúng ta nhận được kết quả:

Python có kiểu boolean. Nó có hai giá trị đặc biệt

print("hello, world!")
9 và
$ python hello.py
hello, world!
0 để đại diện cho Đúng và Sai.boolean. Nó có hai giá trị đặc biệt
print("hello, world!")
9 và
$ python hello.py
hello, world!
0 để đại diện cho Đúng và Sai.

# Khai báo một biến boolean

x = TrueTrue

# In x

print(x)  (x)
 

Chạy chương trình, chúng ta nhận được kết quả:

Python có kiểu boolean. Nó có hai giá trị đặc biệt

print("hello, world!")
9 và
$ python hello.py
hello, world!
0 để đại diện cho Đúng và Sai.: Trong python thì
print("hello, world!")
9 và
$ python hello.py
hello, world!
0 sẽ viết hoa chữ cái đầu, sẽ hơi khác so với các ngôn ngữ khác như Java, PHP.

# Khai báo một biến boolean

x = True

Kết quả nhận được là:None

print(x)  (x)
 

Chạy chương trình, chúng ta nhận được kết quả:

Python có kiểu boolean. Nó có hai giá trị đặc biệt

print("hello, world!")
9 và
$ python hello.py
hello, world!
0 để đại diện cho Đúng và Sai.

# Khai báo một biến boolean

x = True

Kết quả nhận được là:

Lưu ý: Trong python thì

print("hello, world!")
9 và
$ python hello.py
hello, world!
0 sẽ viết hoa chữ cái đầu, sẽ hơi khác so với các ngôn ngữ khác như Java, PHP.

Cuối cùng, Python có một kiểu dữ liệu đặc biệt gọi là

$ python hello.py
hello, world!
3 để đại diện cho không có gì.

# None: Kiểu dữ liệu đặc biệt trong Python

x = None

print(x)(x)

Bây giờ bạn đã biết hầu hết các cấu trúc dữ liệu phổ biến của Python.'hello'

print(x)  (x)
 

Chạy chương trình, ta nhận được kết quả:

Khi khai báo một tuple, bạn có thể bỏ qua dấu ngoặc đơn, như thế này.

# Khai báo một tuple không có ngoặc đơnbiếnchuỗi.

point = 2, 3  

Bạn cũng có thể gán một tuple với nhiều giá trị cùng một lúc:

yellow = (255, 255, 0)

# Gán tuple với nhiêu giá trị

r, g, b = yellow - hay còn gọi là function.

# In ra các giá trị

print(r, g, b)  

Chạy chương trình ta nhận được kết quả:

Python có kiểu dữ liệu dictionary để biểu diễn dữ liệu theo các cặp

print("hello, world!")
8(len(['a''b''c']))
 

Chạy chương trình, ta nhận được kết quả:

Khi khai báo một tuple, bạn có thể bỏ qua dấu ngoặc đơn, như thế này.

# Khai báo một tuple không có ngoặc đơn

point = 2, 3  

Bạn cũng có thể gán một tuple với nhiều giá trị cùng một lúc:

yellow = (255, 255, 0)

# Gán tuple với nhiêu giá trị

r, g, b = yellow
 

Đó là bởi vì không thể cộng số với chuỗi.

Chúng ta cần chuyển đổi

$ python hello.py
hello, world!
7 thành một chuỗi hoặc
$ python hello.py
hello, world!
8 thành một số.

Để làm điều này, chúng ta có hàm dựng sẵn là 

$ python hello.py
hello, world!
9 sẽ chuyển đổi một chuỗi thành một số và hàm python0 sẽ chuyển đổi bất kỳ giá trị nào thành một chuỗi.chuyển đổi một chuỗi thành một số và hàm python0 sẽ chuyển đổi bất kỳ giá trị nào thành một chuỗi.

Ví dụ như thế này:

Bây giờ, chúng ta làm lại ví dụ ở bên trên:

Khi chạy chương trình, ta có kết quả:

Vì cộng chuỗi với chuỗi nên chúng ta có chuỗi python1

> Đọc thêm: Lập trình hàm trong PythonLập trình hàm trong Python

Ví dụ: Đếm số chữ số trong một số với Python

Ở phần trên mình đã đố bạn đếm được số chữ số của kết quả 2^1000 đúng không?

Tuy nhiên, đếm bằng tay thì quá khổ.

Hãy viết một chương trình để đếm số chữ số trong một số, ví dụ, chúng ta có các số:

  • 2^10
  • 2^100
  • 2^1000

Chúng ta sẽ sử dụng hàm python0 để chuyển số về dạng chuỗi.chuyển số về dạng chuỗi.

Sau đó sử dụng hàm

print("hello, world!")
4 để tính độ dài của chuỗi đó, cụ thể làm như sau:tính độ dài của chuỗi đó, cụ thể làm như sau:

print(len(str(2 ** 100)))(len(str(2 ** 100)))

print(len(str(2 ** 1000)))  (len(str(2 ** 1000)))
 

Chạy chương trình trên, ta có kết quả như sau:

Bạn đã hiểu cách làm chưa?> Lưu ý: Đọc đến đoạn này mà mới có đáp án thì không có quà nữa đâu nhé. ;)Lưu ý: Đọc đến đoạn này mà mới có đáp án thì không có quà nữa đâu nhé. ;)

6. Tạo hàm tùy chỉnh trong Python

Giống như cách gán một giá trị cho một biến, một đoạn logic cũng có thể được liên kết với một tên bằng cách định nghĩa nó là một hàm.

Ví dụ hàm tùy chỉnh trong Python:

# Khai báo một hàm tính bình phương

def square(x): square(x):

return x * x x * x

# In ra bình phương của 5

print(square(5))  (square(5))
 

Chạy chương trình, ta nhận được kết quả:

Trong đó:

  • từ khóa python4 để định nghĩa một hàm
  • python5 là tên hàm (tùy bạn đặt)
  • python6 là tham số của hàm

Phần thân của hàm được thụt lề (bằng python7). Thụt lề cũng là để cách phân nhóm các câu lệnh Python.

Các hàm trong Python có thể được sử dụng trong bất kỳ biểu thức nào:

print(square(2) + square(3))(square(2) + square(3))

print(square(square(3)))  (square(square(3)))
 

Chạy chương trình ta có kết quả là:

Các hàm hiện có cũng có thể được sử dụng để tạo ra các hàm mới.

# Tạo hàm mới sử dụng hàm hiện có

def sum_of_squares(x, y):  sum_of_squares(xy):

return square(x) + square(y) square(x) + square(y)

# Tính tổng bình phương của 2 và 3

print(sum_of_squares(2, 3))  (sum_of_squares(23))
 

Chạy chương trình ta có kết quả:

Các hàm trong Python cũng giống như các giá trị khác, chúng có thể được gán, được chuyển dưới dạng đối số cho các hàm khác.

Ví dụ gán hàm cho biến:

# Gán hàm square cho biến f

f = square

# Tính bình phương của 4

f(4)  4)
 

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Ví dụ truyền hàm dưới dạng tham số:

# Ví dụ truyền hàm dưới dạng tham số

def fxy(f, x, y): fxy(fxy):

return f(x) + f(y)  f(x) + f(y)

# Sử dụng thử hàm vừa tạo

print(fxy(square, 2, 3))  (fxy(square, 23))
 

Chạy chương trình, ta có kết quả là:

Điều quan trọng là bạn phải hiểu được phạm vi của các biến được sử dụng trong các hàm.phạm vi của các biến được sử dụng trong các hàm.

Hãy nhìn vào một ví dụ.

# Khai báo, khởi tạo 2 biến x và y

x = 00

y = 00

# Khai báo hàm incr

def incr(x): incr(x):

y = x + 11

return y  y

# Thử sử dụng hàm vừa tạo

print(incr(5))(incr(5))

# In ra giá trị của biến x, y

print(x, y)  (x, y)
 

Chạy chương trình, chúng ta có kết quả:

Điều này xảy ra vì các biến được gán trong một hàm, bao gồm các đối số được gọi là các biến cục bộ của hàm (local variables).biến được gán trong một hàm, bao gồm các đối số được gọi là các biến cục bộ của hàm (local variables).

Các biến được định nghĩa ở cấp cao nhất được gọi là biến toàn cục (global variables).biến toàn cục (global variables).

Nếu bạn thay đổi giá trị của python8 và python9 bên trong hàm >>>0 thì nó cũng sẽ không ảnh hưởng những giá trị của biến toàn cục, python8 và python9.biến toàn cục, python8 và python9.

Nhưng, bên trong hàm, chúng ta lại có thể sử dụng các giá trị của các biến toàn cục:

# Khai báo một biến toàn cục

pi = 3.143.14

# Tạo một hàm tính chu vi hình tròn

def area(r): area(r):

# Sử dụng biến toàn cục trong hàm

return pi * r * r pi * r * r

# Thử sử dụng hàm vừa tạo để tính toán

print(area(5))  (area(5))
 

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Ví dụ truyền hàm dưới dạng tham số:

# Ví dụ truyền hàm dưới dạng tham số

Tuy nhiên, bạn phải khai báo rõ ràng một biến là >>>3 để có thể sửa đổi nó.

# Khai báo một biến toàn cục

numcalls = 00

# Tạo một hàm tính bình phương

# Sử dụng biến toàn cục để đếm số lần hàm

# vừa tạo được sử dụng

def square(x):  square(x):

global numcalls numcalls

numcalls = numcalls + 11

return x * x x * x

print(square(2))(square(2))

print(square(5))(square(5))

print(numcalls)  (numcalls)
 

Như bạn đã thấy, chúng ta thực thi 2 lần hàm >>>4. Vậy theo như hàm vừa tạo, chúng ta kỳ vọng >>>5 lúc này sẽ có giá trị là >>>6 đúng không?

Chạy chương trình, ta có kết quả:

Sau đây chúng ta sẽ làm một số bài tập để hiểu hơn về hàm trong Python.

Bài tập 2: Có bao nhiêu phép nhân được thực hiện khi mỗi đòng code sau đây được thực thi?: Có bao nhiêu phép nhân được thực hiện khi mỗi đòng code sau đây được thực thi?

> Lưu ý: Cố gẳng thử tự suy nghĩ đáp án trước khi chạy chương trình trên IDE / EditorLưu ý: Cố gẳng thử tự suy nghĩ đáp án trước khi chạy chương trình trên IDE / Editor

* Sử dụng hàm python5 mà chúng ta đã định nghĩa ở trên.

Bài tập 3: Kết quả của chương trình sau đây là gì?: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

def f(): f():

return x x

print(x)(x)

print(f())  (f())
 

Bài tập 4: Kết quả của chương trình sau đây là gì?: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

def f(): f():

x = 22

return x x

print(x)(x)

print(f())(f())

print(x)  (x)
 

Bài tập 5: Kết quả của chương trình sau đây là gì?: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

def f(): f():

y = x

x = 22

return x + y x + y

print(x)(x)

print(f())(f())

print(x)  (x)
 

Bài tập 5: Kết quả của chương trình sau đây là gì?: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

def f(a): f(a):

x = a * a

return x x

Bài tập 6: Kết quả của chương trình sau đây là gì?3)

y = f(3)(x, y)
 

print(x, y)  

Hãy chậm lại một chút, giải hết các bài tập trên thì mới tiếp tục bạn nhé.

return x - y x - y

Các hàm có thể được gọi với các đối số.(difference(52))

print(difference(5, 2)) (difference(x = 5y = 2))

print(difference(5, y = 2))(difference(5y = 2))

print(difference(x = 5, y = 2)) (difference(y = 2x = 5))
 

print(difference(y = 2, x = 5))  

Và một tham số có thể có giá trị mặc định: increment(xamount = 1):

return x + amount x + amount

print(increment(10))(increment(10))

print(increment(10, 5))(increment(105))

def increment(x, amount = 1): (increment(10amount = 2))
 

print(increment(10, amount = 2))  

Chúng ta cũng có một cách khác để tạo các hàm, đó là sử dụng toán tử >>>8.

Ví dụ, chúng ta có: fxy(fxy):

def fxy(f, x, y):  f(x) + f(y)

return f(x) + f(y) (fxy(f, 23))
 

print(fxy(f, 2, 3))  

Chạy chương trình chúng ta có kết quả:

return f(x) + f(y) f(x) + f(y)

Nhưng chúng ta có thể sử dụng như sau:(fxy(lambda x: x ** 323))
 

print(fxy(lambda x: x ** 3, 2, 3))  

Chạy chương trình chúng ta có:

Lưu ý rằng không giống như định nghĩa hàm, >>>8 không cần 2 + 30. Phần thân của >>>8 là một biểu thức duy nhất.

Toán tử >>>8 trở nên cực kỳ tiện dụng khi viết các hàm nhỏ được truyền dưới dạng đối số, v.v.

Chúng ta sẽ thấy nhiều hơn về cách vận dụng lambda khi giải quyết các vấn đề quan trọng hơn.

Ngoài ra, Python cung cấp một số hàm tích hợp rất tiện lợi.tìm giá trị nhỏ nhất, hàm 2 + 34 tìm giá trị lớn nhất:

min(2, 3)(23)

Hàm 2 + 33 tìm giá trị nhỏ nhất, hàm 2 + 34 tìm giá trị lớn nhất:

# Tìm giá trị lớn nhất(34)
 

max(3, 4)  

Hàm

print("hello, world!")
4 sử dụng để tính độ dài của chuỗi:

Hàm

$ python hello.py
hello, world!
9 chuyển đổi chuỗi thành 2 + 37 và hàm dựng sẵn python0 chuyển đổi các số nguyên và các kiểu đối tượng khác thành 2 + 39.

int("50")("50")

# Chuyển đổi chuỗi thành số

# Chuyển đổi số thành chuỗi(123)
 

str(123)  

Bây giờ, chúng ta tiếp tục với bài tập nhỏ nào:: Viết hàm >>>0 để tìm số chữ số xuất hiện trong số đã cho:

>>>1

Bài tập 7: Viết hàm >>>0 để tìm số chữ số xuất hiện trong số đã cho:(count_digits(12345))
 

print(count_digits(12345))  

Kết quả cần phải nhận được là:

Nếu bạn đã viết xong thì chúng ta tiếp tục,(method) là loại hàm đặc biệt hoạt động trên đối tượng.

Phương thức (method) là loại hàm đặc biệt hoạt động trên đối tượng.

Ví dụ, >>>2 là một phương thức có sẵn trong đối tượng 2 + 39.

Kết quả nhận được là:phương thức cũng là hàm. Chúng có thể được gán cho các biến khác có thể được gọi riêng.

Ví dụ, >>>2 là một phương thức có sẵn trong đối tượng 2 + 39.

Kết quả nhận được là:

Như đã nói ở trên, phương thức cũng là hàm. Chúng có thể được gán cho các biến khác có thể được gọi riêng.: Hãy viết một hàm >>>4 để so sánh hai chuỗi (bỏ qua vấn đề Hoa - thường) để có kết quả như bên dưới:

print(istrcmp('python', 'Python'))(istrcmp('python''Python'))

print(istrcmp('NiiT', 'nIIt'))(istrcmp('NiiT''nIIt'))

Hãy tiếp tục với một bài tập nhỏ nào(istrcmp('a''b'))
 

Bài tập 8: Hãy viết một hàm >>>4 để so sánh hai chuỗi (bỏ qua vấn đề Hoa - thường) để có kết quả như bên dưới:

print(istrcmp('a', 'b'))  

Kết quả nhận được cần phải là:

Bạn đã xong chưa?

7. Tìm hiểu về biểu thức điều kiện trong Python

Python cung cấp các toán tử khác nhau để so sánh các giá trị. Kết quả của một so sánh là một giá trị boolean, >>>5 hoặc >>>6.

  • Kết quả:
  • Dưới đây là danh sách các toán tử điều kiện phổ biến nhất.
  • >>>9 nhỏ hơn
  • ...0 lớn hơn
  • ...1 nhỏ hơn hoặc bằng
  • ...2 lớn hơn hoặc bằng

Bạn thậm chí có thể kết hợp những loại toán tử này:

print(2 (2 < x < 10)

print(2 (2 < 3 < 4 < 5 < 6)
 

Kết quả:

Các toán tử có điều kiện làm việc ngay cả trên các chuỗi - So sánh dựa theo thứ tự trong bảng chữ cái.

Kết quả:

Các toán tử có điều kiện làm việc ngay cả trên các chuỗi - So sánh dựa theo thứ tự trong bảng chữ cái.

Note: Số trời đã định Python lớn hơn Java rồi anh em ạ =))

  • Thêm nữa, Python có một vài toán tử logic để kết hợp các giá trị boolean.
  • ...3 là ...4 nếu cả ...5 và ...6 đều đúng
  • ...7 là ...4 nếu ít nhất ...5 hoặc ...6 đúng. a đúng sẽ không kiểm tra b

print(True and False)(True and False)

print(2 (2 < 3 and 5 < 4)

print(2 (2 < 3 or 5 < 4)
 

Kết quả:

Các toán tử có điều kiện làm việc ngay cả trên các chuỗi - So sánh dựa theo thứ tự trong bảng chữ cái.

Note: Số trời đã định Python lớn hơn Java rồi anh em ạ =)): Kết quả của chương trình sau đây là gì?

print(2  1)(2 < 3 or 3 > 1)

Thêm nữa, Python có một vài toán tử logic để kết hợp các giá trị boolean.2 < 3 or not 3 > 1)

...3 là ...4 nếu cả ...5 và ...6 đều đúng(2 < 3 and not 3 > 1)
 

...7 là ...4 nếu ít nhất ...5 hoặc ...6 đúng. a đúng sẽ không kiểm tra b: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

not a là true nếu a là sai5

Bây giờ thì, hãy tiếp tục làm bài tập nào:or x < z

Bài tập 9: Kết quả của chương trình sau đây là gì?(p)
 

print( 2  1)

print(2  1)   x % 2 == 0print('Số chẵn')
 

Kết quả:

Các toán tử có điều kiện làm việc ngay cả trên các chuỗi - So sánh dựa theo thứ tự trong bảng chữ cái.

Note: Số trời đã định Python lớn hơn Java rồi anh em ạ =))

Thêm nữa, Python có một vài toán tử logic để kết hợp các giá trị boolean.

...3 là ...4 nếu cả ...5 và ...6 đều đúng

...7 là ...4 nếu ít nhất ...5 hoặc ...6 đúng. a đúng sẽ không kiểm tra b

not a là true nếu a là sai

Bây giờ thì, hãy tiếp tục làm bài tập nào:

Bài tập 9: Kết quả của chương trình sau đây là gì?: Điều gì xảy ra khi đoạn code sau được thực thi? Nó có lỗi gì không? Giải thích lý do.

print( 2  1) : Điều gì xảy ra khi đoạn code sau được thực thi? Nó có lỗi gì không? Giải thích lý do.

print(2  1)   là một trong những loại dữ liệu rất thường gặp trong Python (Nó giống như mảng trong các ngôn ngữ khác vậy)

Bài tập 10: Kết quả của chương trình sau đây là gì?

y = 5

p = x 

print(p)  

Câu lệnh print()1 được sử dụng để thực thi một đoạn code chỉ khi biểu thức boolean là true.

if x % 2 == 0: print('Số chẵn')  

 

Trong ví dụ trên, print()2 sẽ chỉ thực hiện khi print()3 là print()4.

Code kết hợp với if có thể được viết thụt lề để tạo ra một phạm vi block code, đây là cách thông thường được viết để có thể thực thi nhiều hơn một câu lệnh.

Câu lệnh print()1 có tùy chọn mệnh đề print()6 (Bạn có thể hiểu là: Nếu A đúng thì thực hiện ... còn không thì thực hiện ...)

Câu lệnh trong mệnh đề print()6 sẽ chỉ được thực hiện khi biểu thức boolean (điều kiện) trả về giá trị print()8.Python Standard Library).

Câu lệnh print()1 cũng có thể tùy chọn mệnh đề 

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
00 khi có nhiều điều kiện cần được kiểm tra.

Các từ khóa

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
00 là viết tắt của
>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
02 để tránh thụt lề quá nhiều.hướng dẫn học lập trình Python này, hãy cùng làm một bài tập cuối nào.

Bài tập 11: Điều gì xảy ra khi đoạn code sau được thực thi? Nó có lỗi gì không? Giải thích lý do.: Viết một chương trình

>>> 42
42
>>> 4 + 2
6
09 lấy 2 số nhập vào command line và in ra tổng của chúng.

Bài tập 12: Điều gì xảy ra khi đoạn code sau được thực thi? Nó có lỗi gì không? Giải thích lý do.Tự học Python Cơ Bản trong 10 phút" mà có thể đã quá 10 phút nhiều rồi đấy nhỉ :D. Mình chọn tiêu đề giật gân tý thôi.

List là một trong những loại dữ liệu rất thường gặp trong Python (Nó giống như mảng trong các ngôn ngữ khác vậy)lập trình Python cơ bản như bạn, trong 1 bài viết như vậy cũng giúp bạn có được một số nền tảng kha khá để tiếp tục rồi đấy.

Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn một chút về List. Kiến thức cơ bản về List là bắt buộc để có thể sử dụng Python.

Đây là một list chứa các giá trị number:

List cũng có thể chứa các giá trị không đồng nhất. Dưới đây là List chứa số, chuỗi và cả List khác:

Toán tử

print("hello, world!")
7 được sử dụng để truy cập một giá trị nhất định trong list.