Luyện tập phần số nguyên toán lop 6

[Toán lớp 6 - Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo] Giải bài tập Toán 6 sách mới đầy đủ Tập 1 và Tập 2 với lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập sách giáo khoa Toán 6 của cả ba bộ sách mới.

Mục lục Giải bài tập Toán lớp 6 [sách mới]

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức [3 đề]

Các bài học để học tốt các môn học lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án [3 đề] | Cánh diều

Các bài học để học tốt các môn học lớp 6 Cánh diều hay khác:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Chân trời sáng tạo [3 đề]

Các bài học để học tốt các môn học lớp 6 Chân trời sáng tạo hay khác:

Lưu trữ: Giải bài tập Toán lớp 6 [sách cũ]

Lời giải bài tập môn Toán lớp 7 sách mới:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 | Để học tốt Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 [Tập 1 & Tập 2] và một phần dựa trên cuốn Giải bài tập Toán 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 1.

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 25 Tập 2

Giải Toán 6 trang 26 Tập 2

Giải Toán 6 trang 27 Tập 2

Giải Toán 6 trang 28 Tập 2

Giải Toán 6 trang 30 Tập 2

Bài tập

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

1. Khái niệm phân số

Kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạngab.

Ta gọi ab. là phân số.

Phân số ab. đọc là: a phần b, a là tử số [còn gọi tắt là tử], b là mẫu số [còn gọi tắt là mẫu].

Ví dụ 1. Kết quả của phép chia 5 cho 12 có thể viết dưới dạng  512.

Ta gọi 512. là phân số và đọc là năm phần mười hai; trong đó 5 là tử số, 12 là mẫu số.

Chú ý: Mọi số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số là a1. 

Ví dụ 2. Số ‒2 có thể viết dưới dạng phân số là −21. 

Số 30 có thể viết dưới dạng phân số là 301.  

2. Phân số bằng nhau

Khái niệm hai phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng biểu diễn một giá trị.

Quy tắc bằng nhau của hai phân số:

Xét hai phân số ab và cd.

Nếu ab=cd thì a.d = b.c. Ngược lại, nếu a.d = b.c thì ab=cd.

Ví dụ 3. Hai phân số trong mỗi trường hợp sau có bằng nhau không?

a] −13 và −39;

b] −4−10 và −615.

Hướng dẫn giải

a] −13 và −39

Ta so sánh hai tích [‒1].9 và 3.[‒3]

[‒1].9 = ‒9 và 3.[‒3] = ‒9

Do đó [‒1].9 = 3.[‒3].

Suy ra −13=−39.

Vậy −13=−39.

b] −4−10và −615

Ta so sánh hai tích [‒4].15 và [‒10].[‒6]

[‒4].15 = ‒60 và [‒10].[‒6] = 60

Do đó [‒1].9 ≠ 3.[‒3].

Vậy hai phân số −4−10 và −615 không bằng nhau.

Suy ra −13=−39.

Vậy −13=−39.

Chú ý: Với a, b là hai số nguyên và b ≠ 0, ta luôn có: a−b=−ab và −a−b=ab.

Dạng 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Câu 1. Viết phân số năm phần tám

A.58

B.8−5

C.−58

D. – 5,8

Trả lời:

Phân số âm năm phần tám được viết là −58

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2. Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

A.12

B.14

C.34

D.58

Trả lời:

Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm 4  phần thì phần tô màu chiếm 3  phần.

Vậy phân số biểu diễn  phần tô màu là 34

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3. Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: [-58] : 73

A.−5873

B.5873

C.73−58

D.−7358

Trả lời:

Phép chia [-58] : 73 được viết dưới dạng phân số là −5873

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4. Phân số nào dưới đây bằng với phân số −25

A. 410

B. −615

C. 615

D. −410

Trả lời:

Đáp án A: Vì −2.10 ≠ 4.5 nên −25≠410

⇒ A sai.

Đáp án B: Vì [−2].15 = [−6].5=−30  nên −25 = −615

⇒ B đúng.

Đáp án C: [−2].15 ≠ 6.5 nên −25 ≠ 615

⇒ C sai.

Đáp án D: Vì [−2].[−10] ≠ [−4].5 nên −25 ≠ −4 − 10

⇒ D sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5. Tìm số nguyên x biết 3515=x3

A. x = 7

B. x = 5

C. x = 15

D. x = 6

Trả lời:

3515=x3

35.3 = 15.x

x=35.315

x = 7

Vậy x = 7

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6. Cho tập A={1; −2; 3; 4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?

A. 9     

B. 6  

C. 3

D. 12

Trả lời:

Các phân số thỏa mãn bài toán là:

1−2;3−2;4−2;−21;−23;−24

Vậy có tất cả 6 phân số.

Đáp án cần chọn là: B

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều [Nhà xuất bản Đại học Sư phạm]. Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề