- Định dạng Custom format trong Excel
- Custom Number Format là gì?
- Làm thế nào để áp dụng Custom number format
- Tại sao lại sử dụng Custom number format
- Custom number format – tùy chỉnh định dạng cho dữ liệu của bạn
- Cấu trúc format
- Không phải tất cả đều bắt buộc
- Kí tự hiển thị trực tiếp
- Kí tự thoát
- Placeholders [đại diện]
- Làm tròn tự động
- Custom number format cho text
- Định dạng cho dữ liệu ngày tháng
- Định dạng dữ liệu thời gian
- Định dạng cho thời gian trôi qua
- Định dạng màu sắc
- Custom number format thay thế Conditional Formatting
Định dạng Custom format trong Excel
Custom Number Format là gì?
Làm thế nào để áp dụng Custom number format
Làm thế nào để áp dụng Custom number format
Tại sao lại sử dụng Custom number format Ctrl + 1 để mở hộp thoại Format Cells.
Custom number format – tùy chỉnh định dạng cho dữ liệu của bạnNumber, bạn sẽ thấy Custom trong danh sách Category bên trái:
Cấu trúc format
Tại sao lại sử dụng Custom number format
Custom number format – tùy chỉnh định dạng cho dữ liệu của bạn
Cấu trúc format
Không phải tất cả đều bắt buộc
Custom number format – tùy chỉnh định dạng cho dữ liệu của bạn
Cấu trúc format
Không phải tất cả đều bắt buộc
- Kí tự hiển thị trực tiếp
- Kí tự thoát
- Placeholders [đại diện]
- Làm tròn tự động
Không phải tất cả đều bắt buộc
Kí tự hiển thị trực tiếp
Kí tự thoát
Placeholders [đại diện]
Làm tròn tự động
Custom number format cho text
Định dạng cho dữ liệu ngày tháng
Định dạng dữ liệu thời gian
Định dạng cho thời gian trôi qua
Định dạng màu sắc
Kí tự hiển thị trực tiếp
Kí tự thoát
Kí tự thoát
Placeholders [đại diện]
Placeholders [đại diện]
Làm tròn tự động
Custom number format cho text
Định dạng cho dữ liệu ngày tháng được sử dụng để hiển thị những số 0 khi giá trị số có ít chữ số hơn định dạng. Chẳng hạn như định dạng 00000.00000 sẽ hiển thị giá trị 19.58 thành 00019.58000.
Định dạng dữ liệu thời gian chỉ hiển thị những chữ số cần thiết, còn lại bỏ qua. Nói cách khác, nếu ta định dạng #.# sẽ làm tròn 19.58 thành 19.6.
Định dạng cho thời gian trôi qua sử dụng để dóng hàng. Cụ thể như ảnh sau:
Định dạng màu sắc đại diện cho phần ngăn cách thập phân trong giá trị số.
Custom number format thay thế Conditional Formatting đại diện cho ngăn cách phần nghìn.
Custom number format là một tính năng định dạng cho phép bạn tạo ra những kiểu định dạng riêng. được sử dụng để lặp lại kí tự cho tới khi đạt đủ độ rộng cột.
Để có thể sử dụng Custom format, bạn cần phải biết vị trí của nó đã. Đầu tiên, ấn phím tắt Ctrl + 1 để mở hộp thoại Format Cells.sử dụng khi ta muốn thêm khoảng trắng trong định dạng.
Làm tròn tự động
Custom number format cho text
Custom number format cho text
Định dạng cho dữ liệu ngày tháng10 thành 10 nghìn.
Định dạng cho dữ liệu ngày tháng
Định dạng dữ liệu thời gian
Định dạng dữ liệu thời gian
Thời gian trong Excel là một phần của ngày, chẳng hạn như 12 giờ trưa là 0.5, 6 giờ tối là 0.75. Bạn có thể sử dụng một số định dạng sau đây:
Lưu ý: định dạng số phút [m] không thể đứng độc lập vì nó xung đột với định dạng tháng [m].
Định dạng cho thời gian trôi qua
Thời gian trôi qua là một trường hợp đặc biệt của thời gian. Để biểu thị ta đặt dữ liệu trong dấu ngoặc vuông. Chẳng hạn, để biết được 3.25 ngày tương đương với bao nhiêu giờ, phút, giây ta làm như sau:
Định dạng màu sắc
Bên cạnh Conditional Formatting và tô màu, Excel cho phép ta sử dụng custom number format cho việc thêm màu vào dữ liệu. Để thêm màu, ta có thể sử dụng mã định dạng [name] với name là tên màu trong tiếng anh hoặc [ColorX] với X là số từ 1 đến 56.name] với name là tên màu trong tiếng anh hoặc [ColorX] với X là số từ 1 đến 56.
Ví dụ, [red] và [color3] sẽ tô màu đỏ.
Custom number format thay thế Conditional Formatting
Custom number format cho phép tối đa 2 điều kiện được viết trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ, để tô màu những giá trị nhỏ hơn 100, ta sử dụng: [red][
Để tìm hiểu sâu hơn về Custom Format, bạn hãy đọc các bài viết dưới đây:
Custom Format và những áp dụng hữu ích
Cách định dạng số trong excel đơn giản
Định dạng số tiền với Custom Format
Định dạng dữ liệu sử dụng Custom Format