Ngâm một thanh Cu có khối lượng 10 gam trong 200ml dung dịch AgNO3

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

nAgNO3 = 0,2. 1 = 0,2 [mol]

PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag↓

Theo PTHH: nCu = ½ nAgNO3 = ½. 0,2 = 0,1 [mol]

=> mCu = 0,1.64 = 6,4 [g]

Theo PTHH: nAg = nAgNO3 = 0,2 [mol] => mAg = 0,2.108 = 21,6 [g]

Vì Ag sinh ra đều bám hết vào thanh đồng => khối lượng thanh đồng tăng số gam là :

∆ = mAgsinh ra  - mCu pư = 21,6 – 6.4 = 15,2 [g]

Đáp án B

Khối lượng AgNO3 = 250.4/100 = 10 [g]

Khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 [g]

Số mol AgNO3 = 0,01 mol

Phương trình phản ứng:

Khối lượng vật bằng Cu = 10 - 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 [g]

nAgNO3 = 0,2. 1 = 0,2 [mol]


PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag↓


Theo PTHH: nCu = ½ nAgNO3 = ½. 0,2 = 0,1 [mol]


=> mCu = 0,1.64 = 6,4 [g]


Theo PTHH: nAg = nAgNO3 = 0,2 [mol] => mAg = 0,2.108 = 21,6 [g]


Vì Ag sinh ra đều bám hết vào thanh đồng => khối lượng thanh đồng tăng số gam là :


∆ = mAgsinh ra  - mCu pư = 21,6 – 6.4 = 15,2 [g]

Nhúng một thanh Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 1M, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ Ag tạo ra đều bám vào thanh Cu, khối lượng thanh Cu sẽ:

A.

Tăng 21,6 gam.

B.

Tăng 15,2 gam.

C.

Tăng 4,4 gam.

D.

Giảm 6,4 gam.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Tăng 15,2 gam.

Do phản ứng hoàn toàn

nAg =
= 0,2 [mol].

nCu=

.
= 0,1 [mol].

Khối lượng tăng: 108.0,2 - 64.0,1 = 15,2 [gam].

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm Chương 7 Sắt Và Một Số Kim Loại Quan Trọng - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?

  • Chọn phương pháp hóa học nào trong các phương pháp sau để phân biệt 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe + FeO, Fe + Fe2O3, FeO + Fe2O3 [tiến hành theo trình tự]?

  • Hòa tan hoàn toàn 15 gam hỗn hợp X gồm hai muối khan FeSO4 và Fe2[SO4]3 vào nước. Dung dịch thu được hòa tan hoàn toàn 2,37 gam KMnO4 trong môi trường H2SO4 dư. Thành phần % về khối lượng của FeSO4 trong hỗn hợp là:

  • Nhúng một thanh Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 1M, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ Ag tạo ra đều bám vào thanh Cu, khối lượng thanh Cu sẽ:

  • Vị trí của nguyên tố Fe trong bảng tuần hoàn là:

  • Trong các chất sau Fe, FeCl2, FeCl3, FeSO4, Fe2[SO4]3, FeO, Fe2O3. Những chất có cả tính oxi hoá và tính khử là:

  • Thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được 4 dung dịch: AlCl3, FeCl3, CuCl2, ZnSO4?

  • Hòa tan 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M vào dung dịch HCl dư thì thu được 14,56 lít khí H2 [đktc]. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • Dùng khí CO để khử sắt [III] oxit, sản phẩm khử sinh ra có thể là chất nào sau đây?

  • Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước?

  • Một học sinh trình bày sơ đồ điều chế Cu từ quặng pirit đồng gồm 4 giai đoạn như sau:

    Nhận xét nào đúng?

  • Chọn phương pháp thích hợp để tinh chế đồng thô thành đồng tinh khiết?

  • Nhúng thanh kim loại bằng Fe trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Lượng Cu đã bám lên thanh sắt là:

  • Khử hoàn toàn m gam oxit sắt RxOy này bằng CO thu được 8,4 gam kim loại và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 bằng 500ml dung dịch Ba[OH]2 0,35M thì thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Na2SO4 dư vào dung dịch nước lọc sau phản ứng, ta thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Công thức của oxit sắt là:

  • Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng [dư] sinh ra y mol NO2 [sản phẩm khử duy nhất]. Liên hệ đúng giữa x và ylà:

  • Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 [dư] bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là:

  • Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ thu được dung dịch X và 3,36 lít khí SO2 [đktc]. R là kim loại nào sau đây?

  • Hòa tan hoàn toàn 60,48 gam kim loại M trong H2SO4 đặc nóng, dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba[OH]2 0,08M và KOH 0,055M, thu được dung dịch Y và 32,55 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Kim loại M là:

  • Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng sau là:

    K2Cr2O7 + KI + H2SO4

    Cr2[SO4]3 + K2SO4 + I2 + H2O.

  • Cho 6,4 [g] hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:

  • Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng [dư], kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO duy nhất [đktc]. Kim loại M là:

  • Cho biết X2+ [Z = 26], cấu hình electron của X là:

  • Để điều chế CuSO4 trong công nghiệp bằng cách cho:

  • Hoà tan hết 21,8 gam hợp kim Cu - Ag trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho A tác dụng với nước clo dư, dung dịch thu được lại cho tác dụng với BaCl2 dư thu được 40,775 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của đồng kim loại trong hợp kim là:

  • Cho biết Cr [Z = 24]. Cấu hình của ion Cr3+ là:

  • Khi tham gia phản ứng oxi hoá - khử thì muối Cr[III]:

  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 muối khan Fe2[SO4]3và FeSO4 vào nước. Dung dịch thu được phản ứng hoàn toàn với 1,58g KMnO4 trong môi trường axit H2SO4 dư. Cũng m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thì thu được V lít NO2 duy nhất [đktc]. Giá trị của V là:

  • Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào?

  • Cho hơi nước qua miếng sắt nung nóng ở nhiệt độ 800°C. Sản phẩm thu được sau phản ứng là:

  • Nguyên tử của nguyên tố sắt có:

  • Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc], dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Nhận xét đúng với tính chất của Fe2O3 là:

  • Hợp kim nào sau đây không phải là của đồng?

  • Hoà tan hoàn toàn 13,92 gam Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 thu được 448 ml khí NxOy [đktc]. Xác định NxOy?

  • Hòatan a gam FeSO4.7H2O trong nước thu được 300 [ml] dung dịch X. Thêm H2SO4 loãng dư vào 20 [ml] dung dịch X, dung dịch hỗn hợp này làm mất màu 30 [ml] dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của a là:

  • Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì:

  • Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng bằng khối lượng anot giảm, điều đó chứng tỏ:

  • Cho luồng khí CO [dư] đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:

  • Phương pháp nào tinh chế đồng thô thành đồng tinh khiết?

  • Hoà tan 31,5 gam hỗn hợp Fe, Al, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X và 17,92 lít khí NO2 [đktc]. Cho NaOH vào X đến khi lượng kết tủa không đổi thu được 32 gam chất rắn. Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • [Câu 13 - Đề chính thức mã 104 năm 2016-2017] Cho số phức z1=1−2i, z2=−3+i . Tìm điểm biểu diễn của số phức z=z1+z2 trên mặt phẳng tọa độ.

  • Cho hình phẳng

    giới hạn bởi đường cong
    trục hoành và các đường thẳng
    . Khối tròn xoay tạo thành khi
    quay quanh trục hoành có thể tích
    bằng bao nhiêu?

  • Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,448 lít khí [đktc] ở anot và 0,48 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân là:

  • Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là

  • Hòa tan hết 10,62 gam hỗnhợpgồm Fe, Zn vào 800ml dung dịchhỗnhợp X gồm NaNO3 0,45 M và H2SO4 1M thuđược dung dịch Y và 3,584 lítkhí NO [duynhất]. Dung dịch Y hòa tan đượctốiđa m gam bột Fe vàthuđược V lítkhí. Cáckhíđoởđktcvà NO làsảnphẩmkhửduynhấtcủa N5+trongcácthínghiệmtrên. Giátrịcủa m và V lầnlượtlà ?

  • Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: [1]Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hường tới các loài cá tôm. [2] Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. [3]Loài cá ép sống trên các loài cá lớn. [4]Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. [5]Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu. Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?

  • Cánh đồng lúa được xem là hệ sinh thái nhân tạo. Người nông dân bón phân hữu cơ cho ruộng lúa. Phân hữu cơ

  • Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm [tỉkhối hơi của X đối với

    luôn bằng 4,25 với mọi tỉlệmol giữa 2 este] tác dụng vừa đủvới 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm vềkhối lượng của 2 muối trong Y là:

  • Cho

    . Khi đó
    bằng:

  • Cho đường thẳng

    cắt đồ thị
    tại hai điểm phân biệt A, B. Biết
    là giá trị làm cho độ dài đoạn AB nhỏ nhất. Khi đó giá trị nào sau đây gần
    nhất?

Video liên quan

Chủ Đề