Không phù hợp với công việc tiếng anh là gì năm 2024

Can I transfer to another level if the one I am attending is not right for me?

Trình độ/Kĩ năng chuyên môn của tôi rất phù hợp với các yêu cầu mà công việc ở Quý công ty đề ra.

My professional qualifications / skills appear to be well suited to your company's requirements.

Tôi cảm thấy mình phù hợp với vị trí này bởi vì...

I would be well suited to the position because…

Như ông/bà có thể thấy trong hồ sơ tôi đính kèm, kinh nghiệm và khả năng chuyên môn của tôi rất phù hợp với các yêu cầu mà vị trí này đề ra.

As you can see from my enclosed résumé, my experience and qualifications match this position's requirements.

không phù hợp vơi hoàn cảnh

phù hợp với môi trường nào

Kể cả khi làm việc với cường độ cao, tôi không bao giờ xem nhẹ hiệu quả công việc, và vì thế tôi cảm thấy mình rất phù hợp với nhu cầu của vị trí...

Even when working at high speed, I do not neglect accuracy and would therefore be particularly suitable for the demands of working as ….

Nói với các liên hệ của bạn và người phỏng vấn rằng công việc không phù hợp và bạn quyết định theo đuổi các lựa chọn khác.

Nhân viên mói sẽ được trả2000 đô la Mỹ khi nghỉ việc sau tuần đầu tiên làm việc tại công ty nếu họ nhận thấy rằng công việc không phù hợp với họ.

If your job doesn't fit your interests and skills, it might become increasingly stressful over time.

Hãy ngắn gọn khi mô tả những công việc không phù hợp mà bạn buộc phải nêu vào, hoặc những công việc đã rất lâu trong quá khứ.

Be brief when describing irrelevant jobs that you are forced to include, or jobs that are from the very distant past.

Nó là hợp lý để cẩnthận suy nghĩ này hơn để ngăn chặn bạn tập trung quá nhiều vào một công việc không phù hợp với bạn.

It is sensible to carefullethink this over to prevent you from focusing too much on a job not right for you.

There's not enough money in the world to make you happy if your job doesn't suit you.

Hành động khắc phục được tiến hành kịpthời, cùng với đó là mọi quyết định về khả năng chấp nhận công việc không phù hợp;

Ngày càng có nhiều người phát hiện ra rằngcon đường đặt ra thông qua giáo dục và công việc không phù hợp với họ, và không hiệu quả.

There is an increasing number ofpeople finding that the path laid out for them through education and work doesn't suit them, and isn't working.

Nếu công việc không phù hợp, nhưng bạn thích công ty, bạn có thể nêu rõ trong email hoặc điện thoại của bạn rằng bạn đã rất ấn tượng với tổ chức, nhưng không xem công việc phù hợp với bạn.

If the job wasn't a good fit, for example, but you liked the company, state in your email or phone call that you were impressed with the organization but didn't view the job as a good fit for you.

Hai công việc đầu tiên của tôi đến từ các nhà tuyển dụng hỏi về một công việc không phù hợp với tôi, nhưng họ có một công việc khác hoàn hảo.

My first two jobs came from recruiters asking about a job that wasn't suited to me, but they had another job that was perfect.

Tuy nhiên, những người mang gen này thường thấy mình ở trong những môi trường mà họ bị ép buộc,bị đe dọa hoặc bị buộc vào một lớp học hoặc công việc không phù hợp.

Those carrying this gene, however, often find themselves in environments where they're coerced, threatened,or shoehorned into a classroom or job that doesn't fit.

Tôi nhiều lần góp ý rằng công việc không phù hợp đâu, anh nên chuyển sang làm đúng chuyên ngành bên nhà hàng khách sạn thì tốt hơn, cái chính là để ổn định cuộc sống vật chất của 2 đứa, chứ giờ chúng tôi vẫn phải nhận thêm hỗ trợ từ gia đình.

I have repeatedly commented that the work is not suitable, he should move to the right major in the hotel restaurant, it is better, the main thing is to stabilize their material life, but now we still have to Get more support from family.

Trách nhiệm và quyền hạn quản lý công việc không phù hợp được phân công và các hành động( bao gồm: tạm dừng công việc; giữ lại báo cáo thử nghiệm và giấy chứng nhận hiệu chuẩn nếu cần thiết) được xác định và thực hiện khi phát hiện được công việc không phù hợp;

(a) the responsibilities and authorities for the management of non-conforming work are designated and actions(including halting of work and withholding of test reports, as necessary) are defined and taken when nonconforming work is identified.

Từ đó, những cải tiến có thể được phát triển,dẫn đến lãng phí ít hơn, công việc không phù hợp hoặc bị từ chối và khiếu nại ít hơn.

From this, improvements can be developed,resulting in less waste, inappropriate or rejected work and fewer complaints.

You may decline jobs that are unsuitable or those that do not fit your skill set.

Công việc căng thẳng có thể được định nghĩa là các phản ứng thể chất và cảm xúc có hại xảy ra khi các yêu cầu của công việc không phù hợp với khả năng, nguồn lực, hoặc nhu cầu của người lao động.

Work stress can be defined as the harmful physical and emotional responses that occur when work requirements do not match the capabilities, resources or needs of the worker.

Đừng bấu víu lấy công việc không phù hợp với bản thân- nghỉ việc mà bạn" không thể thích nghi" không phải là dấu hiệu của thất bại mà là dấu hiệu của trực giác tốt và sự trưởng thành về cảm xúc.

Don't persist in a job that doesn't suit you- quitting a job you“can't cope with” is nota sign of failure but a sign of good sense and emotional maturity.

The work is not in line with your training and experience.

Một đánh giá nghiên cứu về 2005 đã xác định gần như các nghiên cứu 200 kết luận rằng mọi người đã ít hạnhphúc hơn khi có một công việc không phù hợp với họ.

A review of research in 2005 identified nearly 200 studies concluding that people wereless happy when there were in a job that did not fit them.

Tuy nhiên đây không phải là một thế giới hoàn hảo, vì nhiều lí do,có thể chúng ta đang làm những công việc không phù hợp với khả năng và sở thích của mình.

However this is not a perfect world: for all sorts of reasons,we can find ourselves in positions where what we're doing just doesn't suit our natural interests and abilities.

Không phù hợp trong tiếng Anh là gì?

- Inappropriate: Không phù hợp - Unsuitable: Không thích hợp - Improper: Không đúng cách, không phù hợp - Mismatched: Không phù hợp, không tương thích - Incompatible: Không tương thích - Contradictory: Mâu thuẫn, không phù hợp với nhau - Conflicting: Xung đột, không phù hợp với nhau - Irrelevant: Không liên quan, không ...

Phù hợp Tính từ tiếng Anh là gì?

“Suitable” là một trong số những tính từ thể hiện sự thích hợp, phù hợp… giữa chủ thể và một đối tượng nào đó trong tiếng Anh . Với ý nghĩa này, “suitable” cần một giới từ đi kèm.

Phù hợp trong tiếng Anh là gì?

APPROPRIATE | Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh-Việt - Cambridge Dictionary.

Thử sức trong tiếng Anh là gì?

- try (thử sức): Keep trying and you'll find a job eventually. (Hãy tiếp tục thử sức rồi cuối cùng bạn sẽ tìm được việc thôi.)