JDK gồm các trình có bản nào

Để có thể học lập trình cơ bản về Java, trước tiên, các bạn cần hiểu được Java là gì, đặc điểm và các thành phần cơ bản của Java.

Java là gì?

Viên gạch đầu tiên đề học lập trình cơ bản về Java, đó là, bạn cần hiểu được Java là gì.

Năm 1995, James Gosling (Sun Microsystem) là người đầu tiên khởi xướng và phát hành ngôn ngữ lập trình Java (Java 1.0[J2SE]). Đến tháng 2/2015, phiên bản mới nhất của Java Standard Edition là 8. Với ưu thế về đa nền tảng (multi platform) Java càng lúc càng được ứng dụng rộng rãi trên nhiều thiết bị từ máy tính đến mobile và nhiều thiết bị phần cứng khác…

JDK gồm các trình có bản nào

Java được tạo ra với mục tiêu : “Viết một lần, chạy khắp mọi nơi”.

Java được sử dụng ở khắp mọi nơi : applet (trên internet), ứng dụng độc lập (trên các hệ điều hành : Windows, Solaris , Linux, Mac OS, FreeBSD,…), driver cho thiết bị di động, PDA, các thiết bị nhúng…

Java có những đặc điểm gì?

Điều thứ hai trong quy trình học lập trình cơ bản về Java là Java có những đặc điểm gì.

Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng nên nó cũng có 4 đặc điểm chung của các ngôn ngữ hướng đối tượng.

  • Tính trừu tượng (Abstraction): là tiến trình xác định và nhóm các thuộc tính, các hành động liên quan đến một thực thể đặc thù, xét trong mối tương quan với ứng dụng đang phát triển.
  • Tính đa hình (Polymorphism): cho phép một phương thức có các tác động khác nhau trên nhiều loại đối tượng khác nhau. Với tính đa hình, nếu cùng một phương thức ứng dụng cho các đối tượng thuộc các lớp khác nhau thì nó đưa đến những kết quả khác nhau. Bản chất của sự việc chính là phương thức này bao gồm cùng một số lượng các tham số.
  • Tính kế thừa (Inheritance): Điều này cho phép các đối tượng chia sẻ hay mở rộng các đặc tính sẵn có mà không phải tiến hành định nghĩa lại.
  • Tính đóng gói (Encapsulation):  là tiến trình che giấu việc thực thi những chi tiết của một đối tượng đối với người sử dụng đối tượng ấy.

Bên cạnh đó, Java cũng có những đặc tính khác:

  • Độc lập nền (Write Once, Run Anywhere): Không giống như nhiều ngôn ngữ lập trình khác như C và C ++, khi Java được biên dịch, nó không được biên dịch sang mã máy cụ thể, mà thay vào đó là mã byte code chạy trên máy ảo Java (JVM). Điều này đồng nghĩa với việc bất cứ thiết bị nào có cài đặt JVM sẽ có thể thực thi được các chương trình Java.
  • Đơn giản: học lập trình cơ bản Java thật sự dễ hơn nhiều so với C/C++, nếu bạn đã quen với các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng thì việc học Java sẽ dễ dàng hơn. Java trở nên đơn giản hơn so với C/C++ do đã loại bỏ tính đa kế thừa và phép toán con trỏ từ C/C++.
  • Bảo mật: Java hỗ trợ bảo mật rất tốt bởi các thuật toán mã hóa như mã hóa một chiều (one way hashing) hoặc mã hóa công cộng (public key)…
  • Đa luồng: Với tính năng đa luồng Java có thể viết chương trình có thể thực thi nhiều task cùng một lúc. Tính năng này thường được xử dụng rất nhiều trong lập trình game.
  • Hiệu suất cao nhờ vào trình thu gom rác (garbage collection), giải phóng bộ nhớ đối với các đối tượng không được dùng đến.
  • Linh hoạt: Java được xem là linh hoạt hơn C/C ++ vì nó được thiết kế để thích ứng với nhiều môi trường phát triển.

JDK gồm các trình có bản nào

Java hỗ trợ bảo mật rất tốt bởi các thuật toán mã hóa như mã hóa một chiều hoặc mã hóa công cộng.

Lập trình Java, bạn cần gì?

Một trong những điều cơ bản để học lập trình cơ bản Java đó là, bạn sử dụng gì để lập trình Java

– JDK (Java Development KIT): là bộ công cụ phát triển ứng dụng bằng ngôn ngữ lập trình cơ bản Java, bao gồm JRE (Java Runtime Enviroment) và thư viện để phát triển.. Trong JDK chứa các công cụ và chương trình sau :

  • Javac : trình biên dịch mã nguồn sang mã byte code
  • Java : trình thông dịch : nó thực thi các ứng dụng độc lập và các file .class
  • Appetviewer : trình thông dịch để thực thi các ứng dụng java applet mà không cần sử dụng trình duyệt.
  • Javadoc : bộ tạo tài liệu  dạng HTML từ comment trong source code.
  • Jdb : bộ gỡ lỗi (java debuger) ,bạn có thể thực hiện thực hiện từng dòng lệnh, xem các giá trị biến,…
  • Javap : trình dịch ngược assembler

JRE  là một ứng dụng nền giúp thực thi các file mã máy đã được biên dịch từ file nguồn *.java. Các thành phần của JRE chỉ bao gồm các gói Java và thư viện thực thi ứng dụng (runtime libraries) nên JRE không có khả năng biên dịch file Java thành mã máy chỉ có khả năng thực thi các file byte code sau khi đã được JDK biên dịch.

– IDE (Integrated Development Environment): được gọi là môi trường phát triển tích hợp. Ide bao gồm những chương trình mà developer cần thiết trong quá trình phát triển ứng dụng :

  • Trình soạn thảo mã
  • Trình biên dịch
  • Trình gỡ lỗi
  • Công cụ xây dựng giao diện
  • Công cụ Quản lý lớp,đối tượng ,…
  • Nguồn: smartjob.vn