Một số bài tập kế toán tài chính 2

Skip to content

2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân xưởng sản xuất .

Giá mua phải trả theo hóa đơn [cả thuế GTGT 5%] 425.880.; trong đó : giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 [khấu hao trong 8 năm]; giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 [ khấu hao trong 4 năm ]. Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng [cả thuế GTGT 5%] là 12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.
3. Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N. Tiền thuê đã trả toàn bộ [kể cả thuế GTGT 10%] bằng tiền vay ngắn hạn 16.500.

4. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ :

– Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5 /N., nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000.
– Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá 300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát.

5. Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty.

Giá mua [cả thuế GTGT 5%] là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 [cả thuế GTGT 5%]. Tỷ lệ khấu hao bình

quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh..

6. Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao.

Giá quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB. Thời gian tính khấu hao 20 năm.

7. Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao.

Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài chưa trả cho công ty V [cả thuế GTGT 5%] là 189.000. Dự kiến sau khi sửa chữa xong, TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa là 300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%.

8. Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng.

Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho công ty W [cả thuế GTGT 5%] là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên 2. Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày. 3. Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết: – Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ – Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất : 30.000, bán hàng 7.000, quản lý DN 10.000.

4. Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ . Hãy xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận.

Giải bài tập kế toán tài chính 1

1.Định khoản các nghiệp vụ nêu trên

1]

Nợ TK 211: 660.000 -2111: 300.000 -2112 : 360.00 Nợ TK 213 [ 2133] : 600.000

-Có TK 411 [V]: 1.260.000

2a]

Nợ TK 211[ 2112] : 300.000 Nợ TK 213[ 2138] : 105.600 Nợ TK 133[ 1332] : 20.280

-Có TK 331[ K] : 425.880

2b]

Nợ TK 331[ K] : 425.880 -Có TK 341: 212.940

-Có TK 112: 212.940

2c]

Nợ TK 211 [ 2113] : 12.000 Nợ TK 133[ 1332] : 600

-Có TK 141 : 12.600

2d]

Nợ TK 414 : 204.660
-Có TK 411: 204.600

3a]

Nợ TK 001 : 240.000

3b]

Nợ TK 641 [ 6417]: 15.000 Nợ TK 133[ 1331] : 1.500

-Có TK 311 : 16.500

4a]

Nợ TK 214[ 2141] : 48.00
-Có TK 211 [ 2112]: 48.000

4b]

Nợ TK 811: 5.000
-Có TK 111: 5.000

4c]

Nợ TK 152[ phế liệu] : 10.000 -Có TK 711: 10.000 Nợ TK 223 [B]: 320.000 Nợ TK 214[ 2141] : 55.000 -Có TK 711: 75.000

-Có TK 211[ 2112]: 300.000

5a]

Nợ TK 211[ 2114] : 300.000 Nợ TK 133[ 1332] : 15.000

-Có TK 112: 315.000

5b]

Nợ TK 211[ 2114]: 2.000 Nợ TK 133 [ 1332] : 100

-Có TK 111: 2.100

6a]

Nợ TK 211[2111] : 1.000.800
-Có TK 241[ 2412] : 1.000.800

6b]

Nợ TK 441: 1.000.800
-Có TK 411 : 1.000.800

7a]

Nợ TK 241[ 2413] : 180.000 Nợ TK 133[ 1332]: 9.000

-Có TK 331 [ V] : 189.000

7b]

Nợ TK 211[ 2111]: 180.000
-Có TK 214[2143]: 180.000

8a]

Nợ TK 241[ 2412] : 54.000 Nợ TK 133 [ 1331]: 2.700

-Có TK 331 [ W]: 56.700

8b]

Nợ TK 335: 54.000
-Có TK 241[ 2413]: 54.000

8c]

Nợ TK 627: 4.000
-Có TK 335: 4.00

Yêu cầu 2 – Bài tập kế toán tài chính 1

Mức khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 6/N tại: – Bộ phận bán hàng: [60.000 + 180.000] *6/[ 5*12*30] = 800; – Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 302.000*15%*12/[ 12*30] +1.000.800*9/ [ 20*12*30] = 1.510 + 1251= 2.761

– Bộ phận sản xuất : 300.000*24/ [ 10*12*30] + 360.000* 24/[ 5*12*30] + 600.000*24/ [5*12*30] + 312.000*21/[8*12*30] + 105.600*21/[4*12*30]= 2.000 + 4.800 + 8.000 + 2.275 + 1540 = 18.615

Mức khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 6/N tại: – Bộ phận sản xuất: 300.000 *10%*15/[12*30] = 1.250

– Bộ phận bán hàng : 300.000 * 10% *6/ [ 12*30] = 500

Yêu cầu 3 – Bài tập kế toán tài chính 1

Mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N tại: – Bộ phận sản xuất : 30.000 + 18.615 – 1.250 = 47.365 – Bộ phận bán hàng : 7.000 + 800 – 500 = 7.300

– Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 10.000 + 2.761 = 12.761

Yêu cầu 4 – Bài tập kế toán tài chính 1

Mức khấu hao tài sản cố định trích trong tháng 7/N: – Bộ phận sản xuất : 30.000 + 300.000*[10*12] + 360.000/ [ 5*12] + 600.000 /[ 5*12] + 312.000/ [ 8*12] + 105.600/[4*12] – 300.000* 10%/12 = 30.000 + 2.500 + 6.000 + 10.000 + 3250 + 2200 – 2500 = 51.450. – Bộ phận bán hàng : 7.000 + [ 60.000 + 180.000 ]/[5*12] – 300.000 *10%/12 = 7.000 + 4.000 – 2.500 = 8.500

– Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000 + 302.000*15%/12 + 1.000.800/[20*12] = 10.000 + 3.775 + 4170 = 17.945

wpDiscuz

Hãy tham gia Group để cập nhật những kiến thức KẾ TOÁN – THUẾ mới nhất. Cùng thảo luận – học tập –  giải đáp thắc mắc MIỄN PHÍ.

Bài tập kế toán tài chính 2 | Kế toán – tài chính là 2 hoạt động không thể thiếu trong bất kỳ một tổ chức doanh nghiệp nào trong giới kinh doanh hiện nay gánh trên vai trọng trách tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty. Hãy cùng Kế toán Việt Hưng tham khảo thực hành một số bài tập để rút kinh nghiệm bản thân.

4.

Bài tập kế toán tài chính 2 về nghiệp vụ kinh tế phát sinh 4

Công ty nhận ủy thác nhập hàng cho một Hợp tác xã [ HTX ], hoa hồng ủy thác 2 % / giá trị hàng thực nhập và thuế GTGT khấu trừ tính 10 %, những ngân sách và thuế trong quy trình nhập khẩu công ty chi trả, sau đó thu lại HTX. Công ty còn tồn 2000 USD bằng TGNH, TG ghi sổ : 17.500 VND / USD. Công ty đã thực thi :

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên ở công ty và HTX. Cho biết công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo kê khai thường xuyên, tỷ giá hối đoái xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước.

BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

Bạn đang đọc: Bài tập kế toán tài chính 2 tổng hợp | Kế toán Việt Hưng

1- HTX ứng trước tiền cho công ty 17.800.000đ bằng tiền mặt, quy ra 1.000USD. Công ty dùng tiền mặt mua ngoại tệ gửi trực tiếp vào NH để mở L/C nhập khẩu hàng trị giá 1.000 USD. TGGD: 17.800 VND/USD.

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

Nhận tiền ứng trước của Hợp Tác Xã : Nợ TK 1111 : 17.800.000 [ 1,000 USD x 17.800 ] Có TK 131 [ HTX ] : 17.800.000 Xuất tiền mặt mua ngoại tệ gửi NH Ký quỹ mở LC : Nợ TK 144 : 17.800.000

Có TK 1111 : 17.800.000

HỢP TÁC XÃ:

Chi tiền mặt ứng trước cho Công ty nhận ủy thác : Nợ TK 331 [ Cty ] : 17.800.000

Có TK 1111 : 17.800.000

2- Công ty đã nhập hàng và giao thẳng cho HTX tại cảng trị giá 1.000USD, thuế GTGT khấu trừ tính 10%. Công ty đã chi TGNH để nộp thuế nhập khẩu 5%, nộp thuế GTGT 10% và chi hộ HTX 100.000đ bằng tiền mặt chi phí khác. TGGD: 17.850VND/USD

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

Công ty nhận hàng và giao thẳng cho HTX tại cảng :

2a. Nhận hàng

Nợ TK 131 [ HTX ] : 20.566.750 [ 1,000 $ x17. 800 + 892.500 + 1.874.250 ] Nợ TK 635 : 50.000 Có TK 331 [ quốc tế ] : 17.850.000 [ 1,000 $ x 17.850 ] Có TK 3333 : 892.500 [ 1,000 $ x 17.850 x 5 % ]

Có TK 33312 : 1.874.250 [ [ 17.850.000 + 892.500 ] x 10 % ]

2b. Chi nộp thuế bằng Tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 3333 : 892.500 Nợ TK 33312 : 1.874.250

Có TK 112 : 2.766.750

2c. Chi phí khác liên quan tới nhập khẩu

Nợ TK 131 [ HTX ] : 100.000
Có TK 111 : 100.000

HỢP TÁC XÃ:

Nhận hàng tại cảng kèm hợp đồng [ GTGT ] của công ty nhận ủy thác phát hành và luân chuyển hàng về kho HTX :

3- HTX chở hàng nhập kho, tiền vận chuyển chở hàng về 100.000đ trả bằng tiền mặt. TGGD: 17.850 VND/USD.

HỢP TÁC XÃ:

Nhập kho sản phẩm & hàng hóa Nợ TK 156 : 18.842.500 Nợ TK 133 : 1.874.250 Có TK 331 [ Cty ] : 20.666.750 [ giá Invoice 1,000 $ x 17.800 + thuế NK 892.500 + Hóa Đơn đỏ VAT 1.874.250 + phí nhập hàng 100.000 ] Có TK 515 : 50.000 giá thành luân chuyển hàng Nợ TK 156 : 100.000

Có TK 111 : 100.000

4- Công ty nhận giấy báo Nợ Ngân hàng thanh toán cho người bán, nội dung: Giải tỏa L/C trả tiền cho người bán: 1.000USD, và phí ngân hàng 15 USD trừ vào TGNH công ty [phí NH do HTX chịu]. TGGD: 17.900 VND/USD.

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

4a. Thanh toán tiền hàng cho Công ty nước ngoài

Nợ TK 331 [ quốc tế ] : 17.850.000 [ 1,000 $ x 17.850 ] Có TK 144 : 17.800.000 [ 1,000 $ x 17.800 ]

Có TK 515 : 50.000

4b. Phí ngân hàng:

Nợ TK 131 [ HTX ] : 268.500 [ 15 $ x 17,900 ] Có TK 1122 : 262.500 [ 15 $ x 17.500 ] Có TK 515 : 6.000

Ghi đơn Có TK 007 : 15USD

5- Công ty gởi các chứng từ nộp thuế, chi phí và đòi tiền hoa hồng HTX. HTX đã dùng TGNH thanh toán thuế, tiền phí ngân hàng và hoa hồng quy đổi theo tỷ giá 17.900 VND/USD.

CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:

5a. Doanh thu dịch vụ nhập khẩu ủy thác thu bằng tiền gửi ngân hàng:

Nợ TK 112 : 393.800 [ 20 USD x 110 % x 17.900 ] Có TK 5113 : 358.000 [ 20 USD x17. 900 ]

Có TK 33311 : 35.800

5b. Thu lại tiền thuế, các loại phí nhập khẩu bằng tiền gửi ngân hàng:

Nợ TK 1121 : 3.529.050
Có TK 131 [ HTX ] : 3.529.050 [ 892.500 + 1.874.250 + 100.000 + 268.500 + 393.800 ]

HỢP TÁC XÃ:

Phí ngân hàng nhà nước : Nợ TK 642 : 268.500 [ 15 $ x 17.900 ]

Có TK 331 [ Cty ] : 268.500

5a. Hoa hồng ủy thác nhập khẩu phải trả:

Nợ TK 156 : 358.000 [ 1.000 $ x 2 % x17. 900 ] Nợ TK 133 : 35.800 [ 358.000 x10 % ]

Có TK 331 [ Cty ] : 393.800

5b. Thanh toán tiền hoa hồng nhập khẩu và các phí liên quan bằng tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 331 [ Cty ] : 3.529.050 [ 892.500 + 1.874.250 + 100.000 + 268.000 + 393.800 ]
Có TK 1121 : 3.529.050

5.

Bài tập kế toán tài chính 2 về nghiệp vụ kinh tế phát sinh 5

Doanh Nghiệp đang trong thời kỳ SXKD, tổ chức triển khai kế toán hàng tồn dư theo chiêu thức kê khai tiếp tục, tỷ giá xuất theo giải pháp nhập trước xuất trước. Ngoại tệ gởi ngân hàng nhà nước tồn thời điểm đầu kỳ 2.000 USD. Tỷ giá ghi sổ : 15.700 VND / USD. Các TK khác có số dư hài hòa và hợp lý .

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

1/ Xuất khẩu lô hàng bán 5.000USD. Tỷ giá giao dịch thực tế [TGGD]: 15.800VND/USD, chưa thu tiền.

Nợ TK 131 79.000.000 [ 5.000 x 15.800 ]
Có 511 79.000.000

2/ Nhận giấy báo Có ngân hàng thu được nợ ở NV1, nội dung:

– Ghi tăng thông tin tài khoản TGNH : 4.980 USD – Phí ngân hàng nhà nước : 20 USD TGGD : 15.750 VND / USD Nợ TK 1122 78.435.000 [ 4.980 x 15.750 ] Nợ TK 641 315.000 [ 20 x 15.750 ] Nợ TK 635 250.000 Có TK 131 79.000.000

Ghi đơn Nợ TK 007 : 4.980 USD

3/ Bán 3.000USD chuyển khoản lấy tiền Việt Nam nhập quỹ tiền mặt. TGGD: 15.770 VND/USD.

Nợ TK 1111 47.310.000 [ 3.000 x 15.770 ] Có TK 1122 47.150.000 [ [ 2000 x 15.700 ] + [ 1.000 x 15.750 ] ] Có TK 515 160.000

Ghi đơn Có TK 007 : 3,000 USD

4/ Nhập khẩu một TSCĐHH trị giá 1.000 USD, trả bằng TGNH. TGGD: 15.800VND/USD.

Nợ TK 211 15.800.000 [ 1.000 × 15.800 ] Có TK 1122 15.750.000 [ 1.000 × 15.750 ] Có TK 515 50.000

Ghi đơn Có TK 007 : 1,000 USD

5/ Rút TGNH tiền Việt Nam mua 2.000USD chuyển khoản. TGGD mua: 15.820VND/USD.

Nợ TK 1122 31.640.000 [ 2.000 x15. 820 ] Có TK 1121 31.640.000

Ghi đơn Nợ TK 007 : 2,000 USD

6/ Chuyển 2.000USD gởi ở ngân hàng để ký quỹ mở L/C nhập khẩu. TGGD : 15.850VND/USD.

Nợ TK 144 31.700.000 [ 2.000 × 15.850 ] Có TK 1122 31.500.000 [ 2.000 × 15.750 ] Có TK 515 200.000

Ghi đơn Có TK 007 : 2,000 USD

7/ Nhập kho lô hàng hoá nhập khẩu trị giá 2.000USD chưa thanh toán. TGGD: 15.900VND/USD.

Xem thêm: Tài chính – Wikipedia tiếng Việt

Nợ TK 156 31.800.000 [ 2000 x 15.900 ]
Có TK 331 31.800.000

8/ Giải tỏa L/C ở NV6 trả nợ nhập hàng ở NV7. TGGD: 15.850VND/USD.

Nợ TK 331 31.800.000 Có TK 144 31.700.000

Có TK 515 100.000

9/ Nhập khẩu hàng hoá trị giá 3.000 USD nhập kho đủ. Tiền chưa thanh toán. TGGD: 15.700VND / USD.

Nợ TK 156 47.100.000 [ 3.000 x 15.700 ]
Có TK 331 47.100.000

10/ Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tiền chưa thu. TGGD: 15.750 VND/USD.

Nợ TK 131 31.500.000 [ 2.000 x15. 750 ]
Có TK 511 31.500.000

11/ Cuối năm đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ [TGNH và công nợ ngắn hạn] theo tỷ giá hối đoái ngoại tệ bình quân liên ngân hàng 15.750VND/USD.

Nợ TK 4131 140.000 Có TK 1122 140.000 [ 2,000 * [ 15.820 – 15.750 ] ] Nợ TK 4131 150.000 Có TK 331 150.000 [ 3,000 * [ 15.750 – 15.700 ] ]

Để số dư cuối năm TK 4131 : SD Nợ 290.000

6.

Bài tập kế toán tài chính 2 về nghiệp vụ kinh tế phát sinh 6

Công ty P tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, hàng tồn dư xuất theo chiêu thức thực tiễn đích danh, xuất ngoại tệ theo chiêu thức FIFO. SDĐT TK 1122 : 0

BÀI GIẢI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

Trong tháng phát sinh :

1. Chuyển khoản mua ngoại tệ gửi ở NH, sau đó làm thủ tục ký quỹ mở L/C để nhập hàng hóa A 15.000 USD, TG bán của NH 17.500 VND/USD, TGTT ngày giao dịch 17.480 VND/USD.

a] Nợ TK 1122 15.000USD * 17.500 = 262.500.000

Có TK 1121 262.500.000
Ghi đơn Nợ TK 007 15.000 USD

b] Nợ TK 144 15.000USD * 17.480 = 262.200.000

Nợ TK 635 300.000 Có TK 1122 15.000 USD * 17.500 = 262.500.000

Ghi đơn Có TK 007 15.000 USD

2. Nhập kho hàng hoá A trị giá 15.000 USD, TGTT 17.400 VND/USD, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Chi phí nhập hàng 3.000.000đ + thuế GTGT 300.000đ thanh toán bằng tiền mặt.

– Nhập kho : Nợ TK 156 [ A ] 15.000 * 17.400 = 261.000.000 Có TK 331 15.000 * 17.400 = 261.000.000 – Thuế nhập khẩu phải nộp : Nợ TK 156 [ A ] 15.000 USD * 5 % * 17.400 = 13.050.000 Có TK 3333 13.050.000 – Thuế GTGT hàng NK được khấu trừ : Nợ TK 133 [ 261.000.000 + 13.050.000 ] * 10 % = 27.405.000 Có TK 33312 27.405.000 – Chi tiêu nhập hàng : Nợ TK 156 3.000.000 Nợ TK 133 300.000

Có TK 111 3.300.000

3. Nhận giấy báo nợ ngân hàng đã thanh toán tiền hàng nhập khẩu hàng A bằng tiền ký quỹ và nộp thuế đủ bằng VND.

a] Nợ TK 331 15.000USD * 17.400 = 261.000.000

Nợ TK 635 1.200.000
Có TK 144 15.000 USD * 17.480 = 262.200.000

b] Nợ TK 3333 13.050.000

Nợ TK 33312 27.405.000
Có TK 1121 40.455.000

4. Xuất bán toàn bộ lô hàng hoá A, giá bán chưa thuế 300.000.000đ + thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Sau đó Khách hàng chuyển khoản trả nợ số còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% giá bán chưa thuế GTGT. Phí vận chuyển 400.000đ + thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.

a] Nợ TK 131 330.000.000

Có TK 5111 300.000.000 Có TK 33311 30.000.000 Nợ TK 632 277.050.000

Có TK 156 [ A ] [ 261.000.000 + 13.050.000 + 3.000.000 ] = 277.050.000

b] Nợ TK 1121 327.000.000

Nợ TK 635 300.000.000 * 1 % = 3.000.000
Có TK 131 330.000.000

c] Nợ TK 641 400.000

Nợ TK 133 40.000
Có TK 111 440.000

5. Công ty P Nhận nhập khẩu uỷ thác cho DN X

– Nhận GBC DN X chuyển 10.000 USD, TGTT 17.450 VND / USD

a] Nợ TK 1122 10.000 USD * 17.450 = 174.500.000

Có TK 131 [ X ] 174.500.000 Ghi đơn Nợ TK 007 10.000 USD – Chuyển khoản ứng trước cho người bán quốc tế 10.000 USD, TGTT 17.500 VND / USD . Nợ TK 331 [ NN ] 10.000 USD * 17.500 = 175.000.000 Có TK 1122 10.000 USD * 17.450 = 174.500.000 Có TK 515 500.000 Ghi đơn Có TK 007 10.000 USD

Nhận hàng – 1 thiết bị giao thẳng tại cảng cho Doanh Nghiệp X, giá mua 20.000 USD, thuế nhập khẩu 2 %, thuế GTGT 10 %, chưa giao dịch thanh toán, TGTT 17.600 VND / USD .

a] Nợ TK 131[X] 357.540.000 [10.000USD*17.450+10.000USD*17.600]+ 7.040.000]

Nợ TK 635 1.500.000 Có TK 331 [ NN ] 20.000 USD * 17.600 = 352.000.000 Có TK 3333 [ 20.000 USD * 2 % ] * 17.600 = 7.040.000 – Thuế GTGT Nợ TK 131 [ X ] 35.904.000

Có TK 33312 359.040.000 * 10 % = 35.904.000

6. Nhận giấy báo có X chuyển tiếp 10.000 USD để trả nợ người bán + phí uỷ thác 100 USD + thuế GTGT 10%, và tiền VND để nộp thuế, TGTT 17.620 VND/USD. Cty P đã làm thủ tục thanh toán cho người bán nước ngoài: nhận giấy báo nợ NH, TGTT 17.540 VND/USD.

a] Nợ TK 1122 10.000USD * 17.620 = 176.200.000

Có TK 131 [ X ] 176.000.000
Có TK 515 200.000

b] Nợ TK 1122 110USD * 17.620 = 1.938.200

Có TK 5113 100USD * 17.620 = 1.762.000 Có TK 33311 100USD * 10 % * 17.620 = 176.200

Ghi đơn Nợ TK 007 10.110 USD

c] Nợ TK 1121

Có TK 131 [ X ] Nộp Thuế Nợ TK 3333 7.040.000 Nợ TK 33312 35.904.000

Có TK 1121 42.944.000

d] Nợ TK 331[NN] 10.000USD * 17.600 = 176.000.000

Nợ TK 635 200.000 Có TK 1122 10.000 USD * 17.620 = 176.200.000

Ghi đơn Có TK 007 10.000 USD

XEM THÊM: Các Khoá học kế toán Online tại Việt Hưng

Trên đây là các dạng bài tập kế toán tài chính tổng hợp mong rằng sẽ giúp các bạn nhà kế vận dụng tốt vào thực tế – Tham gia ngay các khoá học Kế toán Việt Hưng với giáo viên riêng 1 Kèm 1 trực tiếp để đem về khối kinh nghiệm từ các bậc tiền bối nhà nghề luôn sẵn sàng hỗ trợ chỉ dạy nghề.

0
0

Bình chọn

Xem thêm: Học phí Đại học Tài chính Marketing 2021

Bình chọn

Source: //kinhdoanhthongminh.net
Category: Tài Chính

Video liên quan

Chủ Đề