Neck and neck nghĩa là gì năm 2024

/nek/

Thông dụng

Danh từ

Cổ (người, súc vật; chai, lọ)

to break one's neck gãy cổ, chết vì gãy cổ to have a stiff neck bị bệnh cứng cổ the neck of a bottle cổ chai

Thịt cổ (cừu)
Chỗ thắt lại, chỗ hẹp lại (của một cái gì)
(từ lóng) tính táo tợn, tính liều lĩnh; người táo tợn, người liều lĩnh

what a neck! thằng táo tợn gớm!

Ngoại động từ

(từ Mỹ,nghĩa Mỹ), (từ lóng) ôm cổ; ôm ấp, âu yếm

Cấu trúc từ

to break the neck of

khắc phục được những phần khó khăn nhất (của một công việc...)

to get (catch, take) it in the neck

(từ lóng) bị đánh chết Bị một vố đau; bị quở trách trừng phạt nặng nề; bị thải hồi

To harden the neck

Dở bướng, cứng đầu cứng cổ

neck and neck

ngang nhau, không hơn nhau tí nào (chạy thi; đua ngựa)

neck or nothing

được ăn cả ngã về không; một mất một còn

to risk one's neck

liều mạng

To save one's neck

Thoát chết ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))

to stick (shoot) one's neck out

thách đánh

stiff neck

(nghĩa bóng) sự bướng bỉnh, sự ngoan cố, sự cứng đầu cứng cổ

to talk through the back of one's neck

(từ lóng) nói lung tung, nói bừa bãi

to breathe down sb's neck

ở sát đằng sau ai

a pain in the neck

người hoặc vật gây phiền toái, của nợ

to be up to one's neck in sth

bị liên lụy vào việc gì

to win/lose by a neck

thắng/thua trong gang tấc

to wring sb's neck

tức tối đến nỗi muốn vặn cổ ai

a millstone round one's neck

gánh nặng trách nhiệm

To tread on somebody's neck

Đè đầu cưỡi cổ ai, bức hiếp ai

Chuyên ngành

Cơ - Điện tử

Cổ, ngõng trục, chỗ thắt, chỗ hẹp

Cơ khí & công trình

cổ trục

Xây dựng

chỗ thót
rầm kích

Kỹ thuật chung

cái họng
ngõng

cold (roll) neck grease mỡ bôi trơn ngõng trục cán lạnh goose neck cổ ngõng (để rót) goose neck map light đèn đọc sách xoay được (cổ ngỗng) goose neck profile mặt cắt (hình) cổ ngỗng goose-neck ống cổ ngỗng neck bearing ổ ngõng trục neck molding cấu kiện cổ ngõng neck moulding cấu kiện cổ ngõng roll neck ngõng trục cán swan neck ống cổ ngỗng swan neck bend khuỷu nối cổ ngỗng swan-neck hình cổ ngỗng swan-neck ống nối cổ ngỗng swivel neck ngõng trục quay

ngõng trục

cold (roll) neck grease mỡ bôi trơn ngõng trục cán lạnh neck bearing ổ ngõng trục roll neck ngõng trục cán swivel neck ngõng trục quay

đậu vặn
đầu vòi
ống cổ ngỗng
vành cổ

neck ring holder giá vành cổ

vành

neck flange vành gờ thắt neck ring vành cổ neck ring holder giá vành cổ

Kinh tế

cổ
thịt cổ

neck cutter dáo thái thịt cổ

Các từ liên quan

Từ đồng nghĩa

tác giả

Tìm thêm với Google.com :

NHÀ TÀI TRỢ

“Pain in the neck” là một thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh-Mỹ. Chúng ta dùng thành ngữ này để mô tả một điều gì đó hay ai gây cho mình cảm giác khó chịu, bực bội.

Chẳng hạn như có một cặp vợ chồng đi xem phim mà vào trễ. Vào lúc phim bắt đầu chiếu được ít phút, thì họ bước vào, chèn qua mọi người đã yên vị để vào hai ghế trống ở giữa hàng ghế. Họ cởi áo, che tầm nhìn của mọi người, rồi sau đó ồn ào vừa ăn bắp rang, vừa nói chuyện.

Một trong hai người đó nói, “Phải chi cuốn phim này cũng hay như sách truyện.”

Người kia trả lời, “Đúng rồi, mình tốn khối tiền để mua vé mà.”

And so did everybody else! And the audience wants to enjoy the movie, not listen to these two pains in the neck.

Mọi người khác cũng phải trả tiền vậy! Và mọi người muốn thưởng thức phim, chứ không phải nghe hai kẻ gây khó chịu này nói chuyện với nhau.

Thành ngữ này không phải chỉ dùng với người. Một số sinh hoạt và diễn biến cũng có thể là một cái “pain in the neck.”

Đối với một số người, rửa chén bát là một cái ‘pain in the neck.’ Có thể đối với bạn, dự những buổi họp kéo dài, chán ngắt ở sở cũng là một cái ‘pain in the neck.’ Còn đối với tôi, nhớ được tất cả các mật khẩu để truy cập các thứ trên các máy điện tử là một cái ‘pain in the neck.’

Nhưng ta hãy trở lại với những người gây khó chịu. Những người này có thể làm cho chúng ta tức giận, tức giận đến nỗi ta có thể muốn ‘wring their necks,’ – vặn cổ họ, bẻ cổ họ.

Đây là một lời dọa nạt ta thường nói khi giận ai, chẳng hạn như trong câu này:

“She stole my idea for a book. I could just wring her scrawny, little neck!”

Cô ta lấy cắp ý kiến của tôi để viết sách. Tôi chỉ muốn bẻ cái cổ ngẳng của cô ta!

Có rất nhiều loại người gây khó chịu mà ta muốn bẻ cổ - nhất là những người gây khó chịu trên đường phố.

Giả thử ta đang lái xe trên xa lộ. Xe cộ đang chạy ngon trớn thì bỗng dưng lại khựng lại. Mọi người tự hỏi không biết chuyện gì đã xảy ra.

Thì ra có một tai nạn ở phía xe chạy ngược chiều lại. Những chiếc xe trong tai nạn đã được kéo đi, chỉ còn lại những mảnh kính vụn, những bộ phận rơi rớt của những chiếc xe bị nạn, và 2 cảnh sát viên.

Vấn đề bây giờ là mọi người lái chậm lại để nhìn, để rubberneck.

Những người làm như thế được gọi là rubbernecker.

Rubbernecker thường chú mục vào thiệt hại do tai nạn gây ra thay vì chú mục vào đường đi. Họ lái chậm lại và gây ùn tắc giao thông. Cả rubbernecker lẫn ùn tắc giao thông đều gây khó chịu cho người khác, đều là những “pain in the neck.”

Đôi khi trong khi có hành động gọi là “rubberneck” đó, mọi người thường thò cổ ra ngoài cửa sổ xe hơi. Nhưng làm như thế không có nghĩa giống như thành ngữ stick your neck out – thò cổ ra.

To stick your neck out, thò cổ ra, tiếng Việt thường nói là thò đầu ra có nhiều nghĩa.

Trước tiên nó có nghĩa là liều mình. Ta có thể thò cổ ra khi đầu tư nhiều tiền vào một công cuộc làm ăn có nhiều rủi ro.

Thò cổ ra hay thò đầu ra cũng có nghĩa là vì ai đó mà liều mình làm việc gì. Chẳng hạn như ta có thể nói,

“Look, I really stuck my neck out for you. I could lose my job because I lied for you!”

“Này, tôi thật ra đã liều mình vì anh đấy. Tôi có thể mất việc vì nói dối cho anh!”

Câu này cũng có nghĩa là đưa ra một ý kiến mà những người khác có thể không thích hay những người khác sợ sệt không muốn đề xuất. Tỷ như trong câu này:

“She really stuck her neck out at the meeting for saying what she did. Her views may not be politically popular but they do make sense.”

“Cô ấy thật là đã liều lĩnh khi phát biểu tại cuộc họp. Các ý kiến của cố ấy có thể không được lòng về mặt chính trị, nhưng rất có lý.”

Ta cũng có thành ngữ up to your neck về một cái gì đó, có nghĩa là hoặc ta quá bận rộn, hoặc lâm vào tình thế khó khăn. Chẳng hạn như nếu bạn nói là bạn “up to your neck” thì có nghĩa là bạn bận ngập đầu ngập cổ, đến độ không có thời giờ để làm bất cứ chuyện gì khác.

Còn nếu nói là up to your neck in debt, thì có nghĩa là bạn nợ ngập đầu ngập cổ. Trong trường hợp này, bạn có thể bị ngân hàng breathing down your neck. Nghĩa là ngân hàng sẽ liên tục gọi điện thoại và gửi thư nhắc bạn để đòi tiền.

Vậy bạn biết rằng thành ngữ to breathe down someone’s neck chẳng có gì là lãng mạn – mặc dầu nghe thì có vẻ thế.

Nhưng bạn có biết rằng động từ to neck lại chỉ một hành động rất tình tứ chăng? Nó có nghĩa là hôn một cách say đắm. Thành ngữ này rất thông dụng từ nhiều năm trước. Nhưng mọi người vẫn biết bạn muốn nói gì khi kể rằng bạn nhìn thấy một cặp uyên ương đang necking - hôn nhau say đắm ở trong rừng.

Tiện đây, từ neck còn được sử dụng trong một thành ngữ rất thông tục khi dùng kèm với từ “woods”.

Neck of the woods có nghĩa là một vùng nào đó trong khu vực.

If I say, “Caiden comes from your neck of the woods” it means Caiden grew up near you. I could also say, “Hey, yesterday I was in your neck of the woods. I was going to stop, but didn’t have time.”

Nếu tôi nói: “​Caiden xuất thân từ vùng nào đó trong khu của anh, thì có nghĩa là Caiden lớn lên ở gần chỗ anh ở. Tôi cũng có thể nói, “Này hôm qua tôi tới gần khu của anh. Tôi tính ghé qua, nhưng lại không có thời giờ.”

Trong một cuộc đua ngựa, thì những con ngựa thường chạy neck and neck, nghĩa là chạy sát nút nhau.

Và cuối cùng, neck and neck là một cuộc tranh tài rất xít xao. Tỷ như hai người đang thi đua giành học bổng trong trường. Cả hai đều có điểm trung bình và điểm thi rất cao, cả hai đều có các sinh hoạt tình nguyện rất tốt, và cả hai đều thông thạo một ngoại ngữ. Ta có thể nói là trong cuộc tranh đua ấy, họ ở thế neck and neck, nghĩa là ngang ngửa với nhau.

Bây giờ ta hãy nghe một cuộc đối thoại ngắn sử dụng một số các thành ngữ vừa kể.

Bối cảnh câu chuyện là Max và Celia đang theo đuổi cấp bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh, tiếng Anh gọi tắt là MBA. Dự án cuối học kỳ là một cuộc tranh đua về doanh số với các bạn cùng lớp. Ta hãy nghe câu chuyện để tìm hiểu thành tích của họ.

CELIA: "Okay, Max, we have one week left until the end of the sales competition. What’s our number today?"

Được rồi, Max, còn một tuần nữa là kết thúc cuộc tranh đua về số bán. Số bán của ta hôm nay ra sao?”

MAX: "Let’s see … as of today we have sold 567 magazine subscriptions."

Coi nào, tính đến hôm nay, ta đã bán được 567 phiếu đặt mua dài hạn.”

CELIA: "That number is too low! We are neck and neck with Thomas and Meredith’s team. If we want to win, we have to do better. What are we doing today to sell more subscriptions?"

Con số đó quá thấp! Mình ở thế ngang ngửa với đội của Thomas và Meredith đấy. Nếu muốn thắng, mình phải làm cho hay hơn. Ta sẽ làm gì để bán thêm các phiếu mua dài hạn đây?”

MAX: "Well, I have a list of businesses to call."

“Tôi có một danh sách các doanh nghiệp để gọi điện.”

CELIA: "I thought you did that yesterday! What else are we doing today?"

Tôi tưởng anh đã làm hôm qua rồi chứ! Hôm nay còn làm gì nữa?

MAX: "Look, it doesn’t help to have you breathing down my neck like this."

“Bạn cứ hối thúc tôi như thế này chẳng có ích gì đâu.”

CELIA: "You’re right. Sorry to be a pain in the neck. I just really want to win."

“Bạn nói đúng đấy. Rất tiếc đã làm bạn khó chịu. Tôi chỉ muốn thắng thôi mà.”

MAX: "Hey, isn’t Meredith from your neck of the woods?"

Này, có phải Meredith cũng lớn lên trong vùng của bạn không?

CELIA: "Yes, we grew up together in the same neighborhood and have always been competitive with each other."

“Phải, chúng tôi cùng lớn lên trong một khu phố và vẫn luôn ganh đua với nhau.”

MAX: "That explains why you want to win so badly. But I do too. Don’t forget. I really stuck my neck out getting this list of businesses to call. I had to guarantee my dad that we would win before he would share his private contacts with me."

“Hèn chi bạn muốn thắng đến mức đó. Nhưng tôi cũng vậy. Đừng quên điều ấy. Tôi đã thực sự liều mình mới có được danh sách các doanh nghiệp để gọi điện. Tôi phải hứa với ba tôi là chúng ta sẽ thắng trước khi ông ấy chịu cho tôi danh sách những người quen biết riêng.”

CELIA: "You’re right. Okay, you call the businesses. Right now, I’m up to my neck in phone calls, too. Let’s meet after lunch to see how things are going."

“Bạn nói đúng đấy. Được rồi, bạn gọi các doanh nghiệp đi. Hiện giờ, tôi cũng đang ngập đầu ngập cổ gọi điện. Ta hãy gặp nhau sau bữa trưa để xem mọi việc ra sao nhé.”

Đến đây kết thúc bài học Words and Their Stories kỳ này.

You are now officially up to your neck in neck expressions. And if we did not give you a pain in the neck, join us again next week for more American English!

Bạn cũng nghe các thành ngữ với chữ neck ngập đến cổ rồi. Và nếu chúng tôi không làm các bạn bực bội, thì xin hẹn các bạn đến kỳ tới.

Neck and neck là gì?

neck and neck: Ngang nhau, không hơn nhau tí nào (chạy thi; đua ngựa).

Up to your neck là gì?

Cụm từ 'up to your neck' có nghĩa là bạn thực sự rất bận rộn vì chuyện gì đó (bận ngập đầu ngập cổ) hoặc có tham gia, dính líu vào chuyện gì đó (ngập đầu ngập cổ). I'm really up to my neck in work. It's the end of the financial year and I have so many accounts to finish.

Neck Out là gì?

TEXT: (TRANG) : Stick Your Neck Out nghĩa đen là thò cổ ra, và nghĩa bóng là đánh liều để đòi một cái gì.

A sore Point nghĩa là gì?

a sore point (subject): Điểm dễ làm chạm lòng.