Mô đun 03 GVPT – Hoạt động trải nghiệm – Tiểu học Blogtailieu.com Cảm ơn sự đồng hành của thầy cô trong nhóm. modul 3 KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Hoạt động trải nghiệm – Tiểu học
KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ trong tổ chức
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ ở trường tiểu học
– Chủ đề: EM VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
– Thời lượng tổ chức hoạt động: 35 phút
– Đối tượng: Lớp 1
– Người phụ trách: Giáo viên chủ nhiệm
– Hình thức đánh giá: Đánh giá thường xuyên
Yêu cầu cần đạt | Chuỗi hoạt động chính của chủ đề | Phương pháp kiểm tra, đánh giá | Công cụ kiểm tra, đánh giá |
Khởi động tạo hứng thú cho học sinh | Trò chơi “Chuyền hoa” | Vấn đáp | Câu hỏi |
Mô tả được những đặc điểm cơ bản về hình dáng bên ngoài của em. | Mô tả hình dáng của em | Quan sát, hỏi đáp, thực hành, thuyết trình | Phiếu [Vở bài tập/GKG] |
-Mô tả được những đặc điểm cơ bản về hình dáng bên ngoài của bạn em.
Thể hiện sự thân thiện khi làm việc với các bạn. – Nhận ra và nêu được một số điểm khác biệt của mình và bạn bè. |
Mô tả hình dáng bạn và so sánh hình dáng của em với hình dáng của bạn. | Quan sát, hỏi đáp, thực hành, thuyết trình | Bảng ghi chép
Sản phẩm |
– Thể hiện sự tự tin, yêu quý bản thân và tôn trọng bạn bè.
– Nhận biết và thể hiện được một số hành vi phù hợp khi nghe bạn nói, trình bày. |
Những việc làm của bản thân thể hiện sự yêu quý bản thân và tôn trọng bạn | Vấn đáp | Câu hỏi |
Trung thực trong tự đánh giá bản thân và đánh giá bạn bè. | Đánh giá “Sự tự tin và trung thực” | Trắc nghiệm | Bảng kiểm |
-
Chi tiết công cụ đánh giá: HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Công cụ 1: CÂU HỎI TỰ LUẬN
- Phương pháp: Vấn đáp
- Câu hỏi: Khi bài hát kết thúc, bông hoa được chuyền đến bạn nào thì bạn dó sẽ giới thiệu về tên của mình cho cả lớp nghe.
- Đánh giá: Giáo viên đánh giá bằng nhận xét của mình.
Công cụ 2: PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Hãy đánh giá phần trình bày của các nhóm học sinh theo tiêu chí sau:
Tốt: Đạt: Cần cố gắng:
Công cụ 3: PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH
Tiêu chí | Mức độ biểu hiện | Điểm | ||
Hoàn thành Tốt [8-10 điểm] | Hoàn thành
[5- 7 điểm] |
Cần cố gắng
[dưới 5 điểm] |
||
Nhận biết được đặc điểm khác nhau của em và bạn mình | Tự nhận diện được | Có sự hỗ trợ từ giáo viên | Không nhận diện được | |
Nhận biết được đặc điểm khác nhau của em và bạn mình | Tự nhận diện được | Có sự hỗ trợ từ giáo viên | Không nhận diện được |
Công cụ 4: CÂU HỎI TỰ LUẬN
- Phương pháp: Vấn đáp
- Nội dung: học sinh thử làm MC nhí và đi phỏng vấn các bạn trong lớp về việc thể hiện sự yêu quý bản thân và tôn trọng bạn.
- Đánh giá: Giáo viên đánh giá bằng nhận xét của mình.
- Công cụ 5: PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
- MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH
Tiêu chí | Mức độ biểu hiện | Điểm | ||
Hoàn thành Tốt [8-10 điểm] | Hoàn thành
[5- 7 điểm] |
Cần cố gắng
[dưới 5 điểm] |
||
Trung thực trong tự đánh giá bản thân. | Tự đánh giá được | Có sự hỗ trợ từ giáo viên | Không đánh giá được | |
Trung thực trong đánh giá bạn bè. | Tự đánh giá được | Có sự hỗ trợ từ giáo viên | Không đánh giá được |
Thầy Hoàng – Giáo viên trường PTDTBT THCS Nậm Ban.
Facebook://www.facebook.com/netsinh
Fanpage://www.facebook.com/Blogtailieu
Youtube://www.youtube.com
Nhóm Vui học mỗi ngày
SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO Số: 42 /KH-THĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đông Triều, ngày 30 tháng 9 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH NĂM HỌC 2020-2021
Căn cứ công văn 2197/SGDĐT-GDTrH ngày 24/8/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh từ năm học 2020-2021;
Căn cứ công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT;
Căn cứ công văn số 2265/SGDĐT-GDTrH ngày 28/8/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo V/v hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dungdạy học cấp THCS, THPT;
Căn cứ công văn số 2283/SGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo V/v tiếp tục hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dungdạy học và xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trườngcấp THCS, THPT;
Căn cứ công văn số 2284/SGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo V/v hướng dẫn triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học từ năm học 2020-2021;
Căn cứ công văn số 2286/SGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo V/v hướng dẫn thực hiện hoạt động giáo dụctrong trường trung học từ năm học 2020 – 2021;
Căn cứ thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của nhà trường.
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích - Nhằm thực hiện đánh giá xếp loại học lực HS công bằng, khách quan. - Làm cơ sở cho các giải pháp giáo dục nhà trường - Nâng cao ý thức thi đua học tập trong toàn thể học sinh nhằm hướng nghiệp cho học sinh. - Rèn luyện kĩ năng làm bài cho học sinh, nhất là kĩ năng làm bài thi tốt nghiệp THPT cho học sinh lớp 12 theo cả hình thức trực tuyến và trực tiếp.
2. Yêu cầu
- Chuẩn bị tốt về đề thi đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo ma trận đặc tả đã được tổ nhóm bộ môn thống nhất. - Đảm bảo nghiêm túc, trung thực, khách quan, công bằng trong kiểm tra đánh giá. - Không kiểm tra đánh giá những nội dung, bài tập, câu hỏi vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của chương trình PT hiện hành; những nội dung đã hướng dẫn tại Công văn 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông. - Đối với môn tiếng Anh, tiếp tục thực hiện theo công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 và công văn 3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2016 của Bộ về việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông từ năm ọc 2015 - 2016.II. Kế hoạch thực hiện
- Đối với KTĐG thường xuyên [hệ số 1]
- Đối với kiểm tra, đánh giá định kỳ được thực hiện như sau:
- Kiểm tra đánh giá giữa kì [Hệ số 2]
Khối | Môn | Thời gian kiểm tra | Thời gian làm bài | Ghi chú |
10 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Sử, Địa, GDCD, Sinh, Lý , Hóa, Tin, CN | Tuần 11 và 27 | Toán, văn: 90 phút; Các môn còn lại 45 phút | |
11 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Sử, Địa, GDCD, Sinh, Lý , Hóa, Tin, CN | Tuần 11 và 27 | Toán, văn: 90 phút; Các môn còn lại 45 phút | |
12 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Sử, Địa, GDCD, Sinh, Lý , Hóa, Tin, CN | Tuần 11 và 27 | Toán, văn: 90 phút; Các môn còn lại 45 phút |
- Kiểm tra đánh giá cuối kì [Hệ số 3]
Khối | Môn | Thời gian kiểm tra | Thời gian làm bài | Ghi chú |
10 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Sử, Địa, GDCD, Sinh, Lý , Hóa, Tin, CN | Tuần 17 và 34 | Toán, văn: 90 phút; Các môn còn lại 45 phút | |
11 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Sử, Địa, GDCD, Sinh, Lý , Hóa, Tin, CN | Tuần 17 và 34 | Toán, văn: 90 phút; Các môn còn lại 45 phút | |
12 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Sử, Địa, GDCD, Sinh, Lý , Hóa, Tin, CN | Tuần 17 và 34 | Toán, văn: 90 phút; Các môn còn lại 45 phút |
Hình thức kiểm tra, đánh gía định kỳ: - Khối 10,11: Bài kiểm tra tự luận, bài thực hành, dự án học tập. bài kiểm tra được thực hiện trên giấy hoặc trên phần mềm phải được xây dựng trên ma trận đặc tả của đề. - Khối 12: + Phương án 1: Kết hợp một cách hợp lí giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm khách quan [tỉ lệ 5:5, 6:4, 7:3] trong bài kiểm tra định kỳ. Bài kiểm tra định kỳ thực hiện bằng hình thức là bài thực hành, dự án học tập. + Phương án 2: Tối đa một bài kiểm tra định kỳ trắc nghiệm 100%, bài kiểm tra còn lại tự luận hoặc bài kiểm tra theo hình thức kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm [tỉ lệ 5:5; 6:4] hoặc bài kiểm tra tự luận 100%. Bài kiểm tra định kỳ thực hiện bằng hình thức là bài thực hành, dự án học tập. + Bài kiểm tra theo hình thức kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm thực hiện theo 1 trong 2 hình thức sau: Hình thức 1: Bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan phối hợp chung với tự luận, gồm hai phần: Phần 1 gồm các câu trắc nghiệm khách quan [có 60% cơ bản và 40% phân hoá, mức độ phân hoá tuỳ theo trình độ chung của học sinh trong nhà trường]; Phần 2 là lời giải của từ 20% đến 25% số câu được quy định trong bài kiểm tra [học sinh trình bày ngắn gọn các công thức sử dụng, giải thích, biện luận, tính toán…]. Thời gian bài kiểm tra từ 45 – 90 phút. Hình thức 2: Bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan độc lập với tự luận, gồm hai phần: Phần 1 gồm trắc nghiệm khách, [có 60% cơ bản và 40% phân hoá, mức độ phân hoá tuỳ theo trình độ chung của học sinh trong nhà trường]; Phần 2 gồm một số câu hỏi tự luận ngắn độc lập với phần 1 Học sinh làm bài kiểm tra thành hai giai đoạn riêng biệt: nộp phiếu trả lời trắc nghiệm khi hết thời gian dành cho phần 1 rồi mới nhận đề và làm tiếp phần kiểm tra tự luận. Thời gian bài kiểm tra từ 45 – 90 phút, tỉ lệ thời gian theo tỉ lệ bài kiểm tra.
- Kiểm tra chung học kỳ I [ Giữa kỳ và cuối kỳ].
- Môn kiểm tra: 11 môn bao gồm - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Sử, Địa, GDCD, Sinh, Lý , Hóa, Tin, CN.
- Hình thức: Trộn danh sách học sinh theo khối theo vần A,B,C...; Thi tập trung trong 3 ngày.
- Tổng số học sinh dự thi: 163 hs
- Quy định phòng thi: Vị trí: Tầng 2-k10,11[P1]; tầng 1-k12,11[p2]
- Lịch thi dự kiến: Tuần 11[giữa kỳ] và tuần 34[cuối kỳ]
- Tổ chức thi thử TN THPT lớp 12.
- Lần 1: Dự kiến tháng 01/2021
- Lần 2: Dự kiến tháng 03/2021
- Lần 3: Dự kiến Tháng 05/2021
- Lịch thi:
Ngày | Buổi | Môn | Thời gian làm bài | Giờ phát đề thi | Giờ bắt đầu làm bài | Ghi chú | |
Thứ 5 | Chiều | Ngữ văn | 120 phút | 13h45 | 13h50 | ||
Thứ 6 | Sáng | KHTN | Vật lý | 50 phút | 7h00 | 7h05 | |
Hóa học | 50 phút | 8h05 | 8h10 | ||||
Sinh học | 50 phút | 9h10 | 9h15 | ||||
KHXH | Lịch sử | 50 phút | 7h00 | 7h05 | |||
Địa lý | 50 phút | 8h05 | 8h10 | ||||
GDCD | 50 phút | 9h10 | 9h15 | ||||
Chiều | Toán | 90 phút | 13h45 | 13h50 | |||
Tiếng Anh | 60 phút | 15h30 | 15h35 | ||||
Thứ 7, chủ nhật: Chấm bài |
III. Tổ chức thực hiện
1/ Ban giám hiệu.
- Xây dựng, triển khai kế hoạch cụ thể đến các Tổ CM.
- Thực hiện chỉ đạo giám sát, kiểm tra chung trong thời gian kiểm tra.
- Điều động CBCT, CBGS [ số lượng: 01 CBCT/ phòng; 01 CBGS/3 phòng]. Thông báo trước 3 ngày theo lịch tổ chức kiểm tra chung. Lập bảng theo dõi GV làm nhiệm vụ coi thi.
- Các tổ chuyên môn thực hiện sinh hoạt tổ, nhóm xây dựng ma trận đề kiểm tra định kỳ.
- Chuẩn bị đề thi: Mỗi môn ra 02 đề khác nhau đúng yêu cầu cầu ma trận [ cùng mức độ], đảo thành 4 mã đề. Đề và đáp án đưa lên Website trường sau khi kiểm tra xong.
- Thực hiện chấm bài, phúc khảo [ GV chấm nộp bài theo quy định và chịu trách nhiệm phúc khảo theo nội dung phân công]. Đưa kết quả chấm thi lên Website trường gửi cho GV bộ môn vào điểm trên SMAS, dán thông báo bảng tin và thông báo cho PHHS.
- Kiểm tra, chuẩn bị CSVC, giấy thi, giấy nháp và VPP.
- Photo đề kiểm tra chung đối với 11 môn; tổng hợp kinh phí: photo, VPP…
- Tổng hợp, báo cáo: tổng kinh phí photo đề và VPP phục vụ kỳ kiểm tra về BGH và thu nộp theo quy định.
- Cùng với HĐ đảm bảo các tài liệu, giấy tờ liên quan phục vụ cho lịch kiểm tra theo quy định.
- Bảo vệ: Đảm bảo việc theo dõi nề nếp CBGVNV và HS; thời gian đóng, mở cổng và hiệu lệnh trống theo quy định.
- Lái xe: Đảm bảo thời gian đón, trả học sinh theo quy định.
- Sắp xếp phòng thi cho thí sinh, đủa lên website và dán thông báo để thí sinh biết: Lịch thi, Hiệu lệnh trống, Sơ đồ phòng thi, SBD, danh sách thí sinh trong phòng thi, quy định của kỳ thi. Gửi các lớp thông báo SBD và phòng thi của các thí sinh. Thống báo trước 3 ngày theo lịch tổ chức kiểm tra chung.
- Phụ trách các tài liệu liên quan đến kỳ thi theo yêu cầu của BGH. Các mẫu văn bản, danh sách chấm điểm cho giáo viên chấm.
- Kiểm tra, mở hệ thống SMAS: đảm bảo việc đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, báo cáo việc GVCN,GVBM cập nhật thông tin học sinh, tiến độ vào điểm, xếp loại …. theo quy định.
- Cùng bp văn phòng phụ trách đề và các giấy tờ liên quan, VPP trong các buổi kiểm tra chung nhà trường.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- BGH - Tổ trưởng chuyên môn - GVBM, thông báo - Lưu VTNguyễn Thị Phương
BẢNG THEO DÕI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CÁC BỘ MÔN
NĂM HỌC 2020-2021
Môn | Lớp | Số tiết/tuần | HK1 | KT tx | KT đk | KT ck | HK2 | KT tx | KT đk | KT ck | Ghi chú |
Toán | 10 | 3 | 3 | 4 | 1 | 1 | 3 | 4 | 1 | 1 | |
11 | 3,5 | 4 | 4 | 1 | 1 | 3 | 4 | 1 | 1 | ||
12 | 3,5 | 4 | 4 | 1 | 1 | 3 | 4 | 1 | 1 | ||
Lý | 10 | 2 | 2 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | |
11 | 2 | 2 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | ||
12 | 2 | 2 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | ||
Hóa | 10 | 2 | 2 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | |
11 | 2 | 2 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | ||
12 | 2 | 2 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | ||
Sinh | 10 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | |
11 | 1,5 | 1,5 | 3 | 1 | 1 | 1,5 | 3 | 1 | 1 | ||
12 | 1,5 | 1,5 | 3 | 1 | 1 | 1,5 | 3 | 1 | 1 | ||
Tin | 10 | 2 | 2 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | |
11 | 1,5 | 2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | 1 | ||
12 | 1,5 | 1 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | ||
Văn | 10 | 3 | 3 | 4 | 1 | 1 | 3 | 4 | 1 | 1 | |
11 | 3,5 | 4 | 4 | 1 | 1 | 3 | 4 | 1 | 1 | ||
12 | 3 | 3 | 4 | 1 | 1 | 3 | 4 | 1 | 1 | ||
Sử | 10 | 1,5 | 1 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | |
11 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | ||
12 | 1,5 | 2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | 1 | ||
Địa | 10 | 1,5 | 2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | 1 | |
11 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | ||
12 | 1,5 | 1 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | ||
Anh | 10 | 3 | 3 | 4 | 1 | 1 | 3 | 4 | 1 | 1 | |
11 | 3 | 3 | 4 | 1 | 1 | 3 | 4 | 1 | 1 | ||
12 | 3 | 3 | 4 | 1 | 1 | 3 | 4 | 1 | 1 | ||
GDCD | 10 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | |
11 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | ||
12 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | ||
CN | 10 | 1,5 | 1 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | |
11 | 1,5 | 1 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | ||
12 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | ||
TD | 10 | 2 | 2 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | |
11 | 2 | 2 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | ||
12 | 2 | 2 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 1 | ||
QPAN | 10 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | |
11 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | ||
12 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 |
+ Môn học có từ 35 tiết trở xuống / năm học: 2
+ Môn học có từ trên 35 tiết đến 70 tiết /năm học: 3
+ Môn học có từ trên 70 tiết/ năm học: 4