Làm sao để thuyết trình tiếng Anh tốt

Dù bạn đang là sinh viên hay đã đi làm, khả năng thuyết trình bằng tiếng Anh cũng là một kỹ năng must-have, một công cụ vô cùng lợi hại giúp bạn thăng tiến trong công việc và có được cả thiên hạ. Đặc biệt nếu bạn có ước mơ được làm trong các công ty toàn cầu hoặc thường xuyên đàm phán với đối tác người nước ngoài, hãy trau dồi kỹ năng này nhiều hơn.

Sở hữu kỹ năng thuyết trình bằng tiếng Anh tốt giúp bạn thể hiện rõ ràng quan điểm, ý tưởng của mình cho đồng nghiệp và sếp cũng như nắm chắc phần thắng khi có đàm phán hoặc đấu thầu.

Hãy xem Wall Street English giúp bạn tăng khả năng thuyết trình bằng tiếng Anh hiệu quả với những bí quyết bất ngờ sau nhé.

1. Hãy làm chủ bài thuyết trình của bạn:

Hãy luôn nhớ, dù bạn thuyết trình về chủ đề gì, bạn cũng phải là người hiểu biết nhất, say mê nhất, bức xúc nhất về vấn đề đó trong khán phòng. Vì thế, hãy nắm chắc cấu trúc bài thuyết trình, sắp xếp nó một cách đơn giản, hợp lý, đầy đủ nhưng không dài dòng. H   ãy làm bài thuyết trình của bạn cô đọng và bổ ích với một bố cục rõ ràng và phần dẫn dắt chuyên nghiệp, hợp lý. Bạn có thể tham khảo cấu trúc thông thường của bài thuyết trình như sau:

1.1. Giới thiệu về bạn và sơ lược bài thuyết trình:

Hãy chào hỏi ngắn gọn, chuyên nghiệp và đầy cảm hứng. Theo nghiên cứu khoa học, bạn chỉ có khoảng 15 giây đầu tiên để gây ấn tượng với người nghe, nên hãy tận dụng 15 giây này để thể hiện năng lượng của bạn và sự hấp dẫn của chủ đề bạn thuyết trình. Lưu ý trình bày ngắn gọn chủ đề, phạm vi, mục tiêu và thời gian dự kiến của bài. Bạn có thể lôi cuốn người nghe bằng lợi ích của vấn đề đó sau khi nghe thuyết trình để họ thấy cuốn hút hơn. Lời giới thiệu tiếp theo cần bao gồm tên, vị trí của bạn trong công ty và lý do vì sao bạn sẽ là người thuyết trình về chủ đề này. Bạn càng tạo được ấn tượng và độ tin tưởng ngay từ những câu nói đầu tiên, người nghe sẽ càng chăm chú lắng nghe bạn.

Từ vựng, cấu trúc câu chào hỏi và giới thiệu bản thân:

  • Welcome to [name of company or event]. My name is [name] and I am the [job title or background information].
  • Thank you for coming today. Im [name] and Im looking forward to talking with you today about [your topic].
  • Good morning/afternoon ladies and gentlemen. Id like to quickly introduce myself. I am [name] from [company or position]. [formal]
  • On behalf of [name of company], Id like to welcome you today. For those of you who dont already know me, my name is [name] and I am [job title or background]. [formal]
  • Hi everyone. Im [name and background]. Im glad to be here with you today. Now lets get started. [informal]

Từ vựng, cấu trúc giới thiệu chủ đề thuyết trình

  • This morning Id like to present our new [product or service].
  • Today Id like to discuss
  • Today Id like to share with you
  • What I want to share with you is
  • My goal today is to help you understand
  • During my talk this morning/afternoon, Ill provide you with some background on [main topic] and why it is important to you.
  • I will present my findings on
  • By the end of my presentation, Id like for you to know
  • I aim to prove to you / change your mind about
  • Id like to take this opportunity to talk about
  • As you know, this morning/afternoon Ill be discussing

Từ vựng, cấu trúc giới thiệu sơ lược bố cục bài thuyết trình:

  • First, Im going to present Then Ill share with you Finally, Ill ask you to
  • The next thing Ill share with you is
  • In the next section, Ill show you
  • Today I will be covering these 3 [or 5] key points
  • In this presentation, we will discuss/evaluate
  • By the end of this presentation, youll be able to
  • My talk this morning is divided into [number] main sections First, second, third Finally

Hoặc bạn có thể giới thiệu bài thuyết trình bằng cách gắn các lợi ích của người nghe vào phần giới thiệu hoặc giải thích tại sao người nghe nên theo dõi phần thuyết trình của bạn:

  • My talk is particularly relevant to those of you/ us who
  • Todays topic is of particular interest to those of you/ us who
  • Todays topic is very important for you because

1.2. Trình bày nội dung chính của bài thuyết trình:

Đây là phần quan trọng với những thông tin cần thiết nhất. Hãy sắp xếp các ý trong phần nội dung này theo trình tự thời gian hoặc mức độ quan trọng, thú vị.

Từ vựng để trình bày nội dung chính

  • The first point I would like to address is Let me first raise
  • So, we can see that
  • Secondly, Id like to turn to
  • Finally, we need to look at

Khi muốn chuyển ý, bạn hãy sử dụng các mẫu câu:

  • Now, I would like to move on to
  • The next point I want to look at is
  • Now let me turn to

Thông thường, với mỗi ý chính, hãy sử dụng sơ đồ, số liệu, hình ảnh hoặc câu chuyện để minh hoạ.

Bạn có thể dùng các mẫu sau để nói về hình ảnh, biểu đồ mình minh hoạ:

  • As you can see in this picture,
  • This graph shows you
  • If you look at this picture/ chart/ table/ graph, you can see

1.3. Kết thúc bài thuyết trình thế nào cho ấn tượng:

Thông thường, ở phần kết, bạn cần tóm tắt nội dung chính, khẳng định lại lợi ích của người nghe sau khi đã tiếp nhận thông tin của bài thuyết trình. Sau đó, bạn có thể cảm ơn và kêu gọi người nghe take action  hành động với những thông tin họ nhận được. Cách kết thúc bài thuyết trình với phần đặt câu hỏi và giải đáp Q&A là phổ biến nhất. Tuy nhiên, bạn cũng có thể  mời người nghe đặt câu hỏi ngay trong phần trình bày nội dung.

Một cách khác để kết thúc bài thuyết trình ấn tượng là sử dụng một memorable quote. Nếu không tự sáng tác ra được câu này, bạn có thể dùng những câu quote của những danh nhân nổi tiếng để kết bài.

Một số cách nói thông dụng để kết bài bạn có thể tham khảo như sau:

  • Now we have [half an hour] for questions and discussion.
  • Well, Ive covered the points that I needed to present today.
  • In conclusion, we have examined the question that
  • So, now Id be very interested to hear your comments
  • To conclude/ To sum up/ Finally, I will remind you of some main/ core points I have talked about.

Đừng quên cảm ơn chân thành tới những người đã lắng nghe bạn bằng cách nói:

  • Id like to thank you for taking time out to listen to my presentation.
  • Thank you for your time and attention today.
  • I want to thank all of you for being such an attentive audience.

2. Hãy luyện tập và thực hành nhiều lần:

Trừ phi có năng khiếu nói trước đám đông trời ban, tất cả các speaker đều phải luyện tập rất nhiều lần mới có thể chuyển tải một bài thuyết trình lôi cuốn, chuyên nghiệp và truyền cảm hứng. Vì thế, hãy soạn thảo các ý chính, cấu trúc bài thuyết trình, các cấu trúc câu cần nói, thậm chí những từ ngữ key vào giấy rồi tự trình bày nó nhiều lần trước gương. Bạn cũng nên thực hành với giáo viên tiếng Anh của bạn, thực hành trước lớp học của bạn. Nếu có cơ hội tập dượt diễn thuyết tại các sự kiện, hoạt động cộng đồng, đừng ngần ngại tham gia. Đây sẽ là những cơ hội tuyệt vời để bạn trau dồi kỹ năng thuyết trình tiếng Anh hiệu quả. Ở Wall Street English, các giáo viên đến từ các nước nói tiếng Anh trên khắp thế giới với trình độ cao và sự nhiệt tình sẽ hướng dẫn các bạn cách để có một bài thuyết trình hoàn hảo. Họ cũng là các chuyên gia lắng nghe, giúp bạn phát hiện các ưu nhược điểm trong bài thuyết trình, góp ý, đánh giá, xây dựng để bạn phát triển kỹ năng thuyết trình bằng tiếng Anh của mình hiệu quả hơn.

3. Hãy dùng các mẫu câu đơn giản, quen thuộc mà bạn thường sử dụng:

Đừng cố gắng dùng các từ khó nhớ, các từ hiếm, từ vựng hoặc mẫu câu phức tạp như trong các bài thi hoặc phim ảnh văn học. Hãy chọn các từ ngắn gọn, thông dụng, dễ hiểu để diễn tả ý mình đến đông đảo người nghe.

4. Hãy tương tác 2 chiều:

Hãy thêm sự sống động và không khí sôi nổi vào bài thuyết trình của bạn bằng giao tiếp bằng mắt, mỉm cười, động tác tay hoặc đặt câu hỏi. Đừng nói quá nhanh, dài, phô diễn kiến thức. Hãy giữ cho bài thuyết trình mạch lạc, tươi vui, có nhiệt huyết và năng lượng. Bạn cũng có thể luyện tập phát âm, thay đổi tốc độ và giọng điệu, nhại theo những speaker bạn yêu thích để có một bài thuyết trình sống động. Nỗ lực của bạn trong việc rèn nghe, nói, phát âm tiếng Anh sẽ thực sự phát huy hiệu quả trong khi bạn thuyết trình.

5. Làm gì khi không trả lời câu hỏi của người nghe ngay trong buổi thuyết trình:

Nếu người nghe có câu hỏi và bạn không trả lời được, bạn có thể trì hoãn và hẹn lại câu trả lời sau thay vì đứng đực ra hoặc cãi bừa.

Hãy dùng các mẫu câu lịch sự sau để hẹn giải đáp:

  • Thats an interesting question. I dont actually know off the top of my head, but Ill try to get back to you later with an answer.
  • Im afraid Im unable to answer that at the moment. Perhaps I can get back to you later.
  • Thats a very good question. However, we dont have any figures on that, so I cant give you an accurate answer.

6. Hãy tự tin và đôi khi cần tự khen mình để khơi gợi người nghe đồng cảm:

Để thuyết trình tốt dù bằng ngôn ngữ nào, điều cần nhất là bạn phải chuẩn bị tốt và tự tin vào những gì bạn nói. Đôi khi, hãy nêu ra cảm nhận, quan điểm của mình hoặc tự tán dương mình để người nghe đồng cảm hoặc chú ý.

Bạn có thể sử dụng các mẫu câu như:

  • The product I present is extraordinary.
  • Its a really cool device
  • This video is awesome
  • This is an outstanding example

7. Đừng nói Tôi nghĩ là

Không chỉ người Việt Nam mới hay nói I think khi muốn diễn đạt ý mình. Nhưng đây là một cách nói khá yếu ớt và không đủ tự tin nhất là khi thuyết trình. Vì thế, hãy tập diễn đạt suy nghĩ, quan điểm của bạn trong khi thuyết trình bằng các cấu trúc tự tin hơn.

  • I consider that.
  • In my opinion
  • I honestly believe that
  • From my point of view

Bạn muốn cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình hơn nữa? Điền thông tin để được làm kiểm tra trình độ và tư vấn miễn phí giúp nâng cao trình độ tiếng Anh hiệu quả nhất.

Video liên quan

Chủ Đề