Legal agreement là gì
Show Kinh tếthỏa ước ràng buộc bằng pháp luậtThuộc thể loạiCác từ tiếp theo
Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏiMời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé) Bạn đang cần hỏi gì? Đăng nhập để hỏi đáp ngay bạn nhé.
HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN CĂN CỨ VÀO: • Luật Thương mại số [] được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa [ ]thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005; có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2006; • Bộ luật dân sự số [] được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa [ ]thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015; có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm [ ]; • Nhu cầu và năng lực của các bên. I. Bên A CÔNG TY Mã số doanh nghiệp/Giấy phép thành lập: Địa chỉ: Thông tin tài khoản ngân hàng: Số tài khoản USD: [] Tại ngân hàng: DBS [ ] Mã UEN: [] Chức danh: Giấy chứng thực cá nhân số: Ngày
cấp: Nơi cấp: Địa chỉ: II. Bên B: CÔNG TY Mã số doanh nghiệp: Địa chỉ: Đại diện theo pháp
luật: Chức danh: Giấy chứng thực cá nhân số: Ngày cấp: Nơi cấp: Địa chỉ: CÁC BÊN ĐỒNG Ý NHƯ SAU: I. ĐỊNH
NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ 1.1. “Hợp đồng” sẽ có nghĩa là HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN. 1.2. “Lãnh thổ độc quyền” có nghĩa toàn bộ và chỉ là diện tích trên lãnh thổ [ ]do cơ quan Nhà nước công bố. 1.3. “Thông tin Bảo mật” có nghĩa là tất cả các thông tin và dữ liệu bằng văn bản do các bên cung cấp cho nhau và được đánh dấu là bảo mật, ngoại trừ bất kỳ phần nào của nó mà: a. Bên nhận chứng minh được rằng đã biết trước khi nhận;
hoặc b. Trở thành thông tin công cộng không do lỗi của bên nhận. 1.4. “Nhãn Hiệu” có nghĩa là thương hiệu, logo, nhãn hiệu đã và đang được nộp đơn xin cấp văn bằng bảo hộ được mô tả trong Phụ Lục 1 đính kèm theo đây và là một phần của Hợp đồng này. 1.5. “Sản phẩm được cấp phép” có nghĩa là những sản phẩm do Bên A sản xuất, đồng ý cho Bên B phân phối và được liệt kê trong Phụ Lục 2 đính kèm theo đây và là một phần của Hợp đồng này. Sản phẩm mới có thể được Bổ sung vào Phụ Lục 2 theo thời gian bằng sự thoả thuận của các Bên. 1.6. “Thông số sản phẩm” có nghĩa là thông số kỹ thuật cho Sản phẩm được đưa ra trong Phụ Lục 2. Thông số kỹ thuật có thể được sửa đổi theo sự thoả thuận của các Bên. Các thông số kỹ thuật cho Sản phẩm mới sẽ được thêm vào Phụ Lục 2 theo thoả
thuận của các Bên. 1.7. “Công cụ hỗ trợ kinh doanh quảng cáo” có nghĩa là tất cả các tài liệu dưới bất kỳ hình thức nào mang nhãn hiệu hoặc được sử dụng liên quan đến nhập khẩu, bán, phân phối, tiếp thị hoặc quảng bá sản phẩm được cấp
phép. Công cụ hỗ trợ này có thể bao gồm nhưng không giới hạn các hoá đơn, danh thiếp, giấy tiêu đề, ác vật dụng hỗ trợ cho việc quảng bá thương hiệu, biển hiệu, catalogs và các chương trình khuyến mãi trực tiếp qua thư khác hoặc tài liệu, cửa hàng, đồ đạc trong nhà hàng, quảng cáo, quan hệ công chúng và báo chí. 1.8. “Ngày” có nghĩa là ngày tính theo dương lịch. Trừ khi có quy định rõ ràng và cụ thể trong Hợp đồng này, mọi chỉ số dẫn đến thời hạn trong Hợp đồng
này đều tính theo ngày dương lịch và bất kỳ thời hạn nào kết thúc vào ngày Thứ bảy hoặc Chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật [ ], ngày kết thúc thời hạn sẽ được kéo dài tới ngày làm việc tiếp theo. II. ĐIỀU KHOẢN CHUNG 2.1. Bổ nhiệm và Chấp nhận Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm Đại lý độc quyền phát triển, phân phối Sản phẩm quy định tại Phụ lục 1 của hợp đồng này trong vùng lãnh thổ độc
quyền. 2.2. Ngày hiệu lực và Thời hạn Hợp đồng. Hợp đồng có thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày 01 tháng 11 năm [ ] đến ngày 31 tháng 10 năm [], và chỉ có hiệu lực khi
Bên B đã chuyển đủ khoản tiền đặt cọc cho [ ] [ ] [ ] [ ]. Ltd. 2.3. Đặt cọc và Thư tín dụng a. Khoản đặt cọc là: US$ [ ] (bằng chữ: [] Khoản tiền này được Bên B chuyển cho Bên A thông qua tài khoản ngân hàng hai bên đã thống nhất ở trên, ngay trước khi ký kết hợp đồng và được dùng cho việc đặt hàng, sản xuất, lưu kho, vận chuyển sản phẩm và phân phối trên toàn lãnh thổ [ ]. Thư tín dụng trị giá: […..]Letter of Credit (L/C): [….] Bên B phải cung cấp cho Bên A thư tín dụng (L/C) tương ứng với từng đơn đặt hàng, không hủy ngang và phải trả ngay. Thư tín dụng phải được phát hành hoặc xác nhận bởi ngân hàng của Bên A hoặc bất kỳ ngân hàng nào khác ở [ ] do [ ] [ ] chỉ định [….]. . Tất cả các khoản phí ngân hàng để mở và duy trì thư tín dụng đó
do Bên B chịu. c. Trong mọi trường hợp, Bên B phải đảm bảo đầy đủ khoản cọc và thư tín dụng theo quy định tại Điểm a và b. Nếu Bên B
không thanh toán đúng hạn, Bên B sẽ phải chịu mức lãi suất và mức phạt quy định tại Điểm c Điều 3.3 Hợp đồng này. 2.4. Mức yêu cầu doanh số. Giá trị giao dịch tối thiểu: US$ [ ]/năm. (Bằng chữ: []). 2.5. Trợ giúp. Bên A đồng ý trợ giúp và hợp tác với Bên B trong việc tiếp thị và xin chấp thuận của pháp luật đối với Sản phẩm trong suốt thời hạn Hợp đồng này. Sự trợ giúp như vậy cũng bao gồm bán cho Bên B số lượng Sản phẩm do Bên B yêu cầu hợp lý cho mục đích xin giấy phép. 2.6. Phát triển thị trường. Bên B phải cố gắng mức cao nhất để duy trì, khai thác và phát triển thị trường tại lãnh thổ
[ ], đảm bảo giữ vững uy tín thương hiệu và được kết hợp cùng các sản phẩm chất lượng cao. Bên B sẽ không bán Sản phẩm nhận phân phối từ Bên A cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào mà biết rằng hoặc có lý do để tin rằng có ý định xuất khẩu Sản phẩm ra ngoài lãnh thổ [ ]. III. ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN BÁN 3.1. Đơn đặt hàng. Bên B sẽ mua Sản Phẩm từ Bên A
theo đơn đặt hàng trong Phụ lục 3 đính kèm theo đây và là một phần của Hợp đồng này. 3.2. Giá cả. Giá của Sản phẩm sẽ được xác định như đã nêu trong Phụ lục 4 đính kèm theo đây và là một phần của Hợp đồng này. 3.3. Điều khoản thanh toán. a. Giá trị mỗi đợt hàng cần thanh toán sẽ được trừ qua thư tín dụng (L/C) theo quy định tại Điều 2.3 (b). Nếu giá trị tiền hàng vượt quá khoản tiền này, phần tiền cần thanh toán còn lại sẽ được trừ vào khoản tiền cọcquy định tại Điều 2.3
(a). b. Trong vòng mười (10) ngày từ khi mở thư tín dụng L/C, Hai bên thực hiện đối chiếu công nợ và Bên B phải chuyển tiếp số tiền đảm bảo duy trì khoản cọc US$ [ ] tại Điều 2.3. Việc đối chiếu công nợ
phải được lập thành biên bản có đầy đủ chữ ký của Tổng giám đốc/Giám đốc, kế toán công nợ hai bên. Trong trường hợp các bên không
đồng ý thống nhất được công nợ do chưa khớp số dư thì Bên B vẫn phải ký quyết toán và chốt công nợ, đồng thời ghi ý kiến của mình lên biên bản xác nhận công nợ đó. Các tranh chấp hay vướng mắc về công nợ phải được giải quyết dứt điểm trong vòng năm (5) ngày sau đó. Khi việc giải quyết khiếu nại hoặc cân số dư công nợ hoàn thành thì việc mua bán hàng hóa mới được tiếp tục. c. Trường hợp Bên B không thanh toán đúng hạn, Bên B phải chịu lãi suất chậm trả tương ứng với mức lãi suất do Ngân hàng cổ phần thương mại Ngoại thương [ ]([ ]) công bố ở
cùng thời điểm tính trên số ngày chậm trả và số tiền chậm trả. Ngoài ra, Bên B sẽ bị phạt 8% phần thanh toán chậm và Bên A có quyền từ chối giao hàng cho Bên B cho đến khi Bên B đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán. d. Nhằm tránh hiểu nhầm, các Bên cam kết và xác nhận rằng, trong trường hợp Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ đặt cọc và phát hành L/C, thời hạn giao hàng sẽ được tính lại từ thời điểm Bên B hoàn tất nghĩa vụ đặt cọc cho đơn đặt hàng tương ứng (QOS), trừ khi Bên A có thông báo bằng văn bản khác. 3.4. Thuế. Bên B sẽ chịu tất cả các khoản thuế được áp dụng trên các Sản phẩm trong
lãnh thổ [ ]. 3.5. Giao hàng. [Plz insert, note: Time to transfer Risks) 3.6. Kiểm tra. Trong vòng 10 (mười) ngày sau khi nhận được Sản phẩm, Bên B phải báo ngay Sản
Phẩm hư hỏng, mất mát (kèm theo dữ liệu chứng minh). Bên A sẽ chỉ dẫn Bên B xử lý, trong trường hợp Sản phẩm bị từ chối do lỗi của Bên A thì Bên B có quyền: a. Đổi trả hàng; IV. PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG 4.1. Quảng cáo. Bên B phải tuân thủ tất cả các tiêu chuẩn, quy cách, thiết kế do Bên A thiết lập và cung cấp cho Bên A theo từng thời điểm, liên quan đến bất kỳ quảng cáo hay chiến lược kinh doanh nào liên quan đến Sản phẩm cấp phép phân phối được sử dụng bởi Bên B. Ngoài ra, các tài liệu quảng cáo và kinh doanh của Bên B phải phù hợp với uy tín của Thương hiệu và Bên B sẽ không được sử dụng hoặc phát hành bất kỳ hình thức nào giống với, bao gồm, nhưng không giới
hạn, bất kỳ quảng cáo liên quan đến Sản phẩm được phép phân phối, trừ khi và cho đến khi Bên B có yêu cầu, bằng văn bản, ghi rõ ngày và sử dụng các tài liệu quảng cáo đó (ví dụ như TV, bản in, catalog …) và phải được sự chấp thuận của Bên A. Sau khi nhận được văn bản đề xuất từ Bên B, Bên A sẽ trả lời trong thời gian sớm nhất, tuy nhiên, trong mọi trường hợp trong vòng ba (3) tuần sau khi nhận được yêu cầu của Bên B; nếu Bên B không nhận được thư trả lời từ Bên A thì đề xuất được coi là bị từ
chối. 4.2. Marketing. Bên B, bằng chi phí của mình, sẽ xin tất cả đăng ký và phê duyệt quy định cần thiết để quảng bá, bán và sử dụng Sản phẩm tại [ ]. Bất kỳ hình thức quảng cáo nào bao gồm, nhưng không giới hạn việc sản xuất sách, catalogs và tranh ảnh sẽ được sản xuất bởi: (i) Bên A, Bên B trả chi phí sản xuất cộng với [….] % hoa hồng, hoặc; V. NHÃN HIỆU VÀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ 5.1. Quyền sở hữu nhãn hiệu và Quyền sở hữu trí tuệ Thỏa thuận này không phải là chuyển nhượng hoặc cấp phép cho Bên B bất kỳ quyền sở hữu nào trong hoặc đối với Nhãn hiệu hoặc Quyền sở hữu trí tuệ, Bên B chỉ được quyền sử dụng Nhãn hiệu liên quan đến các sản phẩm mỹ phẩm “[ ]” mà được quyền phân phối trong lãnh thổ [ ]theo phụ lục 2
Hợp đồng này. Bên B thừa nhận rằng Bên A, các Chi nhánh, nhà sản xuất của Bên A không vi phạm quyền của Bên B khi phân phối, bán, quảng cáo và quảng bá trên lãnh thổ [ ]: (i) Sản phẩm mỹ phẩm mang nhãn hiệu “[ ]”, hoặc bất kỳ sản phẩm nào của Bên A không nằm trong phụ lục 2. (ii) Bên A sản xuất sản phẩm
tại [ ]và thực hiện xuất khẩu. 5.2. Bảo hộ nhãn hiệu và quyền sở hữu trí tuệ. Bên A sẽ tự chịu trách nhiệm đăng ký Nhãn hiệu và Quyền sở hữu trí tuệ và chịu tất cả các chi phí đăng ký, duy trì và gia hạn đăng ký trên lãnh thổ [ ]. Bên B cam kết hợp
tác với Bên A thực hiện bất cứ điều gì hợp lý và cần thiết để bảo vệ Nhãn hiệu, Quyền sở hữu trí tuệ và Thương hiệu của sản phẩm. Bên B sẽ không làm bất cứ điều gì hoặc cho phép bất cứ ai làm bất cứ điều gì có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến quyền sở hữu của Bên A đối với Nhãn hiệu, hoặc các Quyền sở hữu trí tuệ, hoặc có thể làm giảm giá trị hoặc sự khác biệt về Nhãn hiệu hoặc làm mất uy tín hoặc làm giảm danh tiếng của Nhãn hiệu hay sản phẩm. Bên B sẽ không tìm cách đăng ký Nhãn hiệu, Quyền sở
hữu trí tuệ, hoặc bất kỳ nhãn hiệu nào gây nhầm lẫn tương tự như Nhãn Hiệu của bất kỳ sản phẩm phân phối nào và Bên B sẽ không sử dụng bất kỳ nhãn hiệu nào gây nhầm lẫn. Nếu Bên B vi phạm quy định tại Điều này, Bên B phải chịu một khoản phạt […..] và bồi thường thiệt hại cho Bên A. Các quy định và nghĩa vụ của Bên B được quy định tại Điều 5 này sẽ vẫn còn hiệu lực sau khi hết hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng này. 5.3. Sử dụng Nhãn hiệu và Quyền sở hữu trí tuệ. a. Bên B sẽ chỉ sử dụng Nhãn hiệu và Quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến Sản phẩm được phép phân phối. Bên B chỉ sử dụng và hiển thị Nhãn hiệu theo hình thức và cách thức như được cung cấp cụ thể hoặc được chấp thuận bởi Bên A. Tùy từng
thời điểm, Bên A có thể đưa ra các quy tắc hợp lý và sửa đổi liên quan đến việc sử dụng Nhãn hiệu, Bên B sẽ tuân thủ tất cả các quy tắc và sửa đổi đó. b. Việc sử dụng Nhãn hiệu sản phẩm trong tiêu đề của hoá đơn, mẫu đơn đặt hàng, văn phòng phẩm và các tài liệu liên quan trong quảng cáo trên điện thoại hoặc danh sách thư mục khác chỉ được phép khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A trước; tuy nhiên, mỗi lần sử dụng Nhãn hiệu đó chỉ kết hợp với việc sản xuất, bán, phân phối hoặc quảng bá sản phẩm được cấp phép theo Hợp đồng này. Bên B sẽ
không sử dụng bất kỳ Nhãn hiệu hay thương hiệu nào phục vụ mục đích kinh doanh mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A. 5.4. Quyền bảo lưu Bên B sẽ không có quyền hoạt động, sử dụng các trang web thương mại điện tử hoặc bất kỳ hoạt động kinh doanh trực tiếp tới người tiêu dùng nào khác dưới Nhãn hiệu “[ ]”, trừ khi được cho phép rõ ràng trong Hợp
đồng này hoặc được ủy quyền bằng văn bản bởi Bên A. Bên A bảo lưu quyền hoạt động, trực tiếp hoặc thông qua các Chi nhánh của mình hoặc được cấp giấy phép các trang web thương mại điện tử và bất kỳ hoạt động kinh doanh trực tiếp nào đến người tiêu dùng. Tất cả quyền không được quy định cụ thể trong hợp đồng này sẽ được bảo lưu cho Bên A. 5.5. Vấn đề sử dụng nhãn hiệu Sau khi Chấm dứt. Sau khi chấm dứt Hợp đồng này vì bất kỳ lý do gì, Bên B phải chấm dứt ngay lập tức tất cả việc sử dụng Nhãn hiệu, Quyền sở hữu trí tuệ và Thương hiệu liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hoặc bất kỳ loại tài liệu nào. 5.6. Tuân thủ pháp luật. VI. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN 6.1. Quyền và Nghĩa vụ của của Bên A a. Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hàng; b. Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp và Sản phẩm cho Bên B khi Bên B có yêu cầu; c. Thông báo cho Bên B các chương trình
quảng cáo, khuyến mãi do Bên A quy định theo từng giai đoạn phát triển của thị trường; d. Cung cấp sản phẩm theo đúng chủng loại, chất lượng và nhãn hiệu hàng hóa đã đăng ký; e. Thực hiện các quyền và
nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và trong Hợp đồng này. 6.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B a. Đảm bảo mức doanh số quy định tại Điều 2.4. Trong trường hợp Bên B không đạt được doanh số này thì sẽ bị mất quyền phân phối độc quyền và Bên A đương nhiên có quyền tìm một nhà phân phối
độc quyền khác thay thế mà không phải chịu bất cứ trách nhiệm gì. b. Không được phép bán hàng ra ngoài phạm vi được
quy định trong Hợp đồng này, trừ trường hợp được Bên A đồng ý. c. Không được bán bất cứ mặt hàng nào cạnh tranh trực tiếp hay gián tiếp với các sản phẩm được cấp phép phân phối, trừ trường hợp Bên A đồng ý bằng văn bản; d. Cho phép nhân viên của Bên A đến đối chiếu, kiểm tra tình trạng bán hàng vào bất kỳ thời điểm nào trong giờ làm việc, các kho của Bên B có chứa các sản phẩm; e. Xin phê duyệt của Bên A trước khi tiến hành các chương trình khuyến mại đối với các Sản phẩm
được phê duyệt trong Hợp đồng này; f. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và trong Hợp đồng này. VII. VI PHẠM HỢP ĐỒNG 7.1.
Trong trường hợp một bên vi phạm các quy định tại Hợp đồng này, Bên bị vi phạm có quyền thông báo bằng văn bản (Sau đây gọi tắt là “Thông báo vi phạm”) cho Bên vi phạm yêu cầu Bên vi phạm khắc phục hành vi vi phạm trong một thời hạn do Bên bị vi phạm ấn định. Thời hạn khắc phục hành vi vi phạm tối thiểu là mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được Thông báo vi phạm. Hết thời hạn khắc phục hành vi vi phạm do Bên bị vi phạm ấn định theo quy định tại Khoản này, nếu Bên bị vi phạm không khắc phục, sửa
chữa hành vi vi phạm, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. 7.2. Không ảnh hưởng đến hiệu lực của Khoản 7.1 trên đây, Bên bị vi phạm có quyền áp dụng một khoản phạt vi phạm hợp đồng đối với Bên vi phạm tương
ứng với 8% giá trị của phần Hợp đồng bị vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có). VIII. ĐIỀU KHOẢN CHẤM DỨT 8.1. Đương nhiên chấm dứt. Hợp đồng này sẽ đương nhiên chấm dứt ngay lập tức trong các trường hợp sau: a. Hợp đồng hết hạn mà không được gia hạn; b. Một trong hai bên bị giải thể, phá sản, hoặc tạm ngừng hoặc bị đình chỉ hoạt đông kinh doanh, hoặc c. Tài sản của một trong hai bên bị quốc hữu hóa hoặc bị bất cứ chính phủ hoặc cơ quan nhà nước nào chiếm đoạt. 8.2. Chấm dứt trước thời hạn Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thông qua thông báo bằng văn bản cho Bên B trong các trường hợp sau: a. Bên B không trả đủ tiền hàng và bất kỳ khoản tiền nào được quy định trong Hợp đồng đúng hạn. b. Trong trường hợp Bên B không đạt được doanh số theo cam kết; c. Bên B vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào đã được nói đến trong Hợp đồng này và vi phạm này không được khắc phục trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi Bên B nhận được một thông báo bằng văn bản từ Bên A về việc vi phạm đó. IX. ĐIỀU KHOẢN MẶC ĐỊNH 9.1. Thông tin Bảo mật. trong quá trình Thực hiện Hợp Đồng, mỗi Bên, kể cả nhân viên hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình đồng ý tiến hành mọi biện pháp cần thiết để ngăn
việc tiết lộ Thông tin Bảo mật.; Tuy nhiên, Thông tin Bảo mật có thể được tiết lộ nếu có liên quan hoặc cần thiết hợp lý cho tiếp thị Sản phẩm theo Hợp đồng này, hoặc để xin giấy phép từ cơ quan nhà nước và phải được chấp thuận bằng văn bản của bên kia. Nghĩa vụ bảo mật thông tin theo điều khoản này sẽ vẫn còn hiệu lực sau khi Hợp đồng này chấm dứt trong 3 năm bất chấp các điều khoản khác của Hợp đồng này. 9.2. Yêu cầu về quy định. Bên B sẽ thông báo kịp thời các quy định của pháp luật hiện hành ảnh hưởng đến việc nhập khẩu, phân phối, bán và sử dụng Sản phẩm trước khi đặt hàng bất kỳ Sản phẩm nào. 9.3. Không cạnh tranh. Bên B đồng ý rằng sau hai (2) năm kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên B sẽ không, trực tiếp hoặc gián tiếp, (i) tham gia vào hoạt động sản xuất, phân phối hoặc bán các sản phẩm có chức năng tương tự hoặc trợ giúp, tư vấn, đại diện hoặc tham khảo ý kiến cho tổ chức khác có liên quan đến người hoặc pháp nhân tham gia vào bán các sản phẩm có chức năng tương tự; (ii)
dụ dỗ, hoặc cố gắng thuyết phục, nhân viên của Bên A đến làm việc cho Bên B hoặc tổ chức khác thuê nhân viên đó, (iii) cố ý hoặc cố gắng thu hút, bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào hoặc khách hàng của Bên A (iv) làm gián đoạn hoặc gây trở ngại, hoặc cố gây rối hoặc can thiệp mối quan hệ của Bên A với khách hàng. X. ĐẢM BẢO XI. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC 11.1. Chuyển nhượng. Quyền, nghĩa vụ cam kết trong Hợp đồng này không được chuyển nhượng cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý của các Bên. 11.2. Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp. b. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết trước hết trên cơ sở thương lượng và hòa giải. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp (được tính
từ thời điểm vi phạm hoặc phát hiện vi phạm, nếu có), các Bên có nghĩa vụ tổ chức cuộc một (01) cuộc họp để giải quyết tranh chấp. Trường hợp tranh chấp đó vẫn không được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải, bất kỳ bên nào cũng được quyền đưa tranh chấp này tới Tòa án có thẩm quyền của [ ]. 11.3. Bất khả kháng. Không bên nào trong Hợp đồng phải chịu
trách nhiệm pháp lý đối với bên còn lại về bất kỳ mất mát, thiệt hại hoặc trì hoãn nào gây ra bởi đình công, bạo loạn, hoả hoạn, cháy nổ, dịch bệnh, nổi loạn, chiến tranh hoặc tuân thủ bất kỳ luật, quy định của chính phủ hoặc các nguyên nhân khác nằm ngoài sự kiểm soát của bên bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nếu sự việc này vẫn tiếp tục xảy ra hoặc thiệt hại không thể khắc phục trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn qua thông
báo bằng văn bản cho Bên B trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ thời điểm kết thúc thời hạn ba (03) tháng trên; ngoài ra, điều khoản này không loại trừ bất kỳ khoản nợ phải trả nào của Bên B. 11.4. Điều khoản sáp nhập. Thỏa thuận này cấu thành toàn bộ thỏa thuận hoặc cam kết giữa các bên trước đây, dù bằng văn bản hay nói miệng. 11.5. Ngôn ngữ. Hợp đồng này được lập song song bằng 02 (hai) ngôn
ngữ: [ ]và [ ]. Trong mọi trường hợp tranh chấp, bản [[ ]/ [ ]] sẽ được ưu tiên áp dụng. 11.6. Số Lượng bản. Hợp Đồng này được lập và ký thành bốn (04) bản. Mỗi bên giữ hai (02) bản. Các Bên đã ký kết Hợp Đồng này vào ngày, tháng và năm được nêu ở trên. APPENDIX 1 Party A have trademarks name “[ ]” and. Discription: APPENDIX 2 1. Product: Brand name: APPENDIX 3 [Plz insert] Quantity, how to transport, shipway, time to receive… APPENDIX 4 [Plz insert] Prices are relevant to each Licensed Products. Legal Contracts là gì?Pháp luật hợp đồng (Contract Law) là hệ thống các qui phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình giao kết, thực hiện, sửa đổi, hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng và xử lí các vi phạm hợp đồng, vi phạm pháp luật hợp đồng.
In Agreement nghĩa là gì?Thứ ba: (In) agreement with somebody
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả sự đồng ý với (ai) đó/một việc gì đó.
Make an agreement là gì?to make an agreement with:
Thoả thuận với; ký kết một hợp đồng với.
Legally Bound là gì?12. Legally binding. Trong thực tiễn pháp lý chung, một khi hợp đồng đã được tất cả các bên ký kết, nó sẽ bị ràng buộc về mặt pháp lý (legally binding) hoặc có hiệu lực pháp luật (có nghĩa là, có thể bị pháp luật trừng phạt).
|