Lợi nhuận gộp trong kỳ của công ty NTA là 40.000 doanh thu thuần là 100.000 giá vốn hàng bán sẽ là

Doanh thu chính là dữ liệu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác và trung thực nhất. Tuy nhiên, trong báo cáo doanh nghiệp, các dữ liệu về doanh thu được xác định ở nhiều giá trị khác nhau như doanh thu thuần, doanh thu ròng. Có rất nhiều người vẫn thường nhầm lẫn giữa hai khái niệm này. Cho nên, để giúp mọi người phân biệt dễ dàng hơn về 2 loại doanh thu này. Trong bài viết dưới đây sẽ làm rõ doanh thu thuần là gì, cách tính toán và ý nghĩa cụ thể. Hãy cùng theo dõi nhé!

Doanh thu thuần là gì?

Doanh thu thuần trong tiếng anh được gọi là “Net Revenue”. Đây là khoản tiền doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng hóa dịch vụ sau khi đã khấu trừ các loại thuế [thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt…], các loại giảm giá [chiết khấu thương mại, giảm giá]…

Để hiểu rõ hơn về khái niệm doanh thu thuần, chúng ta cùng xem ví dụ sau:

Minh họa hóa đơn bán lẻ để hiểu về doanh thu thuần

Dựa theo hình ánh của ví dụ trên, khách hàng đã mua 2 mặt hàng là:

  • Đinh tán phi 24, số lượng 1 chiếc, đơn giá 5.000 VNĐ/ chiếc
  • Đinh tán phi 30, số lượng 1 chiếc, đơn giá 40.000 VNĐ/ chiếc

Doanh thu thuần của hóa đơn này được tính:

1 x 5.000 + 1 x 40.000 = 45.000 VNĐ

Trên hóa đơn, có phần chiết khấu: 500 VNĐ cho mặt hàng đinh tán 24 và 4.000 VNĐ cho mặt hàng đinh tán 30. Hai phần chiết khấu này sẽ được tính vào doanh thu thuần của doanh nghiệp trong đơn hàng này. Cho nên doanh thu thuần của doanh nghiệp sẽ là 40.500 đồng.

>> Xem thêm: Lãi gộp là gì? 

Cách tính doanh thu thuần

Để tính doanh thu thuần, chúng ta có công thức tổng quát như sau:

Công thức tính doanh thu thuần

Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp – Các khoản giảm trừ doanh thu

Trong đó:

  • Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Các loại thuế: Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng và Chi phí khác như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.

Theo quy định số 15/2006/BTC của Bộ Tài Chính, công thức tính doanh thu thuần được quy định:

Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp – Chiết khấu bán hàng – Hàng bán bị trả lại – Giảm giá hàng bán – Thuế gián thu.

Áp dụng công thức tính doanh thu thuần vào ví dụ sau:

Doanh nghiệp A có doanh thu của Quý 1 năm 2021 là 1.000.000.000 VNĐ. Trong Quý 1, doanh nghiệp A đã tổ chức chương trình giảm giá, tri ân khách hàng với tổng giá trị là 30.000.000 VNĐ. Đồng thời, doanh nghiệp phải nộp các loại thuế cho nhà nước là 100.000.000 VNĐ.

Từ đó, doanh thu thuần của doanh nghiệp A trong quý 1 năm 2021 là:

1.000.000.000 – 30.000.000 – 100.000.000 = 870.000.000 VNĐ

Ý nghĩa của doanh thu thuần

Đối với hoạt động của doanh nghiệp, doanh thu thuần có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Thông qua việc xem xét số liệu của doanh thu thuần, chủ doanh nghiệp sẽ xác định được:

  • Tình hình tiêu thụ sản phẩm.
  • Khoản tiền công ty thu về.
  • Lợi nhuận của doanh nghiệp trước và sau thuế.

Từ đó, doanh nghiệp sẽ xác định được lợi nhuận cuối cùng thu về đối với sản phẩm đó.

Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu thuần

Tìm hiểu các yếu tố nào ảnh hưởng tới doanh thu thuần.

Trên thực tế, có rất nhiều các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến số liệu của doanh thu thuần. Nhưng về cơ bản, chúng ta xét trên các yếu tố chính sau:

Giá bán sản phẩm là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến doanh thu thuần. Khi giá tăng với các điều kiện khác không thay đổi, doanh thu thuần của doanh nghiệp đối với sản phẩm đó cũng sẽ tăng lên và ngược lại.

Chất lượng của sản phẩm, dịch vụ được xem là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu nói chung và doanh thu thuần nói riêng. Khi chất lượng sản phẩm tốt, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì số lượng sản phẩm được tiêu thụ sẽ gia tăng.

Khối lượng sản phẩm được doanh nghiệp sản xuất phải khớp với nhu cầu của thị trường. Nếu doanh nghiệp sản xuất ít mà nhu cầu của thị trường cao thì sẽ giúp doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng. Ngược lại, nếu doanh nghiệp sản xuất quá nhiều nhưng nhu cầu tiêu thụ của thị trường ít, thì doanh nghiệp sẽ tăng lượng hàng tồn kho, từ đó giảm doanh thu.

Bên cạnh đó, khi giá bán sản phẩm tăng thì khối lượng hàng hóa sẽ giảm và ngược lại. Đây chính là mối liên hệ giữa giá cả và khối lượng, có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu thuần.

Kết cấu của sản phẩm được hiểu là tỷ lệ giá trị hàng hóa A so với tổng giá trị toàn bộ hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong cùng một thời kỳ. Mỗi doanh nghiệp sẽ có các hình thức sản xuất, kinh doanh nhiều loại hàng hóa với nhiều kết cấu khác nhau. Khi kết cấu này thay đổi, doanh thu sẽ thay đổi theo.

Việc đánh giá đúng nhu cầu của thị trường và tìm đúng tệp khách hàng có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp tối đa hóa được lượng sản phẩm, dịch vụ bán ra. Từ đó tăng lượng doanh thu thuần. Hơn hết, nếu doanh nghiệp biết tận dụng nhu cầu của thị trường cũng sẽ có thể mở rộng thị trường cả trong và ngoài nước.

Mỗi doanh nghiệp cho dù trong cùng một lĩnh vực sẽ có những chính sách bán hàng khác nhau. Chính sách bán hàng này sẽ là một công cụ hỗ trợ cho doanh nghiệp trong việc đưa sản phẩm tới người tiêu dùng trở nên thuận lợi hơn.

So sánh giữa doanh thu và doanh thu thuần

Doanh thu và doanh thu thuần là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Để hiểu rõ, chúng ta cùng so sánh công thức tính của hai chỉ số này:

  • Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp – Các khoản giảm trừ doanh thu.
  • Doanh thu = [Tổng giá trị sản phẩm bán ra * Đơn giá sản phẩm] + Các khoản phụ thu khác.

Dựa vào công thức trên, có thể thấy, doanh thu thuần là lợi nhuận sau khi đã trừ thuế. Doanh thu được hiểu là toàn bộ khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu về sau khi bán một đơn vị sản phẩm mà chưa trừ các loại thuế và các chi phí giảm giá, chiết khấu khác.

Kết luận

Nhìn vào bảng báo cáo tài chính của doanh nghiệp có nhiều loại doanh thu như: doanh thu thuần, doanh thu ròng… Vì thế việc hiểu rõ định nghĩa của từng loại doanh thu sẽ giúp cho các nhà đầu tư và các chủ doanh nghiệp đánh giá được chính xác tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Qua đó xác định đúng mục tiêu và hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp đề ra. 

Hy vọng thông qua bài viết  8th Street Grille chia sẻ, các bạn đã hiểu rõ cho mình được khái niệm doanh thu thuần là gì, cũng như phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa doanh thu và doanh thu thuần. Chúc các bạn thành công!

[1]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 1

BÀI TẬP ÔN THI MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TỐN CĨ ĐÁP ÁN



Câu 1: Phân loại các đối tượng kế toán trong bảng dưới đây theo các loại: Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu [VCSH] ?


Các đối tượng kế toán Tài sản Nợ phải trả VCSH


1.Tài sản cố định hữu hình


2.phải trả người bán


3.Công cụ, dụng cụ


4.Tiền mặt


5.Vay ngắn hạn


6.Tiền gửi ngân hàng


7.Vay dài hạn


8.Phải thu khách hàng


9.Sản phẩm dở dang


10.Lợi nhuận chưa phân phối


11. Thuế phải nộp cho Nhà nước


12.Phải trả người lao động


13.Tạm ứng cho nhân viên


14.Tiền ký quý ngắn hạn


15.Khoản tiền ký quỹ đã nhận


16.Tiền cho vay


17.Nguyên vật liệu


TL : Tài sản bao gồm những đối tượng sau ; 1,3,4,6,8,9,13,14,16,17 Nợ phải trả bao gồm những đối tượng sau :2,5,7,11,12,15


VCSH bao gồm những đối tượng sau :10 Câu 2: Một doanh nghiệp có các tài liệu sau:


Các khoản mục tài sản và nguồn vốn Số tiền [1.000đ]


1- Nhà xưởng 500000


2- Nguyên vật liệu 215000


3- Thuế phải nộp cho Nhà nước 30000


4- Phải thu của khách hang 50000


5- Tiền mặt 50000


6- Thiết bị văn phòng 50000


7- Bàn ghế làm việc tại văn phòng 15000


8- Lợi nhuận chưa phân phối 80000


9- Vay ngắn hạn 200000


10- Phương tiện vận tải 20000


11- Tiền gửi tại ngân hàng 90000


12- Phải trả người bán 100000

[2]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 2


14- Máy móc thiết bị 600000


15- Phải trả người lao động 10000


16- Chi phí sản xuất dở dang 15000


17- Công cụ dụng cụ 10000


18- Thành phẩm 50000


19- Quỹ đầu tư phát triển 10000


20- Nguồn vốn kinh doanh 1240000


Yêu cầu: Phân biệt các khoản mục tài sản, nguồn vốn. Tính tổng tài sản, tổng nguồn vốn
Câu 3: Cơng ty XYZ được thành lập với sự tham gia góp vốn của 3 thành viên X, Y và Z. Tại thời điểm bắt đầu hoạt động các thành viên góp vốn như sau [đơn vị tính: triệu đồng]:


1. Thành viên X: - Hàng hóa: 100 - Nguyên vật liệu: 250 - Tiền mặt: 120


- Máy photocopy: 50 2. Thành viên Y: - Tiền mặt: 100 - Ơ tơ: 500


Đồng thời công ty chấp nhận trả nợ thay thành viên Y một khoản vay ngân hàng ngắn hạn là 100 3. Thành viên Z:


- Nhà làm trụ sở: 2.000 - Thiết bị sản xuất: 1.000


Đồng thời công ty chấp nhận trả nợ thay cho thành viên Z một khoản vay dài hạn ngân hàng là 1.200


Yêu cầu: Cho biết các chỉ tiêu tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty XYZ khi mới thành lập. Xác định vốn chủ sở hữu của từng thành viên.


TL: Khi mới thành lập, Cơng ty XYZ có: - Tổng tài sản: 4.120 trđ


- Nợ phải trả: 1.300 trđ



- Vốn chủ sở hữu: 2.820 trđ. Trong đó: + Thành viên X: 520 trđ


+ Thành viên Y: 500 trđ + Thành viên Z: 1.800 trđ


Câu 4: Vận dụng phương trình kế tốn để trả lời các câu hỏi sau:


a. Tài sản của công ty ABC là 650.000, vốn chủ sở hữu là 360.000. Nợ phải trả của công ty là bao nhiêu?


b. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty NAH lần lượt là 95.000 và 32.000. Tài sản của công ty là bao nhiêu?


c. Nợ phải trả của công ty NXN bằng 1/3 tổng tài sản, vốn chủ sở hữu là 120.000. Xác định nợ phải trả của công ty.


d. Vào đầu năm, tài sản của công ty NTA là 220.000 và vốn chủ sở hữu là 100.000. Trong năm tài sản tăng 60.000 và nợ phải trả giảm 10.000. Xác định vốn chủ sở hữu của công ty vào cuối năm. TL: a. Nợ phải trả = 650.000 – 360.000 = 290.000


b. Tài sản = 95.000 + 32.000 = 127.000

[3]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 3 => 3 x Nợ phải trả = Nợ phải trả + 120.000


=> Nợ phải trả = 60.000


d. Nợ phải trả đầu năm = 120.000 => Nợ phải trả cuối năm 110.000 Tài sản cuối năm = 220.000 + 60.000 = 280.000


=> Vốn chủ sở hữu cuối năm = 280.000 – 110.000 = 170.000


Câu 5: Vận dụng các nguyên tắc kế tốn đã được học, bạn hãy trả lời các tình huống sau đây. Cho biết nguyên tắc kế toán nào được bạn vận dụng trong mỗi tình huống.


a. Bạn hoàn tất việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đã gửi hóa đơn đến cho khách hàng trong năm 2010 nhưng sẽ thu tiền trong năm 2011. Đây có phải là doanh thu của năm 2010 khơng? Tại sao?


b. Công ty NTA mua 50 laptop để bán, giá mua là 12 triệu đồng/cái, giá sẽ bán là 14 triệu đồng/cái. Lô hàng này sẽ được phản ánh trên sổ kế toán với giá trị là bao nhiêu?


c. Năm 2009, Công ty NAH mua một ô tô chở hàng với giá 1.200 triệu đồng. Vào cuối năm 2010 giá ô tô này trên thị trường là 1.300 triệu đồng. Cơng ty có phải điều chỉnh lại giá trị ô tô tại thời điểm cuối năm 2010 không?


d. Công ty NXN mua một thiết bị sản xuất với giá trị là 2.000 triệu đồng. Thiết bị này có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Hàng năm, kế toán sẽ ghi nhận giá trị của thiết bị này vào chi phí kinh doanh của cơng ty là bao nhiêu?


e. Trong tháng 9/2012 Ga Sài Gòn bán được rất nhiều vé tàu lửa của các chuyến tàu trong tháng 12/2012. sẽ ghi nhận tiền bán vé này vào doanh thu của tháng 9 hay tháng 12 năm 2012? f. Công ty ABC chuyên mua bán các thiết bị điện tử. Trường hợp giá của các thiết bị này trên thị trường giảm so với giá đã mua trước đây thì doanh nghiệp có nên lập dự phòng giảm giá các thiết bị điện tử này khơng?


g. Cơng ty NTA có tổng doanh thu trong năm 2011 là 5.000 tỷ đồng. Báo cáo tài chính năm 2011 cơng ty đã gửi các cơ quan chức năng theo qui định. Tuy nhiên, sau đó, kế tốn cơng ty phát hiện đã bỏ sót khơng ghi nhận một khoản doanh thu tiền lãi không kỳ hạn của năm 2011 với số tiền là 2 triệu đồng. Kế tốn cơng ty có cần thiết phải lập lại báo cáo tài chính để bổ sung khoản doanh thu bị bỏ sót này khơng?


TL: Ngun tắc cơ sở dồn tích. b. Nguyên tắc giá gốc.


c. Nguyên tắc giá gốc. d. Nguyên tắc phù hợp. e. Nguyên tắc cơ sở dồn tích f. Nguyên tắc thận trọng. g. Nguyên tắc trọng yếu


Câu 6: Công ty ABC có tài liệu về các đối tượng kế tốn vào đầu tháng 1/201x như sau [đơn vị tính: triệu đồng]:


- Tiền mặt: 100


- Tiền gửi ngân hàng: 150 - Phải thu khách hàng: 150 - Phải trả người bán: 125 - Nguyên vật liệu: 120


- Nguồn vốn kinh doanh: 1.505 - Tài sản cố định hữu hình: 1.150 - Hao mịn TSCĐ 150

[4]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 4 -Hàng hóa 20


- Lợi nhuận chưa phân phối 45


Trong tháng có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:


1. Chủ sở hữu góp thêm vốn bằng tiền gửi ngân hàng là 500. 2. Trả tiền mặt mua nguyên vật liệu 50.


3. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 100. 4. Dùng lợi nhuận để trích lập quỹ đầu tư phát triển là 30. Yêu cầu:


a. Lập bảng cân đối kế toán đầu tháng. b. Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng. TL: Bảng cân đối kế toán đầu tháng


Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền


A.Tài sản ngắn


hạn 790.000.000 A.nợ phải trả 240.000.000


Tiền mặt 100.000.000 Vay ngắn hạn 115.000.000 TGNH 150.000.000 Phải trả người bán 125.000.000 Phải thu khách


hàng 150.000.000


Nguyên vật liệu 120.000.000


Thành phẩm 250.000.000



Hàng hóa 20.000


B.Tài sản dài hạn 1.000.000.000 B.Vốn chủ sở hữu 1.550.000.000 TSCĐHH 1.150.000.000 Nguồn vốn kinh


doanh 1.505.000.000


Hao mòn TSCD [150.000.000] LH chưa phân phối 45.000.000 Tổng cộng 1.790.000.000 Tổng cộng 1.790.000.000 b. bản cân đối kế toán cuối tháng


Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền


A.Tài sản ngắn hạn 1.190.000.000 A.Nợ phải trả 140.000.000 Tiền mặt 50.000.000 Vay ngắn hạn 15.000.000 TGNH 550.000.000 Phải trả người bán 125.000.000 Phải thu khách


hàng 150.000.000


Nguyên vật liệu 170.000.000


Thành phẩm 250.000.000


Hàng hóa 20.000.000


B. tài sản dài hạn 1.000.000.000 B.Vốn chủ sở hữu 2.050.000.000 TSCDHH 1.150.000.000 Nguồn vốn kinh


doanh 2.005.000.000


Hao mòn TSCD [150.000.000] LN chưa phân phối 15.000.000


Quỹ đầu tư phát


triển 30.000.000

[5]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 5 Câu 7: Hoàn thành bảng cân đối kế tốn sau đây của cơng ty NXT bằng cách điền vào các ơ có dấu


???


Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền A.Tài sản


ngắn hạn [1] ??? A. Nợ phải trả 110.0000.000 Tiền mặt 20.000.000 Vay ngắn hạn [4] ??? TGNH 70.000.000 Phải trả người


bán 35.000.000


Phải thu khách


hàng 15.000.000


Thuế phải nộp


nhà nước 15.000.000 Nguyên vật



liệu [2] ???


Phải trả người


lao động 8.000.000


Thahf phẩm 50.000.000


B.Tài sản dài


hạn 420.000.000 B.Vốn chủ sở hữu [5]??? TSCĐHH 460.000.000 Nguồn vốn kinh


doanh 400.000.000 Hao mòn TSCĐ [3] ??? Quỹ dự phòng


tài chính [6] ???


LN chưa phân


phối 40.000.000


Tổng cộng 600.000.000 Tổng cộng [7] ?? TL: [1] 180.000.000


[2] 25.000.000 [3] 40.000.000 [4] 52.000.000 [5] 490.000.000 [6] 50.000.000 [7] 600.000.000


Câu 8: Doanh nghiệp NAH có tài liệu phát sinh trong quý 3/201x như sau [đơn vị tính: đồng]: - Doanh thu bán hàng: 980.000.000


- Hàng bán bị trả lại: 30.000.000 - Giá vốn hàng bán: 650.000.000 - Chi phí bán hàng: 45.000.000


- Chi phí quản lý doanh nghiệp 50.000.000 - Doanh thu hoạt động tài chính: 70.000.000 - Chi phí tài chính: 28.000.000


- Thu nhập khác: 155.000.000 - Chi phí khác: 110.000.000


Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 3/201x của công ty NAH. TL: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý 3/201x


Chỉ Tiêu Số Tiền


Doanh thu bán hàng và cung cấp

[6]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 6 Các khoản giảm trừ doanh thu 30.000.000


Doanh thu thần 950.000.000


Giá vốn hàng bán 650.000.000



Lợi nhuận gộp 300.000.000


Doanh thu hoạt động tài chính 70.000.000 Chi phí tài chính 28.000.000 Chi phí bán hàng 45.000.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp 50.000.000 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh


doanh 247.000.000


Thu nhập hoạt động khác 155.000.000 Chi phí hoạt động khác 110.000.000 Lợi nhuận hoạt động khác 45.000.000 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 292.000.000


Câu 9: Hoàn thành báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 201x sau đây của công ty NXT bằng cách điền vào các ơ có dấu ???


Chỉ tiêu Số tiền


1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ???


2. Các khoản giảm trừ doanh thu 50.000.000


3. Doanh thu thuần 750.000.000


4. Giá vốn hàng bán ???


5. Lợi nhuận gộp 250.000.000



6. Doanh thu hoạt động tài chính 100.000.000


7. Chi phí tài chính ???


8. Chi phí bán hàng 60.000.000


9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 40.000.000


10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ???


11. Thu nhập hoạt động khác 120.000.000


12. Chi phí hoạt động khác ???


13. Lợi nhuận hoạt động khá 100.000.000


14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 300.000.000 TL: [1] 980.000.000


[4] 650.000.000 [7] 28.000.000 [10] 247.000.000 [12] 110.000.000


Câu 10: Đầu tháng, số dư tiền mặt tồn quỹ là 100.000.000 đ. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:


1. Chi tiền mặt mua nguyên liệu nhập kho 60.000.000 đ.


2. Nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ do khách hàng thanh toán nợ.
3. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 20.000.000đ.

[7]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 7 6. Bán hàng thu bằng tiền mặt 15.000.000đ.


Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khoá sổ tài khoản “Tiền mặt” TL: TK 111 " Tiền mặt "


100.000.000 50.000.000 [2] 150.000.000 [4]


15.000.000 [6]


60.000.000[1] 20.000.000 [3]


90.000.000 [5]


215.000.000[4] 170.000.000 145.000.000


Câu 11: Đầu tháng, tài khoản “Phải trả cho người bán” có số dư là 100.000.000đ. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau:


1. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 150.000.000đ, trả nợ người bán 20.000.000đ. 2. Mua dụng cụ về nhập kho trị giá 30.000.000đ, chưa thanh toán người bán


3. Trả nợ người bán bằng tiền mặt 10.000.000đ, bằng chuyển khoản 50.000.000đ. 4. Mua hàng hóa về nhập kho chưa thanh toán người bán 200.000.000đ.


5. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ người bán 110.000.000đ Yêu cầu: Hãy mở, ghi, và khoá sổ tài khoản “Phải trả cho người bán”. TL: Lời giải:


Tài khoản “Phải trả cho người bán” TK 331 “Phải trả NB”


100.000.000


20.000.000 [1] 60.000.00 [3] 110.000.000[5]


30.000.000 [2] 200.000.000[4] 190.000.00 230.000.000


140.000.000


Câu 12: Tại một doanh nghiệp trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 160.000.000đ.


2. Khách hàng trả nợ 30.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng.


3. Nhập kho lơ hàng hố trị giá 150.000.000đ thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng. 4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác 15.000.000đ.


5. Mua một thiết bị sản xuất trị giá 200.000.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 6. Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ trị giá 12.000.000đ.


7. Bán hàng thu bằng tiền mặt 12.000.000đ.


8. Mua nguyên liệu nhập kho chưa thanh toán người bán 20.000.000đ. 9. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 46.000.000đ.


10.Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho nhà cung cấp 28.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


TL: 1. Nợ TK 111 [Tiền mặt] 160.000.000 Có TK 112 [TGNH] 160.000.000 2. Nợ TK 112 [TGNH] 30.000.000 Có TK 131 [Phải thu khách hàng] 30.000.000 3. Nợ TK 156 [Hàng hóa] 150.000.000 Có TK 112 [TGNH] 150.000.000

[8]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 8 5. Nợ TK 211 [TSCĐ] 200.000.000 Có TK 112 [TGNH] 200.000.000


6. Nợ TK 153 [CCDC] 12.000.000 Có TK 111 [Tiền mặt] 12.000.000


7. Nợ TK 111 [Tiền mặt] 12.000.000 Có TK 511 [Doanh thu bán hàng] 12.000.000 8. Nợ TK 152 [Nguyên vật liệu] 20.000.000 Có TK 331 [Phải trả người bán] 20.000.000 9. Nợ TK 334 [Phải trả NLĐ] 46.000.000 Có TK 111 [Tiền mặt] 46.000.000 90


10.Nợ TK 331 [Phải trả người bán] 28.000.000 Có TK 112 [TGNH] 28.000.000 Câu 13: Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau:


1. Mua ngun vật liệu nhập kho trị giá 80.000.000đ, thanh toán bằng chuyển khoản 50%, phần còn lại nợ người bán.


2. Chi tiền mặt 100.000.000đ nộp vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.


3. Khách hàng thanh toán nợ 15.000.000đ bằng tiền mặt, 45.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng. 4. Bán hàng thu bằng tiền mặt 18.000.000đ.


5. Vay ngắn hạn thanh toán lương cho nhân viên 50.000.000đ, trả các khoản phải trả khác 10.000.000đ.


6. Dùng lãi bổ sung quỹ dự phịng tài chính 15.000.000đ, quỹ đầu tư phát triển 50.000.000đ. 7. Cổ đơng góp vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 500.000.000đ.


8. Chi tiền mặt trợ cấp cho nhân viên do quỹ phúc lợi đài thọ 10.000.000đ.


9. Mua một phương tiện vận tải trị giá 700.000.000đ, thanh toán bằng vay dài hạn.


10.Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 18.000.000đ, trả nợ người bán 35.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên


TL: Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau:


1. Nợ TK 152 80.000.000 Có TK 112 40.000.000 Có TK 331 40.000.000 2. Nợ TK 112 100.000.000 Có TK 111 100.000.000


3. Nợ TK 111 15.000.000 Nợ TK 112 45.000.000 Có TK 131 60.000.000 4. Nợ TK 111 18.000.000 Có TK 511 18.000.000


5. Nợ TK 334 50.000.000 Nợ TK 338 10.000.000 Có TK 311 60.000.000 6. Nợ TK 421 65.000.000 Có TK 415 15.000.000 Có TK 414 50.000.000 7. Nợ TK 112 500.000.000 Có TK 411 500.000.000


8. Nợ TK 353 10.000.000 Có TK 111 10.000.000 9. Nợ TK 211 700.000.000 Có TK 341 700.000.000


10.Nợ TK 111 18.000.000 Nợ TK 331 35.000.000 Có TK 112 53.000.000 Câu 15: Hãy nêu nội dung kinh tế tài chính của các định khoản sau: 1. Nợ TK 112 300.000.000 Có TK 311 300.000.000


2. Nợ TK 338 10.000.000 Nợ TK 334 90.000.000 Có TK 112 100.000.000 3. Nợ TK 152 200.000.000 Có TK 111 200.000.000


4. Nợ TK 211 900.000.000 Có TK 411 900.000.000 5. Nợ TK 111 100.000.000 Có TK 511 100.000.000 6. Nợ TK 141 50.000.000 Có TK 111 50.000.000 7. Nợ TK 353 100.000.000 Có TK 111 100.000.000 8. Nợ TK 112 170.000.000 Có TK 511 170.000.000 9. Nợ TK 144 50.000.000 Có TK 111 50.000.000 10. Nợ TK 112 280.000.000 Có TK 344 280.000.000 TL: Nội dung kinh tế tài chính của các định khoản: 1. Vay ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng 300.000.000 đ

[9]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 9 4. Chủ sở hữu góp vốn bằng tài sản cố định trị giá 900.000.000đ


5. Bán hàng thu bằng tiền mặt 100.000.000đ


6. Dùng tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 50.000.000đ


7. Chi quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng tiền mặt 100.000.000đ 8. Bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng 170.000.000đ


9. Dùng tiền mặt ký quỹ ngắn hạn 50.000.000đ


10. Nhận lại khoản ký quỹ dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng 280.000.000đ


Câu 16: Số dư đầu tháng 3/201X của tài khoản “Tạm ứng” là 40.000.000đ, cụ thể như sau: - Tạm ứng [nhân viên A] : 40.000.000đ [dư Nợ]


Trong tháng 3/201X có phát sinh các nghiệp vụ liên quan như sau: 1. Chi tiền mặt cho nhân viên B tạm ứng để đi mua hàng là 30.000.000đ.


2. Nhân viên A báo cáo thanh toán tạm ứng: mua công cụ trị giá 32.000.000đ đã nhập kho. Phần còn lại nhân viên A trả lại quỹ tiền mặt.


3. Chi tiền mặt cho nhân viên C đi công tác là 50.000.000đ.


4. Nhập kho một số hàng hóa do nhân viên B mua về, trị giá là 25.000.000đ. Phần tạm ứng thừa nhân viên B chưa thanh toán lại cho doanh nghiệp.


Yêu cầu:


- Mở tài khoản và ghi vào sổ chi tiết đầu tháng 3/201X


- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản có liên quan. - Lập bảng tổng hợp chi tiết


TL: a. Định khoản:


1. Nợ TK 141 [B] 30.000.000 Có TK 111 30.000.000


2. Nợ TK 153 25.000.000 Nợ TK 111 15.000.000 Có TK 141 [A] 40.000.000


3. Nợ TK 141 [C] 50.000.000 Có TK 111 50.000.000 4. Nợ TK 156 25.000.000 Có TK 141 [B] 25.000.000


Câu 17: Cơng ty HaDo có mức tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ [kg] cho năm 200x như sau:


01/01/201x 31/12/201x


Nguyên vật liệu trực tiếp 35.000 47.000


Thành phần 78.000 69.000


Trong kỳ nguyên vật liệu không xuất bán cho bên ngồi. u cầu:


1. Cơng ty HaDo trong năm bán được 480.000 đơn vị sản phẩm trong năm, giá thành 1 sản phẩm nhập kho là 2.000 đồng, hãy tính trị giá sản phẩm cơng ty nhập kho 40 trong năm.


2. Công ty sản xuất 500.000 sản phẩm trong năm, hãy tính số lượng nguyên vât liệu trực tiếp công ty mua vào trong năm. Biết rằng 2 đơn vị nguyên vật liệu sẽ được dùng để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm.


TL: 1. Số lượng sp nhập = 69.000 + 480.000 – 78.000 = 471.000 sp Giá trị sp nhập kho = 471.000 x 2.000 = 942.000.000


[10]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 10 Câu 18: Các giao dịch liệt kê dưới đây liên quan đến công ty CoHa CoBa. Hãy cho biết mỗi giao dịch sau có dẫn đến một tài sản của cơng ty khơng. Nếu kế tốn cơng nhận là tài sản, hãy cho biết loại của tài sản và giá gốc của nó.


a. Cơng ty chế tạo một sản phẩm cho mục đích bán, sản phẩm đã hồn thành nhập kho chờ bán. Chi phí chế tạo bao gồm chi phí ngun vật liệu 200.000, chi phí nhân cơng 120.000 và các chi phí khác 100.000.


b. Cơng ty mua một tịa nhà sử dụng cho mục đích làm việc, giá mua 10 tỷ, phí trước bạ 0,5% và chi phí mơi giới 0,2% tính trên giá mua. Trước khi đưa vào sử dụng, công ty đã chi 100 triệu đồng để tu sửa. Thời gian sử dụng tòa nhà ước tính là 20 năm.


c. Cơng ty nhận được tài trợ từ cơng ty nước ngồi một dây chuyền sản xuất, giá thị trường của dây chuyền này là 1 tỷ đồng. Chi phí vận chuyển dây chuyền về nhà máy 20 triệu đồng, chi phí lắp đặt dầy chuyền và vận hành thử trước khi sử dụng chính thức là 10 triệu đồng. Thời gian sử dụng dầy chuyền ước tính là 5 năm.


d. Cơng ty nhận góp vốn một thiết bị sử dụng cho sản xuất, giá thị trường của thiết bị là 100 triệu đồng, giá trị còn lại của thiết bị trên sổ kế tốn của bên góp vốn là 90 triệu đồng. Khi góp vốn hai bên thỏa thuận giá trị tài sản này là 95 triệu đồng. Chi phí tân trang lại trước khi sử dụng là 5 triệu đồng. Thời gian sử dụng thiết bị là 3 năm


TL: a. Thành phẩm; 420.000. b. Tài sản cố định; 10.170 trđ c. Tài sản cố định; 1.030 trđ d. Tài sản cố định; 100 trđ


Câu 19: Trong tháng 3/201X, Công ty Hồng Anh có phát sinh một số giao dịch liên quan đến việc mua, lắp đặt và đưa vào sử dụng dây chuyền sản xuất như sau:


- Ngày 12, Cơng ty Hồng Anh mua một dây chuyền sản xuất, giá mua 100 triệu đồng, thuế GTGT 10% chưa thanh tốn.


- Ngày 13, chi phí vận chuyển là 2 triệu đồng, thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền mặt.


- Ngày 14, dây chuyền được lắp đặt và chạy thử, chi phí phát sinh là 5 triệu đồng thanh toán bằng tiền mặt.


- Ngày 20, đưa dây chuyền vào sử dụng cho phân xưởng sản xuất, thời gian sử dụng ước tính 8 năm.


Yêu cầu:


1. Dây chuyền trên được ghi nhận là tài sản cố định hay khơng? Nếu có thì thời điểm nào ghi nhận là TSCĐ?


2. Tính nguyên giá TSCĐ trên.


3. Tính khấu hao một năm cho TSCĐ trên theo phương pháp đường thẳng.


4. Sau 6 năm sử dụng, dây chuyền trên đã được bán lại, thời gian trích khấu hao là 5 năm 10 tháng. Hãy tính giá trị còn lại của dây chuyền trên vào thời điểm bán lại


TL: a. Dây chuyền trên là TSCĐ và được ghi nhận ngày 20. b. 107 trđ


c. Mức khấu hao/năm = 107 trđ/8 năm = 13,375trđ.

[11]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 11
Câu 20: Ngày 1/8/2010, Công ty Gia Lai mua một lơ đất cho mục đích làm kho chứa hàng, giá mua


1tỷ đồng, chi phí mơi giới và giao dịch 50 triệu đồng, phí trước bạ là 0,5% trên giá mua. Đất có thời hạn sử dụng lâu dài.


Yêu cầu:


1. Xác định nguyên giá của TSCĐ trên


2. Tháng 31/12/2012, lô đất trên được định giá là 10 tỷ đồng. Hãy cho biết trên bảng cân đối kế tốn năm 2012 của Cơng ty Gia lai trình bày giá trị của lơ đất trên là bao nhiêu? Giải thích? TL: 1. Nguyên giá = 1.055 trđ


2. Trên bảng cân đối kế toán năm 2012 của Cơng ty Gia lai trình bày giá trị của lơ đất trên là 1.055 vì nguyên giá được ghi theo giá gốc và đất có thời gian sử dụng lâu dài thì khơng có hao mịn Câu 21: Tại doanh nghiệp sản xuất Thịnh Phát nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước [FIFO], có các tài liệu liên quan đến hoạt động sản xuất phát sinh trong kỳ như sau:


1. Mua vật liệu chính về nhập kho chưa trả tiền người bán, giá mua là 100.000.000đ, thuế GTGT 10%; chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho là 2.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.


2. Mua vật liệu phụ nhập kho, giá mua 46.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh tốn cho người bán bằng chuyển khoản; chi phí vận chuyển chi trả bằng tiền mặt: giá cước 1.000.000đ, thuế GTGT 10%.


3. Xuất kho vật liệu chính trị giá 58.000.000đ dùng để sản xuất sản phẩm.



4. Xuất kho vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm là 16.000.000đ, bộ phận phục vụ và quản lý phân xưởng sản xuất là 3.000.000đ.


5. Xuất kho công cụ dụng cụ trị giá 1.000.000đ sử dụng tại phân xưởng sản xuất, biết rằng công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 1 lần.


6. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất là 9.600.000đ.


7. Tiền lương phải trả cơng nhân viên tính vào chi phí: - Tiền lương của cơng nhân sản xuất sản phẩm là: 40.000.000đ. - Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng: 8.000.000đ.


8. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.


9. Tiền điện, nước dùng vào việc sản xuất và quản lý sản xuất tại phân xưởng là 4.920.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.


10.Vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm A sử dụng không hết nhập lại kho nguyên vật liệu là 2.000.000đ.


Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. TL: 1. Nợ TK 1521 100.000.000

[12]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 12 4. Nợ TK 621 16.000.000


Nợ TK 627 3.000.000 Có TK 1522 19.000.000 5. Nợ TK 627 1.000.000 Có TK 153 1.000.000 6. Nợ TK 627 9.600.000 Có TK 214 9.600.000 7. Nợ TK 622 40.000.000 Nợ TK 627 8.000.000 Có TK 334 48.000.000 8. Nợ TK 622 9.200.000 Nợ TK 627 1.840.000 Nợ TK 334 4.560.000 Có TK 338 15.600.000 9. Nợ TK 627 4.920.000 Nợ TK 133 492.000 Có TK 111 5.412.000 10. Nợ TK 1522 2.000.000 Có TK 621 2.000.000


Câu 22: Công ty ABC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu sau:


A. Số dư đầu tháng 3/201X của TK 154: 36.000.000đ.


B. Trong tháng 3/201X có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:


1. Xuất kho nguyên vật liệu chính trị giá 425.000.000đ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.


2. Xuất kho nguyên vật liệu phụ trị giá 47.000.000đ dùng sản xuất sản phẩm và 29.000.000đ dùng phục vụ quản lý ở phân xưởng sản xuất.


3. Tính tiền lương phải trả trong tháng cho công nhân sản xuất là 95.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là 34.000.000đ.


4. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ qui định hiện hành.
5. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất 24.000.000đ.


6. Tiền điện, nước sử dụng ở phân xưởng sản xuất đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng với giá hóa đơn chưa có thuế GTGT là 10.200.000đ, thuế GTGT 10%. 50


7. Xuất kho công cụ dụng cụ [loại phân bổ 1 lần] trị giá 4.500.000đ sử dụng ở phân xưởng sản xuất. 8. Sản phẩm hoàn thành trong tháng được nhập kho 250 sản phẩm, biết rằng chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 42.500.000đ.


Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên TL: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:


1. Nợ TK 621: 425.000.000 Có TK 1521: 425.000.000


2. Nợ TK 621: 47.000.000 Nợ TK 627: 29.000.000 Có TK 1522:76.000.000 3. Nợ TK 622: 95.000.000 Nợ TK 627: 34.000.000 Có TK 334:129.000.000


4. Nợ TK 622: 95.000.000 x 23% = 21.850.000 Nợ TK 627: 34.000.000 x 23% = 7.820.000 Nợ TK 334: 129.000.000 x 9,5% = 12.255.000 Có TK 338: 129.000.000 x 32,5% = 41.925.000 98


5. Nợ TK 627: 24.000.000 Có TK 214: 24.000.000


6. Nợ TK 627: 10.200.000 Nợ TK 133: 1.020.000 Có TK 112: 11.220.000 7. Nợ TK 627: 4.500.000 Có TK 153: 4.500.000


8. Kết chuyển chi phí SXKD dở dang: Nợ TK 154: 698.370.000 Có TK 621: 472.000.000 Có TK 622: 116.850.000 Có TK 627: 109.520.000

[13]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 13 Giá thành 1 đơn vị sản phẩm: = 691.870.000/ 250 = 2.767.480 [đ/sản phẩm]


Nhập kho thành phẩm: Nợ TK 155: 691.870.000 Có TK 154: 691.870.000


Câu 23: Tại doanh nghiệp Mai Hòa nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có các tài liệu sau:


1. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng với giá xuất kho 50.000.000đ, giá bán chưa có thuế GTGT là 65.000.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh tốn.


2. Nhập kho thành phẩm từ q trình sản xuất trị giá 120.000.000đ.


3. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng với giá xuất kho 100.000.000đ, giá bán chưa có thuế GTGT là 140.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu tiền mặt.


4. Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng 200.000đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp 300.000đ; biết rằng các công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 1 lần.


5. Tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 10.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 12.000.000đ.


6. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.


7. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng là 3.000.000đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ.


8. Chi phí tiền điện, nước, điện thoại chưa gồm thuế GTGT sử dụng ở bộ phận bán hàng là


1.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền
gởi ngân hàng.


Yêu cầu:


- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.


- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng: thuế suất thuế TNDN là 25%.


TL: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. a] Nợ TK 632: 50.000.000


Có TK 155: 50.000.000 b] Nợ TK 131: 71.500.000 Có TK 511: 65.000.000 Có TK 3331: 6.500.000 2. Nợ TK 155: 120.000.000 Có TK 154: 120.000.000 3. a] Nợ TK 632: 100.000.000 Có TK 155: 100.000.000 b] Nợ TK 111: 154.000.000 Có TK 511: 140.000.000 Có TK 3331: 14.000.000 4. Nợ TK 641: 200.000 99 Nợ TK 642: 300.000 Có TK 153: 500.000 5. Nợ TK 641: 10.000.000 Nợ TK 642: 12.000.000 Có TK 334: 22.000.000


[14]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 14 7. Nợ TK 641: 3.000.000


Nợ TK 642: 2.000.000 Có TK 214: 5.000.000 8. Nợ TK 641: 1.000.000 Nợ TK 642: 800.000 Nợ TK 133: 180.000 Có TK 112: 1.980.000


+ Xác định kết quả kinh doanh: - Kết chuyển doanh thu:


Nợ TK 511: 205.000.000 Có TK 911: 205.000.000 - Kết chuyển chi phí: Nợ TK 911: 184.360.000 Có TK 632: 150.000.000 Có TK 641: 16.500.000 Có TK 642: 17.860.000


- Lợi nhuận trước thuế TNDN: 205.000.000 – 184.360.000 = 20.640.000 - Chi phí thuế TNDN: 20.640.000 x 25% = 5.160.000


- Lợi nhuận sau thuế: 20.640.000 – 5.160.000 = 15.480.000 - Định khoản:


a] Nợ TK 821: 5.160.000 Có TK 3334: 5.160.000 b] Nợ TK 911: 5.160.000 100 Có TK 821: 5.160.000


c] Nợ TK 911: 15.480.000 Có TK 421: 15.480.000 Câu 24:


Công ty thương mại HB nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có các tài liệu kế tốn sau:


A. Số dư đầu tháng 8/201X của tài khoản 156 “Hàng hóa”: 32.000.000đ. B. Trong tháng 8/201X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:


1. Mua hàng hóa nhập kho có giá mua chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt, giá cước chưa thuế là 2.000.000đ, thuế GTGT 10%.


2. Xuất bán trực tiếp một lô hàng hóa có giá xuất kho là 30.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT là 40.000.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh tốn. 3. Xuất bán trực tiếp một lơ hàng hóa có giá xuất kho là 35.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng TGNH.


4. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 4.000.000đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 2.000.000đ.


5. Trích BHXH, BHTN, BHYT và KPCĐ theo qui định hiện hành.


6. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng là 2.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000đ. 7. Xuất kho công cụ dụng cụ có trị giá 2.000.000đ sử dụng ở bộ phận bán hàng, biết rằng công cụ này thuộc loại phân bổ 2 kỳ, bắt đầu phân bổ từ kỳ này.



8. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, biết rằng thuế suất thuế TNDN là 25%.


Yêu cầu:

[15]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 15 TL Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:


1. a] Nợ TK 1561: 50.000.000 Nợ TK 133: 5.000.000 Có TK 331: 55.000.000 b] Nợ TK 1562: 2.000.000 Nợ TK 133: 200.000 Có TK 111: 2.200.000 2. a] Nợ TK 632: 30.000.000 Có TK 156: 30.000.000


b] Nợ TK 131: 44.000.000 Có TK 511: 40.000.000 Có TK 3331: 4.000.000 3. a] Nợ TK 632: 35.000.000 Có TK 156: 35.000.000


b] Nợ TK 112: 55.000.000 Có TK 511: 50.000.000 Có TK 3331: 5.000.000 4. Nợ TK 641: 4.000.000 Nợ TK 642: 2.000.000 Có TK 334: 6.000.000


5. Nợ TK 641: 4.000.000 x 23% = 920.000 Nợ TK 642: 2.000.000 x 23% = 460.000 Nợ TK 334: 6.000.000 x 9,5% = 570.000 Có TK 338: 1.950.000


6. Nợ TK 641: 2.000.000 Nợ TK 642: 1.000.000 Có TK 214: 3.000.000 7. a] Nợ TK 142: 2.000.000 101 Có TK 153: 2.000.000


b] Nợ TK 641: 1.000.000 Có TK 142: 1.000.000 8. Xác định kết quả kinh doanh:


- Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511: 90.000.000 Có TK 911: 90.000.000


- Kết chuyển chi phí: Nợ TK 911: 76.380.000 Có TK 632: 65.000.000 Có TK 641: 7.920.000 Có TK
642: 3.460.000


- Lợi nhuận trước thuế TNDN: 90.000.000 – 76.380.000 = 13.620.000 - Chi phí thuế TNDN: 13.620.000 x 25% = 3.405.000


- Lợi nhuận sau thuế: 13.620.000 – 3.405.000 = 10.215.000 - Định khoản:


a] Nợ TK 821: 3.405.000 Có TK 3334: 3.405.000 b] Nợ TK 911: 3.405.000 Có TK 821: 3.405.000 c] Nợ TK 911: 10.215.000 Có TK 421: 10.215.000


Câu 25: Tổng cơng ty ABC có 5 cơng ty con và 3 Xí nghiệp hạch tốn phụ thuộc. Theo bạn, Tổng công ty nên tổ chức công tác kế tốn theo mơ hình nào?

[16]

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net T: 0989 627 405 Trang | 16 Website Hoc247.vn cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I.

Luyện Thi Online



- Luyên thi ĐH, THPT QG với đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng. - H2 khóa nền tảng kiến thức luyên thi 6 mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học. - H99 khóa kỹ năng làm bài và luyện đề thi thử: Toán,Tiếng Anh, Tư Nhiên, Ngữ Văn+ Xã Hội.


II.

Lớp Học Ảo VCLASS



- Mang lớp học đến tận nhà, phụ huynh khơng phải đưa đón con và có thể học cùng con.
- Lớp học qua mạng, tương tác trực tiếp với giáo viên, huấn luyện viên.


- Học phí tiết kiệm, lịch học linh hoạt, thoải mái lựa chọn.


- Mỗi lớp chỉ từ 5 đến 10 HS giúp tương tác dễ dàng, được hỗ trợ kịp thời và đảm bảo chất lượng học tập. Các chương trình VCLASS:


- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM [LHP-TĐN-NTH-GĐ], Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


- Hoc Toán Nâng Cao/Toán Chun/Tốn Tiếng Anh: Cung cấp chương trình VClass Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên và Toán Tiếng Anh danh cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9.


III.

Uber Toán Học



- Gia sư Toán giỏi đến từ ĐHSP, KHTN, BK, Ngoại Thương, Du hoc Sinh, Giáo viên Toán và Giảng viên ĐH. Day kèm Toán mọi câp độ từ Tiểu học đến ĐH hay các chương trình Tốn Tiếng Anh, Tú tài quốc tế IB,… - Học sinh có thể lựa chọn bất kỳ GV nào mình u thích, có thành tích, chun mơn giỏi và phù hợp nhất. - Nguồn học liệu có kiểm duyệt giúp HS và PH có thể đánh giá năng lực khách quan qua các bài kiểm tra độc


lập.


- Tiết kiệm chi phí và thời gian hoc linh động hơn giải pháp mời gia sư đến nhà.



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Online như Học ở lớp Offline

B

Video liên quan

Chủ Đề