“Biểu kinh tế” của F.Quesnay được coi là sơ đồ đầu tiên phân tích về:
Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Quá trình tái sản xuất trong nông nghiệp.
Quá trình tái sản xuất xã hội.
Quá trình lưu thông tư bản chủ nghĩa.
J.B.Collbert [1618 – 1683]
A.Montchretien [1575 – 1629]
Thomat Mun [1571 – 1641]
W.Staford [1554 – 1612]
“Tiền không phải lúc nào cũng là tiêu chuẩn của sự giàu có”, đây là luận điểm của ai ?
Wiliam Petty
Adam Smith
Jean Baptiste Say
David Ricardo
Coi lao động nông nghiệp có năng suất cao hơn lao động công nghiệp
Bỏ qua yếu tố C khi phân tích tái sản xuất tư bản xã hội
Chủ trương trả tiền lương cao cho công nhân
Đưa ra hai định nghĩa về giá trị
”Cú hích từ bên ngoài” để phá ”cái vòng luẩn quẩn” đối với các nước đang phát triển là?
check_box phải có đầu tư lớn của nước ngoài.
nhập khẩu kỹ thuật, công nghệ hiện đại.
hội nhập kinh tế quốc tế.
mở rông thị trường ngoài nước.
Sự khan hiếm về hàng hóa quyết định.
Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định.
Quan hệ cung cầu về hàng hóa quyết định
Hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định.
A.Smith cho rằng, tiền công trong chủ nghĩa tư bản là ?
Hầu hết giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.
Toàn bộ giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.
Một bộ phận giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.
Một bộ phận không đáng kể giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.
check_box David Ricardo [1772 – 1823]
Adam Smith [1723 – 1790]
Wiliam Petty [1623 – 1687]
Fransois Quesnay [1694 – 1774]
Ai là người đầu tiên áp dụng phương pháp khoa học tự nhiên trong nghiên cứu kinh tế.?
Fransois Quesnay [1694 – 1774]
David Ricardo [1772 – 1823]
Adam Smith [1723 – 1790]
Wiliam Petty [1623 – 1687]
Wiliam Petty [1623 – 1687]
David Ricardo [1772 – 1823]
Fransois Quesnay [1694 – 1774]
Adam Smith [1723 – 1790]
Ai là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ tư bản cố định và tư bản lưu động
check_box Anne Robert Jacques Turgot [1727 – 1771]
Adam Smith [1723 – 1790]
David Ricardo [1772 – 1823]
Wiliam Petty [1623 – 1687]
David Ricardo [1772 – 1823]
Fransois Quesnay [1694 – 1774]
Antoine Montchretien [1575 – 1629]
Adam Smith [1723 – 1790]
Ai là người ủng hộ lý thuyết giá trị - ích lợi?
check_box Jean Baptiste Say [1767 – 1832]
Thomas Robert Malthus [1766 – 1834]
David Ricardo [1772 – 1823]
Adam Smith [1723 – 1790]
check_box Triết học, Kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội khoa học.
Triết học, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội.
Triết học, Kinh tế chính trị học và chủ nghĩa cộng sản.
Triết học, Kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội không tưởng.
Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại đánh giá cao vai trò?
check_box của nông nghiệp và kinh tế tự nhiên.
của thương nghiệp và kinh tế tự nhiên.
của nông nghiệp và kinh tế hàng hóa.
của thương nghiệp và kinh tế hàng hóa.
check_box kinh tế tự nhiên.
kinh tế thị trường.
kinh tế hàng hóa giản đơn.
kinh tế hàng hóa.
Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là ?
Toàn bộ đất đai là của quan lại
Toàn bộ đất đai là của công
Vừa có cả đất công, vừa có cả đất tư
Toàn bộ đất đai là của tư
Mâu thuẫn đối kháng gay gắt giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản cùng với nhân dân lao động.
Mâu thuẫn giữa xu hướng mở rộng sản xuất vô hạn của chủ nghĩa tư bản và sức mua có hạn của quần chúng nhân dân.
Mâu thuẫn giữa sản xuất có tính tổ chức, có kế hoạch trong từng xí nghiệp với tính vô chính phủ trong toàn xã hội.
Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản suất với quan hệ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa
Chọn phương án đúng sau:Theo K.Marx ?
Lao động xã hội tạo ra giá trị của hàng hóa
Lao động tư nhân tạo ra giá trị của hàng hóa
Lao động cụ thể tạo ra giá trị của hàng hóa
Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
Lao động tư nhân tạo ra giá trị sử dụng
Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng
Lao động trừu tượng tạo ra giá trị sử dụng
Lao động xã hội tạo ra giá trị sử dụng
Chủ nghĩa “Tự do mới” áp dụng và kết hợp phương pháp luận của các trường phái:
Tự do cũ, “Tân cổ điển” và J.M.Keynes
Tự do cũ, trọng nông và “Tân cổ điển”.
Trọng thương mới “Tân cổ điển” và J.M.Keynes
Tự do cũ, trọng thương mới và J.M.Keynes
check_box Chức năng lý luận.
Chức năng thực tiễn.
Chức năng nhận thức.
Chức năng tư tưởng.
Chức năng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là:
Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn và chức năng lịch sử
Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn và chức năng phương pháp luận
Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tế và chức năng phương pháp luận
Chức năng nhận thức, chức năng đấu tranh, chức năng thực tiễn và chức năng lịch sử
Lý thuyết về kinh tế hàng hóa
Lý thuyết về trật tự tự nhiên
Lý thuyết về giá trị - lao động
Lý thuyết về sản phẩm ròng [sản phẩm thuần túy]
Cơ sở lý thuyết của trường phái “năng suất giới hạn” ở Mỹ không phải là?
Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” của J.B.Say
Lý thuyết giá trị - lao động của A.Smith
Lý thuyết “ích lợi giới hạn” của trường phái thành Viene
Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D.Ricardo.
Mang tính khoa học
Mang tính thực tiễn
Mang tính cách mạng
Mang tính không tưởng
D. Ricardo đã phân biệt được:
địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối
giá trị và giá cả sản xuất
giá trị và giá trị trao đổi
giá cả lao động và giá cả sức lao động
Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm kinh tế
Phân tích quy luật ra đời và phát triển chủ nghĩa xã hội.
Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm luân lý, đạo đức.
Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm của giai cấp vô sản.
Đặc điểm của trường phái “Tân cổ điển” giống trường phái cổ điển ở đặc điểm nào?
Dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiên tượng và quá trình kinh tế.
Sử dụng công cụ toán học trong phân tích kinh tế.
Đánh giá cao vai trò của lưu thông, trao đổi, nhu cầu.
Ủng hộ và đề cao tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh.
Đề cao vai trò kinh tế của nhà nước.
Sử dụng phương pháp phân tích vĩ mô nền kinh tê
Phân tích sâu bản chất bên trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
Muốn biến kinh tế chính trị học thành kinh tế học thuần túy
Đặc trưng quan trọng trong phương pháp nghiên cứu kinh tế Marx – Lenin là?
Sử dụng phương pháp duy tâm chủ quan để phân tích kinh tế
Sử dụng phương pháp duy vật siêu hình để phân tích kinh tế
Sử dụng phương pháp duy tâm biện chứng để phân tích kinh tế
Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích kinh tế
check_box Athur Laffer.
Miltol Friedman.
Robert Lucas.
David Ricardo.
Đại biểu của trường phái trọng tiền hiện đại ở Mỹ là?
check_box Miltol Friedman.
Athur Laffer.
Robert Lucas.
David Ricardo.
F.Quesnay [1694-1774] và J.B.Collbert [1618 – 1683]
F.Quesnay [1694-1774] và W.Petty [1623 – 1687]
A.Montchretien [1575 – 1629] và A.R.J. Turgot [1727- 1771]
F.Quesnay [1694-1774] và A.R.J. Turgot [1727- 1771]
Để thu giá trị thặng dư tương đối, K.Marx cho rằng: nhà tư bản phải ?
Tăng năng suất lao động cá biệt
Tăng năng suất lao động xã hội.
Tăng cường độ lao động của công nhân.
Kéo dài thời gian ngày làm việc của công nhân.
Các tư tưởng kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
Các lý thyết kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
Các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa trọng thương là?
check_box lĩnh vực lưu thông mua bán, trao đổi.
lĩnh vực sản xuất nói chung.
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
Giai cấp sở hữu, giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
Giai cấp sở hữu, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất
Giai cấp địa chủ, giai cấp nông dân và giai cấp công nhân
Giai cấp nông dân, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất
F. Quesnay cho rằng, những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp là:
Giai cấp nông dân
Giai cấp sản xuất
Giai cấp không sản xuất
Giai cấp sở hữu
Chưa biết đến các phạm trù và các quy luật kinh tế
Ít tính thực tiễn, mang nặng tính lý luận
Tuyệt đối hóa vai trò của nội thương
Ít tính lý luận, coi trọng phát triển sản xuất
Học thuyết kinh tế của K.Marx ra đời vào:
Cuối thế kỷ XIX
Đầu thế kỷ XX
Giữa thế kỷ XIX
Đầu thế kỷ XIX
check_box giai cấp tiểu tư sản.
giai cấp tư sản.
giai cấp địa chủ.
giai cấp công nhân.
J.M.Keynes là nhà kinh tế nổi tiếng ở nước nào?
check_box Nước Anh
Nước Mỹ
Nước Đức
Nước Pháp
Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng khả biến phụ thuộc
Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến phụ thuộc và đại lượng bất biến
Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng bất biến phụ thuộc
Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng bất biến
K.Marx chia ngày lao động của người công nhân thành hai phần là:
Phần thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư.
Phần thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động xã hội cần thiết.
Phần thời gian lao động cá biệt và thời gian lao động xã hội.
Phần thời gian lao động xã hội cần thiết và thời gian lao động thặng dư.
Thời gian lao động xã hội
Thời gian lao động tất yếu
Thời gian lao động xã hội cần thiết
Thời gian lao động cần thiết
K.Marx cho rằng, thực chất của tích lũy tư bản là?
Tư bản hóa giá trị thặng dư
Nhà tư bản tiết kiệm khoản thu nhập
Tích tụ tư bản và tập trung tư bản
Chuyển tư bản thành giá trị thặng dư
Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất trung bình của xã hội
Thời gian lao động trong những điều kiện sản xuất đặc biệt của xã hội
Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất khó khăn nhất của xã hội
Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất thuận lợi nhất của xã hội
Khi nghiên cứu giá trị hàng hóa, D.Ricardo đã khẳng định:
Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa giảm xuống
Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa tăng lên.
Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa lúc tăng, lúc giảm.
Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa không đổi.
Adam Smith
Jean Baptiste Say
David Ricardo
Wiliam Petty
Lĩnh vực nghiên cứu của trường phái “Tân cổ điển” là
check_box lưu thông, trao đổi và nhu cầu.
sản xuất công nghiệp.
sản xuất nông nghiệp.
sản xuất nói chung.
Tư tưởng này ủng hộ lý thuyết giá trị - lao động
Tư tưởng này ủng hộ lý thuyết giá trị - chủ quan
Tư tưởng này hoàn toàn khoa học
Tư tưởng này xa rời lý thuyết giá trị - lao động
Lựa chọn phương án chính xác nhất. Theo A. Marshall, thị trường là:
Nơi gặp gỡ giữa cung và cầu
Quan hệ giữa những người mua và bán hàng hóa
Quá trình người mua và bán trao đổi hàng hóa với nhau
Nơi diễn ra quá trình mua bán hàng hóa
Hao phí lao động quyết định
Hao phí lao động xã hội cần thiết quyết định
Hao phí lao động trung bình cần thiết quyết định
Hao phí lao động xã hội quyết định
Lựa chọn phương án đúng sau đây:
Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân năm lần”
Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân ba lần”
Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân bốn lần”
Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân hai lần”
Bảo đảm sự công bằng; Ổn định kinh tế vĩ mô
Thiết lập khuôn khổ pháp luật
Khắc phục những thất bại của thị trường
Thúc đẩy sự phát triển của các tổ chức độc quyền
Lựa chọn phương án sai:một vật được gọi là “Sản phẩm kinh tế”, khi:
Con người không biết được công dụng của vật đó
Vật đó phải phù hợp với nhu cầu hiện tại của con người
Vật đó phải ở trong tình trạng có khả năng sử dụng được
Vật đó phải ở trong tình trạng khan hiếm
Lý thuyết “giá trị - ích lợi” của phái thành Viene [Áo].
Lý thuyết “ich lợi giới hạn” của phái thành Viene [Áo].
Lý thuyết “năng suất bất tương xứng” của D.Ricardo.
Lý thuyết “bàn tay vô hình” của A.Smith.
Lý thuyết ”năng suất giới hạn” của J.B.Clark không phải dựa trên cơ sở?
check_box lý thuyết ”bàn tay vô hình” của A.Smith.
lý thuyết ”năng suất bất tương xứng” của D.Ricardo.
lý thuyết ”ba nhân tố sản xuất” của J.B. Say
lý thuyết ”ích lợi giới hạn” của trường phái thành Viene.
Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” của J.B Say
Lý thuyết “năng xuất bất tương xứng” của D.Ricardo
Lý thuyết của trường phái “Tân cổ điển” ở Anh
Lý thuyết của trường phái “Tân cổ điển” ở Áo
Lý thuyết của M. Fiedman cho rằng căn bệnh nan giải của xã hội là:
Đói nghèo
Khủng hoảng
Thất nghiệp
Lạm phát
check_box trái ngược quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.
lúc đầu ủng hộ quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.
ủng hộ quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.
về sau ủng hộ quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.
Lý thuyết giá trị của phái thành Viene ủng hộ lý thuyết giá trị của ai?
check_box Jean Baptiste Say
David Ricardo
Wiliam Petty
Fransois Quesnay
Giá trị - xác lập
Giá trị - lao động
Giá trị - cấu thành
Giá trị - giới hạn
Lý thuyết giá trị giới - hạn của phái thành Viene [Áo] dựa trên cơ sở lý luận nào?
Lý thuyết “ích lợi giới hạn”.
Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất”
Lý thuyết “Năng xuất bất tương xứng”
Lý thuyết “năng xuất giới hạn”.
check_box Lý thuyết trọng cầu
Lý thuyết trọng cung
Lý thuyết trật tự tự nhiên
Lý thuyết trọng tiền.
Lý thuyết kinh tế của J.M.Keynes đề cao:
Vai trò của nhà nước.
Vai trò của thị trường.
Vai trò của tiền tệ, của vàng, bạc.
Vai trò của các nhà kinh doanh tư nhân.
Tiền và cầu tiền là vừa nội sinh vừa ngoại sinh
Tiền và cầu tiền là yếu tố nội sinh
Tiền và cầu tiền là yếu tố ngoại sinh
Tiền và cầu tiền là hàm số của thu nhập
Mối quan hệ giữa hàng hóa và tiền tệ theo trường phái trọng thương ?
check_box Hàng hóa là phương tiện làm tăng khối lượng tiền tệ.
Tiền tệ là phương tiện làm tăng khối lượng hàng hóa.
Tiền tệ là động lực làm tăng khối lượng hàng hóa.
Hàng hóa là mục đích làm tăng khối lượng tiền tệ.
Lịch sử kinh tế chính trị là kết quả của Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế là kết quả của Lịch sử kinh tế chính trị
Lịch sử kinh tế chính trị là cơ sở của Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế là cơ sở của Lịch sử kinh tế chính trị
Người ta gọi tư tưởng của những nhà chủ nghĩa xã hội Tây Âu thế kỷ XIX là không tưởng, vì sao?
Vì họ đưa ra các dự báo về xã hội tương lai
Vì họ xây dựng các mô hình của xã hội mới
Vì họ phê phán gay gắt chủ nghĩa tư bản
Vì các biện pháp thực hiện là hòa bình, phi bạo lực
Kết hợp nguyên tắc tự do với công bằng xã hội
Tuyệt đối hóa nguyên tắc công bằng xã hội
Đặc biệt coi trọng vai trò kinh tế của Nhà nước
Phát triển nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước
Những giả định trong “Biểu kinh tế’ của F.Quesnay, gồm:
Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, không phân tích giá trị và giá trị sử dụng và có ngoại thương.
Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, không phân tích giá trị và giá trị sử dụng và không có ngoại thương.
Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, phân tích cả giá trị và giá trị sử dụng và có ngoại thương.
Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, phân tích cả giá trị và giá trị sử dụng và không có ngoại thương.
check_box sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ về cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội.
sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ về cơ cấu kinh tế.
sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định.
Phương pháp luận cơ bản của trường phái “Tân cổ điển” là:
Dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế
Phương pháp duy tâm khách quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế
Dựa vào tâm lý xã hội để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế
Dựa vào quy luật khách quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế
Phương pháp trừu tượng hóa
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
Phương pháp kết hợp phân tích và tổng hợp
Phương pháp duy vật biện chứng
Phương pháp nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế là?
Phương pháp duy vật siêu hình
Phương pháp duy vật biện chứng
Phương pháp duy vật duy tâm
Phương pháp duy vật lịch sử
Phương pháp phân tích vi mô
Phương pháp phân tích cả vi mô và vĩ mô
Phương pháp phân tích vĩ mô
Phương pháp phân tích nửa vi mô, nửa vĩ mô
Phương pháp phân tích kinh tế của J.M.Keynes là?
Phương pháp phân tích kinh tế vĩ mô
Phương pháp phân tích kinh tế vi mô
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
Phương pháp phân tích lịch sử và lô gic.
check_box đều đánh giá cao vai trò của tiêu dùng.
đều sử dụng phương pháp phân tích vĩ mô.
đều sử dụng phương pháp phân tích vi mô.
đều đánh giá cao vai trò của sản xuất.
Quan điểm của trường phái trọng thương là:
Đánh giá cao vai trò của công nghiệp
Đánh giá cao vai trò của cơ chế thị trường
Đánh giá cao vai trò của nông nghiệp
Đánh giá cao vai trò của nhà nước
Đầu tư của nhà nước vào nông nghiệp.
Phát triển nền kinh tế tự nhiên
tư tưởng tự do kinh tế
Nhà nước can thiệp mạnh vào kinh tế
Tác giả cuốn “Của cải của các dân tộc” viết năm 1776 là?
David Ricardo
Wiliam Petty
Adam Smith
Jean Baptiste Say
check_box David Ricardo
Adam Smith
Jean Baptiste Say
Wiliam Petty
Tác phẩm nổi tiếng nhất của J.M.Keynes là?
check_box ”Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ”.
« Chủ nghĩa tư bản được điều tiết »
«Bàn về tiền tệ »
« Cải cách tiền tệ »
check_box sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định.
sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội.
sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ về cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ về cơ cấu kinh tế.
Theo J.M. Keynes, tổng sản lượng và việc làm trong nền kinh tế do?
check_box tổng cầu quyết định.
tổng cung quyết định.
chính sách tài chính quyết định.
chính sách tiền tệ quyết định.
Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, nên giữ nguyên mức cung tiền tệ.
Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, nên tăng mức cung tiền tệ.
Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, nên giảm mức cung tiền tệ.
Trong thời kỳ kinh tế ổn định, nên tăng mức cung tiền tệ.
Theo A. Smith, “Bàn tay vô hình” chính là ?
Các quy luật kinh tế khách quan tự phát hoạt động
Mọi quy luật tự nhiên, xã hội và tư duy
Sự thống trị của độc quyền
Sự thống trị của nhà nước
Chỉ lao động thương nghiệp mới tạo ra giá trị.
Chỉ lao động sản xuất công nghiệp mới tạo ra giá trị.
Chỉ lao động sản xuất nông nghiệp mới tạo ra giá trị.
Mọi loại lao động sản xuất đều tạo ra giá trị.
Theo A.Smith, chính sách kinh tế phù hợp với trật tự tự nhiên là ?
Tự do kinh tế
Độc quyền và cạnh tranh
Sự thống trị của độc quyền
Phát triển độc quyền nhà nước
check_box Vô địch
Kìm hãm sự sáng tạo của con người
Thúc đẩy nền kinh tế tăng mức phóng đại
Kích thích sự sáng tạo của con người
Theo các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng, xã hội mới sẽ thay thế chủ nghĩa tư bản có đặc trưng?
check_box Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo năng lực hưởng theo lao động ».
Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo lao động hưởng theo nhu cầu ».
Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu ».
Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo lao động hưởng theo lao động ».
Cạnh tranh có hiệu quả
Cạnh tranh không hiệu quả
Cạnh tranh và độc quyền
Cạnh tranh hoàn hảo
Theo các nhà kinh tế trường phái thành Viene thì ích lợi là?
check_box đặc tính cụ thể của vật, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
đặc tính cụ thể của vật, có nhiều người mua bán.
đặc tính cụ thể của vật, không thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
đặc tính cụ thể của vật, có giá trị cao.
check_box sản phẩm có ích với con người và ở tình trạng khan hiếm.
sản phẩm có ích với con người và ở tình trạng dồi dào.
sản phẩm ở tình trạng khan hiếm.
sản phẩm có ích với con người
Theo D.Ricardo, thực thể của giá trị là?
Số lượng lao động trừu tượng kết tinh trong hàng hóa
Số lượng lao động cụ thể kết tinh trong hàng hóa.
Số lượng lao động phức tạp kết tinh trong hàng hóa
Số lượng lao động kết tinh trong hàng hóa
check_box cạnh tranh giữa nhiều người mua và nhiều người bán cùng loại hàng hóa.
cạnh tranh giữa một người mua và một người bán cùng loại hàng hóa.
cạnh tranh giữa ít người mua và nhiều người bán cùng loại hàng hóa.
cạnh tranh giữa nhiều người mua và ít người bán cùng loại hàng hóa.
Theo F.Quesnay, giai cấp sản xuất là?
check_box những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
những người làm việc trong lĩnh vực công nghiệp.
những người làm việc trong lĩnh vực ngư nghiệp.
những người làm việc trong lĩnh vực thương nghiệp.
check_box trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
trong lĩnh vực sản xuất thương nghiệp.
trong lĩnh vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
Theo J. Sismondi, nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế là do?
check_box giai cấp tiểu tư sản bị phá sản.
giai cấp công nhân bị phá sản.
sản xuất vượt quá tiêu dùng.
sản xuất không đủ tiêu dùng.
check_box chí phí không đổi theo số lượng sản phẩm làm ra.
chí phí thay đổi theo số lượng sản phẩm làm ra.
chí phí giảm dần theo số lượng sản phẩm làm ra.
chí phí tăng dần theo số lượng sản phẩm làm ra.
Theo J.B. Clark, chi phí cận biên là?
check_box chi phí tăng thêm để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
toàn bộ chi phí tăng thêm để sản xuất toàn bộ sản phẩm.
chi phí giảm xuống để sản xuất toàn bộ sản phẩm.
chi phí giảm xuống để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
Vì tiền lương của công nhân bằng “ích lợi giới hạn” của lao động
Vì người công nhân được trả tiền lương theo giá cả sức lao động
Vì tiền lương của công nhân bằng “sản phẩm giới hạn” của lao động
Vì người công nhân được trả tiền lương theo đúng giá trị sức lao động
Theo J.M. Keynes, vấn đề quan trọng nhất, nan giải nhất trong nền kinh tế là?
Giải quyết tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm
Giải quyết sự mất cân đối của nền kinh tế
Giải quyết vấn đề thiếu vốn đầu tư cho nền kinh tế
Khối lượng thất nghiệp và giải quyết việc làm
Quá tin vào vai trò chủ đạo của các doanh nghiệp nhà nước.
Quá tin vào vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước.
Quá tin vào vai trò của kinh tế tư nhân.
Quá tin vào cơ chế thị trường tự điều tiết.
Theo J.M.Keynes, để thoát khỏi khủng hoảng, thất nghiệp?
Phải khuyến khích dân chúng tăng tiết kiệm, hạn chế tiêu dùng.
Nhà nước phải thực sự điều tiết nền kinh tế.
Phải tạo môi trường phát huy cơ chế tự điều chỉnh của thị trường
Phải kết hợp giữa thị trường và nhà nước trong điều tiết kinh tế
Tốc độ tăng tiêu dùng cao hơn tốc độ tăng thu nhập
Tốc độ tăng tiêu dùng cao hơn tốc tăng tiết kiệm
Tốc độ tăng tiêu dùng chậm hơn tốc độ tăng thu nhập
Tốc độ tăng tiết kiệm cao hơn tốc độ tăng thu nhập
Theo J.M.Keynes, lãi suất cho vay phụ thuộc vào:
Khối lượng hàng hóa lưu thông và giá cả hàng hóa trên thị trường.
Khối lượng tiền đưa vào lưu thông và sự ưa thích tiền mặt.
Khối lượng tư bản đem cho vay và hiệu quả giới hạn của tư bản.
Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông và giá trị của đồng tiền.
Q = C + S
Q = I + S
Q = C + R
Q = C + I
Theo J.M.Keynes, nguyên nhân của khủng hoảng, thất nghiệp trong chủ nghĩa tư bản, do?
Cầu tiêu dùng giảm làm giảm cầu có hiệu quả
Cung tiêu dùng giảm làm giảm cung có hiệu quả
Cung tiêu dùng tăng làm tăng cung có hiệu quả
Cầu tiêu dùng tăng làm tăng cầu có hiệu quả
check_box Lao động trừu tượng
Lao động cụ thể
Lao động giản đơn
Lao động phức tạp
Theo K. Marx, để có giá trị thặng dư siêu ngạch, các nhà tư bản phải tìm mọi cách để ?
check_box Tăng năng suất lao động cá biệt
Tăng năng suất lao động xã hội
Tăng cường độ lao động của công nhân
Tăng trình độ bóc lột giá trị thặng dư
check_box giá cả của sức lao động.
giá trị của lao động.
giá cả của lao động.
giá trị hay giá cả của tiền tệ.
Theo K.Marx tiền tệ không có chức năng nào sau đây:
Phương tiện cất trữ; phương tiện thanh toán
Thước đo giá trị; phương tiện lưu thông
Phương tiện tiền tệ thế giới.
Tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
Tìm cách để làm tăng lợi nhuận.
Các phương thức làm tăng của cải.
Quan hệ sản xuất.
Tìm cách phân phối hợp lý của cải đã được tạo ra.
Theo K.Marx, khi tiền lương của người công nhân được trả đúng giá trị sức lao động thì:
Người công nhân không bị bóc lột.
Người công nhân vẫn bị bóc lột.
Lúc đầu không, sau có bị bóc lột
Người công nhân có thể không hoặc vẫn bị bóc lột.
Tạo ra giá trị giá trị mới [v + m] kết tinh trong hàng hóa.
Tạo ra toàn bộ giá trị hàng hóa [c + v+ m]
Bảo tồn và di chuyển chi phí sản xuất [c + v] vào sản phẩm.
Bảo tồn và di chuyển giá trị cũ [c] vào trong sản phẩm mới.
Theo K.Marx, lao động trừu tượng có vai trò, là:
Bảo tồn và di chuyển chi phí sản xuất [c + v] vào sản phẩm mới.
Tạo ra toàn bộ giá trị hàng hóa [c + v+ m]
Bảo tồn và di chuyển giá trị cũ [c] vào trong sản phẩm mới.
Tạo ra giá trị mới [v + m] kết tinh trong hàng hóa.
Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất trung bình của xã hội
Thời gian lao động trong những điều kiện sản xuất đặc biệt. Của xã hội
Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất khó khăn nhất của xã hội
Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất thuận lợi nhất của xã hội
Theo L.Walras, điều kiện để có cân bằng tổng quát là?
check_box doanh thu bằng chi phí sản xuất.
cung bằng cầu về các loại hàng hóa.
cung bằng cầu về một loại hàng hóa.
người mua bằng người bán hàng hóa.
check_box nơi cho vay tư bản.
nơi vay và cho vay tư bản.
nơi mua bán tư bản bất biến.
nơi mua bán tư bản khả biến.
Theo lý thuyết ”năng suất giới hạn” của J.B. Clark thì:
check_box Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất giảm dần.
Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất không đổi.
Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất lúc đầu tăng lên, về sau giảm xuống.
Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất tăng dần.
Nhân lực; tài nguyên; cơ cấu tư bản và công cụ hiện đại.
Nhân lực; tài nguyên thiên nhiên và tư liệu sản xuất.
Nhân lực; tư liệu sản xuất ; cơ cấu tư bản và kỹ thuật hiện đại.
Nhân lực; tài nguyên thiên nhiên; cơ cấu tư bản và kỹ thuật.
Theo M.Friedman nên tăng khối lượng tiền tệ hàng năm theo tỷ lệ?
check_box ổn định từ 3 - 4%/ năm.
ổn định từ 2 - 3%/ năm.
ổn định từ 1 - 2%/ năm.
ổn định từ 4 - 5%/ năm.
check_box người tiêu dùng và kỹ thuật.
hàng hóa và người tiêu dùng.
người sản xuất và công nghệ.
người sản xuất và người tiêu dùng.
Theo P.A.Samuelson, tín hiệu trên thị trường là?
Giá trị
Lợi nhuận
Giá cả
Cạnh tranh
check_box Ích lợi quyết định giá trị.
Lao động công nghiệp quyết định giá trị.
Lao động nông nghiệp quyết định giá trị.
Lao động quyết định giá trị.
Theo quan điểm của Keynes, doanh nhân không đầu tư khi?
check_box lãi suất thị trường cao hơn “hiệu quả giới hạn” của tư bản.
lãi suất thị trường thấp hơn“hiệu quả giới hạn” của tư bản..
hiệu quả đầu tư của tư bản tăng lên.
lãi suất thị trường ổn định.
“Mức bão hòa nhu cầu” tăng lên và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu cũng tăng.
“Mức bão hòa nhu cầu” không đổi và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu giảm xuống.
“Mức bão hòa nhu cầu” tăng lên và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu giảm xuống.
“Mức bão hòa nhu cầu” giảm xuống và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu tăng lên.
Theo R.Owen, xã hội tương lai:
Có sự đối lập giữa lao động nông nghiệp và lao động công nghiệp
Không có sự đối lập giữa nông thôn và thành thị
Có sự đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
Có sự đối lập giữa nông thôn và thành thị
Năm giai đoạn
Bốn giai đoạn
Sáu giai đoạn
Ba giai đoạn
Theo trường phái thành Viene, muốn có nhiều giá trị thì phải:
Tạo ra sự khan hiếm
Tăng năng suất lao động
Tăng cường độ lao động
Tăng ích lợi giới hạn
Giảm mức thuế
Tăng hệ thống thuế
Cố định mức thuế
Tăng mức thuế
Theo trường phái trọng nông, chỉ có sản xuất nông nghiệp mới tạo ra sản phẩm thuần túy, vì:
Trong nông nghiệp nhờ có sự tác động của tự nhiên
Trong nông nghiệp có sự trợ giúp của lực lượng siêu nhiên.
Trong nông nghiệp có sự kết hợp các yếu tố của đất đai.
Trong nông nghiệp có sự kết hợp nhiều yếu tố khí hậu khác nhau.
Lao động trong nông nghiệp
Cả lao động công nghiệp và nông nghiệp.
Lao động trong thương nghiệp
Lao động trong công nghiệp
Theo trường phái trọng thương, để có nhiều của cải, cần phải?
Nhập siêu
Xuất siêu
Phát triển sản xuất
Phát hành thêm tiền
Lưu thông, mua bán sinh ra
Lao động công nghiệp sinh ra
Lao động nông nghiệp sinh ra
Lao động sản xuất sinh ra
Theo W.Petty, sự giàu có biểu hiện dưới hình thức vàng và bạc là?
check_box sự giàu có muôn đời, vĩnh viễn.
sự giàu có trước mắt.
sự giàu có trong chốc lát.
sự giàu có lâu dài.
Thỏa mãn nhu cầu của chủ nô ở mức tối thiểu
Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ mức tối đa
Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ ở mức tối thiểu
Thỏa mãn nhu cầu của chủ nô ở mức tối đa
Tiêu chuẩn một quốc gia giàu có theo trường phái trọng thương là ?
Của cải vật chất
Phát triển công nghiệp
Hàng hóa
Tiền tệ [vàng, bạc]
David Ricardo
Adam Smith
Wiliam Petty
Thomas Robert Malthus
Trong học thuyết về tư bản, K.Marx cho rằng:
Tư bản là một nhân tố tham gia vào sản xuất, tạo ra giá trị.
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
Tư bản là mọi công cụ lao động, mọi tư liệu sản xuất.
Tư bản là vật, là mọi của cải của cá nhân và xã hội.
check_box Không thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.
Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.
Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị trao đổi và giá trị.
Trong lý thuyết giá trị - lao động, D.Ricardo:
Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất.
Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá trị trao đổi.
Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả .
Đã phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất.
Khi đầu tư tăng thì giá cả tăng và lạm phát tăng
Khi đầu tư tăng thì việc làm tăng và thu nhập tăng
Khi đầu tư tăng thì tiết kiệm tăng và lãi suất tăng.
Khi đầu tư tăng thì việc làm tăng và tiết kiệm tăng
Trong phân tích các hiện tượng kinh tế, các nhà kinh tế học trường phái “Tân cổ điển”:
Nghiên cứu rút ra các quy luật chi phối chúng
Vừa nghiên cứu bản chất vừa giải thích hình thức bề ngoài
Chỉ dừng lại nghiên cứu ở hình thức bề ngoài
Đã nghiên cứu đi sâu vào bản chất bên trong của nó
Nửa đầu thế kỷ XIX
Cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX
Cuối thế kỷ XVII - đầu thế kỷ XVIII
Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
Trường phái “Tân cổ điển”cho rằng:
Phân phối quyết định tiêu dùng
Sản xuất quyết định tiêu dùng
Tiêu dùng quyết định sản xuất
Trao đổi quyết định sản xuất
Nền công nghiệp nước pháp bị suy sụp nghiêm trọng
Nền nông nghiệp nước pháp bị suy sụp nghiêm trọng
Chủ nghĩa trọng thương đang phát triển mạnh
Sản xuất nông nghiệp toàn thế giới bị suy sụp
Trường phái trọng thương cho rằng để xuất siêu, Nhà nước ?
Cần thực hiện chính sách thuế quan bảo hộ
Cần đẩy mạnh chính sách kích cầu tiêu dùng
Cần thưc hiện chính sách phát triển công nghiệp
Không cần can thiệp vào kinh tế
Giai cấp tư sản trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản phát triển
Giai cấp địa chủ trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản
Giai cấp tư sản trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản
Giai cấp quý tộc, quan lại phong kiến ở Tây Âu
Tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỷ XIX phát triển ở những nước nào ?
Nước Mỹ và nước Đức
Nước Pháp và nước Anh
Nước Mỹ và nước Pháp
Nước Anh và nước Mỹ
Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước.
Cơ chế thị trường không cần sự điều tiết của nhà nước.
Chỉ có sự điều tiết của nhà nước, không có thị trường.
Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước ở mức độ nhất định.
Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp ?
Địa chủ, quý tộc
Chủ nô
Tư sản, đại địa chủ
Chủ nô, địa chủ, quý tộc
check_box chế độ phong kiến.
chế độ cộng sản nguyên thủy.
chế độ chiếm hữu Nô lệ.
chế độ tư bản chủ nghĩa.
Vai trò của thị trường và chính phủ được P.Samuelson đề cập như thế nào?
Coi trọng vai trò của thị trường, xem nhẹ vai trò của chính phủ.
Coi trọng cả vai trò của thị trường và chính phủ đều có tính thiết yếu.
Coi trọng vai trò của chính phủ, xem nhẹ vai trò của thị trường.
Coi trọng vai trò của thị trường, bỏ qua vai trò của chính phủ.
Phân tích rõ hai thuộc tính của hàng hóa
Dặt nền móng cho lý thuyết giá trị - giới hạn
Đặt nền móng cho lý thuyết giá trị - lao động
Đặt nền móng cho lý thuyết giá trị - ích lợi