Làm lại đăng ký xe máy quận Đống Đa

Mục lục bài viết

  • 1. Thủ tục xin cấp lại đăng ký xe máy bị mất ?
  • 1.1 Thủ tục xin cấp lại đăng ký xe
  • 1.2Thẩm quyền cấp lại đăng ký xe
  • 1.3Lệ phí cấp lại đăng ký xe
  • 1.4 Mẫu giấy đăng ký xe mới nhất
  • 2. Mất giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu tiền ?
  • 3. Giá trị của giấy xác nhận mất đăng ký xe ?

1. Thủ tục xin cấp lại đăng ký xe máy bị mất ?

Thưa luật sư, tôi có câu hỏi mong luật sư giải đáp: gần đây tôi bị rơi ví nên làm mất luôn đăng ký xe máy trong ví, xe do tôi đứng tên chính chủ.

Vậy tôi muốn làm thủ tục cấp lại xe thì cần chuẩn bị những gì? Tôi có mát nhiều chi phí và thời gian cho việc này không ?

Xin chân thành cám ơn các luật sư và mong nhận hồi đáp sớm từ các luật sư !

>> Luật sư tư vấn pháp luật Giao thông, gọi:1900.6162

Luật sư tư vấn:

1.1 Thủ tục xin cấp lại đăng ký xe

1. Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất bao gồm:

a] Giấy khai đăng ký xe [mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này].

b] Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có:

- Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước [đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế] hoặc Sở Ngoại vụ [đối với cơ quan lãnh sự].

- Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.

- Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ [còn giá trị sử dụng].

2. Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.

Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.

1.2Thẩm quyền cấp lại đăng ký xe

Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương [sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông] đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây [trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này]:

a] Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

b] Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

3. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh [sau đây viết gọn là Công an cấp huyện] đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình [trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này].

4. Trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu thực tế tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương có khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, có thể quyết định giao Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm nhằm bảo đảm thuận tiện cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký xe.

Lưu ý: Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.

Cấp lại, đổi lại biển số xe ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Người làm thủ tục xin cấp lại đăng ký xe cần mang phương tiện đến cơ quan công an có thẩm quyền để xác định lại số khung, số máy và gắn lại biển số [nếu có].

1.3Lệ phí cấp lại đăng ký xe

Lệ phí cấp lại [ cấp đổi] giấy đăng ký xe được quy định tại điều 5 thông tư số 229/2016/TT-BTC về lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông đường bộ như sau:

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 - 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 - 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 - 200.000

100.000

100.000

4

Xe máy [theo giá tính lệ phí trước bạ]

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 - 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 - 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 - 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

II

Cấp đổi giấy đăng ký

1

Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

a

Ô tô [trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này]

150.000

150.000

150.000

b

Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc

100.000

100.000

100.000

c

Xe máy [trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này]

50.000

50.000

50.000

2

Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy

30.000

30.000

30.000

3

Cấp lại biển số

100.000

100.000

100.000

III

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời [xe ô tô và xe máy]

50.000

50.000

50.000

1.4 Mẫu giấy đăng ký xe mới nhất

Mẫu số 02 - Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE [Vehicle registation declaration]

A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI [self declaration vehicle owner's]

Tên chủ xe [Owner's full name]: ...

Địa chỉ [Address]: ...

Số CMND/Hộ chiếu [Identity Card N0/Passport]: … cấp ngày.…/ …../ …… tại...

Điện thoại [phone number] ……… Loại tài sản [ô tô/car, xe máy/motorcar]:

Nhãn hiệu [Brand]: ………… Số loại [Model code]:...

Loại xe [Type]: ………… Màu sơn [color]: ...

Năm sản xuất [Year of manufacture]: ……… Dung tích [Capacity]: ... cm3

Số máy [Engine N0]: ………… Số khung [Chassis N0]: ...

Lý do: Cấp, đổi lại đăng ký, biển số [Reason: issue, exchange, number plates, registation]

...

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe [I swear on the content declaration is correct and complely responsible before law for the vehicle documents in the file].

……., ngày [date] ….. tháng ….. năm …..
CHỦ XE [Owner's full name]
[Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan]
[Sinature, write full name ….]

B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE:

BIỂN SỐ CŨ: ……………….. BIỂN SỐ MỚI: ………………………..

Đăng ký mới Đổi, cấp lại đăng ký, biển số Đăng ký sang tên, di chuyển

DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG [ĐĂNG KÝ TẠM THỜI KHÔNG PHẢI DÁN]

Nơi dán bản cà số máy

Nơi dán bản cà số khung

Kích thước bao: Dài ……………m; Rộng …………..m; Cao ………………m...

Tự trọng: …………………………kg; Kích cỡ lốp: ...

Tải trọng: Hàng hóa: ……………kg; Trọng lượng kéo theo: ... kg;

Kích thước thùng: …………………..mm; Chiều dài cơ sở ...mm;

Số chỗ: ngồi …………………., đứng …………………………., nằm ...

THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE

TT

LOẠI CHỨNG TỪ

CƠ QUAN CẤP

SỐ CHỨNG TỪ

NGÀY CẤP

1.

2.

3.

4.

……..[1]….
[Ký, ghi rõ họ tên]

…….., ngày …. tháng …. năm ….
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE
[Ký, ghi rõ họ tên]

…..[2]…
[Ký tên và đóng dấu]

[1] Ở Bộ ghi Trưởng phòng: ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng: Ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;

[2] Ở Bộ ghi Cục trưởng: ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng: ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp.

2. Mất giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu tiền ?

Chào luật sư, nếu xe bị mất đăng ký mà bị công an bắt thì họ giải quyết thế nào thưa luật sư ?

Xin cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến [24/7] gọi số: 1900.6162

Luật sư tư vấn:

Khoản 2, Điều 58, Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội quy định người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

"2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

a] Đăng ký xe;

b] Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;

c] Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;

d] Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới."

Do đó, khi bị mất giấy đăng ký xe thì bạn phải làm thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe theo thủ tục: Thủ tục cấp giấy đăng ký xe máy khi bị mất?

Trường hợp bạn mất giấy đăng ký xe, không làm thủ tục cấp lại mà bạn vẫn tham gia giao thông thì bạn sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô [bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo] và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a] Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng [kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc];

Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy [kể cả xe máy điện], các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a] Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng;

Điều 19. Xử phạt người điều khiển máy kéo [kể cả rơ moóc được kéo theo], xe máy chuyên dùng vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng [kể cả rơ moóc];

Nếu bạn làm lại giấy đăng ký xe thì trong thời gian chờ giải quyết việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bạn không nên điều khiển phương tiện tham gia giao thông, bởi theo khoản 2 Điều 58 Luật giao thông đường bộ năm 2008 thì đăng ký xe là một trong những giấy tờ mà người lái xe khi điều khiển phương tiện bắt buộc phải mang theo. Tham khảo bài viết liên quan: Xe máy không có giấy tờ gì khi bị mất giấy đăng ký xe máy có được làm lạiđăng ký xe không ?

3. Giá trị của giấy xác nhận mất đăng ký xe ?

Thưa luật sư, em bị mất giấy đăng ký xe nhưng không phải em đứng tên lúc em trình báo giấy tờ mất thì em phải làm những thủ tục nào để được cấp lại giấy tờ xe ạ ?

Cảm ơn!

Tư vấn thủ tục cấp lại giấy tờ xe bị mất - Ảnh minh họa

Trả lời :

Với trường hợp của bạn , khi bạn không may làm mất giấy đăng ký xe thì bạn cần phải thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký xe do bị mất tại cơ quan công an cấp quận [ huyện ] nơi bạn đăng ký xe , cụ thể về hồ sơ được quy định tại Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về Đăng ký xe như sau :

"Điều 15. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất

1. Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất bao gồm:

a] Giấy khai đăng ký xe [mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này].

b] Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

Điều 9. Giấy tờ của chủ xe

1. Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:

a] Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.

b] Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân [theo quy định của Bộ Quốc phòng].

Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.

c] Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của bạn , cơ quan công an sẽ ra thông báo và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan trong vòng 30 ngày , nếu không xảy vấn đề gì thì cơ quan công an sẽ làm thủ tục

Thưa luật sư, Giấy cớ mất có thể thay thế tạm thời cho carvet xe không. Và trong bao lâu. Và được quy định trong điều luật nào. Nếu bị kiểm tra hành chánh có bị phạt không? Xin cảm ơn!

=> Sau khi bạn đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ tại cơ quan đăng ký xe để được cấp lại đăng ký xe thì cơ quan này sẽ cấp cho bạn 1 giấy hẹn , trong đó xác minh việc bạn bị mất giấy tờ xe là có thật và đang trong quá trình đợi được cấp đăng ký xe mới giấy này có giá trị như giấy đăng ký xe nhưng chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp , Theo điểm a khoản 4 điều 24 thông tư 15/2014/TT-BCA:

"Trường hợp người đang sử dụng xe không có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy đăng ký xe thì giấy hẹn có giá trị được sử dụng xe trong thời gian 30 ngày chờ cơ quan đăng ký xe trả kết quả."

Luật sư cho mình hỏi. ba mình có mua chiếc xe năm 2005, xe sang tên qua nhiều người rồi mới tới ba mình, không có giấy mua bán xe và hồ sơ gốc,chỉ có giấy đăng ký xe[cavet], biết chủ xe ở thành phố hồ chí minh trong giấy đăng ký xe thui mà tìm không được, mình thì ở Bình Dương vậy sang tên theo thông tư mới ra sao vậy ?

=> Trường hợp của bạn được quy định cụ thể trong thông tư số 15/2014/TT- BCA , cụ thể :

Điều 13. Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến
1. Chủ xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:
a] Giấy khai đăng ký xe [mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này].
b] Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
c] Giấy khai sang tên, di chuyển xe [mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này] và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
d] Hồ sơ gốc của xe theo quy định.

Vậy bạn cần chuẩn bị các giấy tờ nêu trên để làm thủ tục đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến , ở đây trước khi tiến hành thủ tục đăng ký đã nêu trên thì bạn lưu ý việc xin rút hồ sơ gốc của xe , bạn cần phải mang các giấy tờ sau đến cơ quan công an cấp quận huyện nơi đang lưu giữ và quản lý hồ sơ gôc của chiếc xe [thường là ơ quan cong an có tên trên đăng ký xe ]:

1. Đăng kiểm xe gốc.

2. Đăng ký xe gốc.

3. Hợp đồng mua bán hoặc ủy quyền công chứng[người bán ký sẵn].

4. Giấy bán xe do người đứng tên trên đăng ký gốc ký.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn. Rất cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn công ty chúng tôi!

Trân trọng ./.

Bộ phận tư vấn Luật Giao thông - Công ty Luật Minh Khuê.

Video liên quan

Chủ Đề