Nguều ngoào nghĩa là gì

8 17 KB 0 64

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

GIÁO ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU BÀI 137 VẦN ÍT GẶP [3 tiết] I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu / phiếu khổ to viết BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 ,2 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Thám tử mèo. - 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần oai [khoai, khoái, hoài...]; vần oay [hí hoáy, tí toáy...]. - 1 HS nói tiếng có vần uây [khuây khỏa, giải khuây]. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - Bài Vần ít gặp giới thiệu 9 vần mới là những vần khó, ít gặp. GV đọc: oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu. 2. Chia sẻ và khám phá [BT 1: Làm quen] 2.1. Dạy vần oong - GV viết: oo [o kéo dài], ng./HS: oo - ngờ - oong. - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o [kéo dài] đứng trước, âm ng đứng sau. - Đánh vần: o [đọc kéo dài] - ngờ - oong/ oong. - HS nhìn hình minh hoạ, nói: cái xoong, / Tiếng xoong có vần oong. - Phân tích vần oong: gồm 1 âm o [kéo dài] đứng trước, âm ng đứng sau. / Phân tích tiếng xoong./ Đánh vần, đọc trơn: xờ - oong - xoong / cái xoong. 2.2. Dạy vần ooc [như vần oong]: HS nhìn hình, nói: quần soóc. / Tiếng soóc có vần ooc. / So sánh sự khác biệt giữa vần oong và vần ooc [vần ooc có âm c đứng cuối]. / Đánh vần, đọc trơn: o [đọc kéo dài] - cờ - ooc / sờ - ooc - sooc - sắc - soóc / quần soóc. Chú ý: dấu sắc đặt trên âm o thứ 2. 2.3. Dạy vần uyp: HS nhìn hình, nói: đèn tuýp. / Tiếng tuýp có vần uyp. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - pờ - uyp / tờ - uyp - tuyp - sắc - tuýp / đèn tuýp.. 2.4. Dạy vần oeo: GV chỉ hình, đọc [hoặc nói]: ngoằn ngoèo. / HS nhắc lại: ngoằn ngoèo. / Nhận biết: Tiếng ngoèo có vần oeo. / Đánh vần, đọc trơn: o - e - o - oeo / ngờ oeo - ngoeo - huyền - ngoèo / ngoằn ngoèo. 2.5. Dạy vần uêu, oao: GV chỉ hình, đọc / nói: nguều ngoào. HS nhắc lại: nguều ngoào. / Nhận biết: Tiếng nguều có vần uêu. / Tiếng ngoào có vân oao. / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - u - uêu / ngờ - uêu - nguêu - huyền - nguều./ o - a - o - oao / ngờ - oao - ngoao - huyền - ngoào / nguều ngoào. 2.6. Dạy vần uyu: GV chỉ hình, đọc: khuỷu tay. HS nhắc lại: khuỷu tay. Nhận biết: tiếng khuỷu có vần uyu. Đánh vần, đọc trơn: u - y - u - uyu/ khờ - uyu - khuyu - hỏi khuỷu/ khuỷu tay. * Củng cố: Các em vừa học 7 vần mới là vần gì? / Cả lớp: oong, ooc, uyp, oeo, uêu, oao, uyu./ Các em vừa học các tiếng mới là gì? GV chỉ từng tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn: [cái] xoong, [quần] soóc, [đèn] tuýp, [ngoằn] ngoèo, nguều ngoào, khuỷu [tay]. 2.7. Dạy vần oap, vần uâng [BT 2] - GV viết bảng: o - a - p./ HS: o - a - p - oap./ Phân tích vần oap: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm p đứng sau. / Đánh vần: o - a - pờ - oap / oap. - GV viết bảng: u - â - ng. / HS: u - â - ngờ - uâng. / Phân tích vần uâng. / Đánh vần: u - â - ngờ - uâng /uâng. - GV nêu YC [Tìm tiếng có vần oap, vần uâng]. - GV chỉ từng bông hoa từ, cả lớp đánh vần, đọc trơn: bóng, khúc khuỷu, bâng khuâng [u â - ngờ - uâng - khờ - uâng - khuâng], ì oạp [o - a - pờ - oap - nặng - oạp / oạp], đàn oóc, boong tàu [là sàn lộ ra trên tàu thuỷ, có thể đi lại]. - HS tìm tiếng có vần oap:ì oạp. GV giải nghĩa: ì oạp [từ mô phỏng tiếng nước vỗ mạnh và liên tiếp vào vật cứng, âm thanh lúc to lúc nhỏ. Sóng vỗ bờ ì oạp]. - HS tìm tiếng có vần uâng: bâng khuâng. GV giải nghĩa: bâng khuâng [buồn nhớ không rõ ràng, xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc]. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn: ì oạp, bâng khuâng. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng oạp có vần oap. Tiếng khuâng có vần uâng. * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là gì? [Vần oap, vần uâng]. / Các em vừa học các tiếng mới là gì? [ì oạp, bâng khuâng]. 3. Luyện tập 3.1. Tập viết [bảng con - BT 4] 3.1.1. HS đọc các vần, tiếng được viết trên bảng lớp: oong, ooc, uyp, oeo / xoong, [quần] soóc, [đèn] tuýp, [ngoằn] ngoèo. a] Viết các vần, tiếng: oong, ooc, [cái] xoong, [quần] soóc. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần oong: o [kéo dài] - ngờ - oong / oong, nói cách viết. / GV vừa viết mẫu vần oong vừa hướng dẫn: Vần oong được tạo nên từ chữ o [kéo dài], và ng. Chú ý cách nối nét giữa các con chữ. / Làm tương tự với vần ooc được tạo nên từ chữ o [kéo dài], và c. - HS viết bảng: oong, ooc [2 lần]. - 1 HS đánh vần, đọc trơn: cái xoong, nói cách viết tiếng xoong. - GV viết mẫu, hướng dẫn cách nối nét. / Làm tương tự với tiếng soóc, dấu sắc trên âm o thứ hai. - HS viết: [cái] xoong, [quần] soóc [2 lần]. b] Viết các vần, tiếng: uyp, oeo, [đèn] tuýp, [ngoằn] ngoèo - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uyp, oeo, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Vần uyp gồm chữ u, y [dài] và p. Vần oeo gồm: o, e và o. Chú ý nét nối giữa các con chữ. - HS viết: uyp, oeo [2 lần]. - HS đánh vần, đọc trơn: [đèn] tuýp, [ngoằn] ngoèo./ GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, cách nối chữ, vị trí đặt các dấu thanh của mỗi tiếng. - HS viết: [đèn] tuýp, [ngoằn] ngoèo [2 lần]. 3.1.2. HS đánh vần, đọc trơn: uêu, oao, uyu, oap, uâng, nguều ngoào, khúc khuỷu, ì oạp, bâng khuâng. a] Viết các vần, tiếng: uêu, oao, uyu, nguều ngoào, khúc khuỷu. - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uêu, oao, uyu, nói cách viết. - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn. Sau đó hướng dẫn viết các tiếng. Chú ý nét nối giữa các con chữ. - HS viết bảng: uêu, oao, uyu [2 lần]. Viết: nguều ngoào, [khúc] khuỷu [2 lần]. b] Viết các vần, tiếng: oap, uâng, ì oạp, bâng khuâng [như đã hướng dẫn]. - HS viết: oap, uâng [2 lần]. / Viết: [ì] oạp, [bâng] khuâng [2 lần]. - Cả lớp đọc trơn 9 vần khó vừa học [SGK, chân trang 76]; làm BT: Đánh dấu x vào ô trống thích hợp trong VBT. TIẾT 3 3.2. Tập đọc [BT 3] a] GV chỉ hình minh hoạ bài Ý kiến hay, giới thiệu hình ảnh thỏ, mèo, sóc, vượn đang vui chơi trên boong tàu thuỷ vào đêm trăng. b] GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiu nghỉu [buồn bã, thất vọng vì điều xảy ra trái với dự tính]; kiếm vỏ ốc biển [kiếm hiểu là tìm kiếm]. c] Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn [vài lượt]: boong tàu, đèn tuýp, đàn oóc, tiu nghỉu, ngoao ngoao, nguều ngoào, ngoằn ngoèo, bâng khuâng, sóng vỗ ì oạp, kiếm vỏ ốc biển. d] Luyện đọc câu - GV: Bài có 11 câu. - GV chỉ từng câu [chỉ liền các câu cuối bài] cho HS đọc vỡ [1 HS, cả lớp]. - HS đọc tiếp nối từng câu [đọc liền câu 8 và 9 / câu 10 và 11]. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: Mèo tiu nghỉu ... cá to / cũng ngoao ngoao hoà giọng. Vượn làm xiếc, / tay nguều ngoào / đu trên ... ngoằn ngoèo. e] Thi đọc tiếp nối 3 đoạn [3 câu/ 3 câu / 5 câu]; thi đọc cả bài. Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g] Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - 1 HS đọc câu mẫu: Tay vượn [b] - nguều ngoào [4]. - HS làm bài trong VBT. / 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc [chỉ phần lời]: a] Mèo - 2] ngoao ngoao. b] Tay vượn - 4] nguều ngoào. c] Dây buồm - 5] ngoằn ngoèo. d] Sóc - 3] bâng khuâng. e] Sóng - 1]ì oạp. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay mình học những vần gì? - Đọc lại một số tiếng GV chỉ. TẬP VIẾT [1 tiết – sau bài 136, 137] I. MỤC TIÊU - Viết đúng các vần oai, oay, uây, oong, ooc, oap, các tiếng xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần soóc, ì oạp - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: Tập viết các vần, các tiếng vừa học ở bài 136 và một số vần, một số tiếng vừa học ở bài 137 [Vần ít gặp]. Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần và từ ngữ [cỡ nhỡ]: oai, xoài; oay, xoay; uây, khuấy; oong, cái xoong. / GV hướng dẫn HS viết [viết mẫu và mô tả cách viết]. Chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh [xoài, khuấy]. HS viết 2 chặng để được nghỉ tay. - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - HS đọc các vần và từ ngữ [cỡ nhỏ]: ooc, quần soóc; oap, ì oạp. - HS viết từng vần, từ ngữ [cỡ nhỏ]. Chú ý độ cao các con chữ q, p, s. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm [cỡ chữ nhỏ]. 3. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương những bạn viết cẩn thận, sạch đẹp. TẬP VIẾT [1 tiết - sau bài 137] I. MỤC TIÊU - Viết đúng các vần oeo, uêu, oao, uâng, uyp, uyu; các tiếng ngoằn ngoèo, nguều ngoào, bâng khuâng, đèn tuýp, khúc khuỷu - chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: Tập viết tiếp 6 vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 137 [Vần ít gặp]. Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đánh vần, đọc trơn các vần và từ ngữ [cỡ nhỡ]: oeo, ngoằn ngoèo; uêu, oao, nguều ngoào; uâng, bâng khuâng, uyp, đèn tuýp. - GV hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng: ngoằn ngoèo, nguều ngoào, đèn tuýp. - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - HS đánh vần, đọc trơn các vần và từ ngữ [cỡ nhỏ]: uyp, đèn tuýp; uyu, khúc khuỷu. GV hướng dẫn cách viết. Chú ý hạ độ cao các con chữ: y, p, đ, t, k, h. - HS viết vào vở Luyện viết. 3. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà đọc bài thơ Mời vào, truyện Hươu cao cô dạy con, Ngựa vằn nhanh trí để chuẩn bị làm bài kiểm tra thử: Đọc thành tiếng.

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Video liên quan

Chủ Đề