Nồng độ mol của cation trong dung dịch ba(no3)2 0 45m là

Đề bài:

A.0,45M B.0,90M C.1,35M D.1,00M

Xem đáp án

ĐÁP ÁN: A

Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

Chất nào sau đây là chất điện li?

Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

Saccarozơ là chất không điện li vì :

Chất nào sau đây không dẫn điện được?

Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?

Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau?

Natri florua( NaF) trong trường hợp nào dưới đây không dẫn được điện?

Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất ?

Phương trình điện li viết đúng là          

Ion Na+.nH2O được hình thành khi :

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

Nồng độ mol của cation và anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,02 M là:

Chất nào sau đây dẫn được điện ?

Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa:

Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

Dung dịch BaCl2 2M có nồng độ mol/l của anion là

Kết luận nào sau đây không đúng?

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

HCl, AgNO3, H2O, KOH.

Đáp án A

Nồng độ mol của cation trong dung dịch ba(no3)2 0 45m là

Suy ra [Ba2+] = 0,45M

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Xác định cation phân li ra trong dd là ion nào, từ đó tính nồng độ mol ion đó theo nồng độ phân tử Ba(NO3)2.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Câu hỏi: Nồng độ mol của cation trong dung dịch Ba(NO3)20,45M là:

A. 0,45M.

B. 0,30M.

C. 0,20M.

D. 0,40M.

Trả lời:

Đáp án đúng: A. 0,45M

Nồng độ mol của cation trong dung dịch Ba(NO3)20,45M là 0,45M

Giải thích:

Phương trình điện li:

Ba(NO3)2→ Ba2+ + 2NO3-

Theo phương trình: Nồng độ mol của Ba2+ = CMBa(NO3)2 = 0,45 M

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về Ba(NO3)2 nhé!

I.Ba(NO3)2 là gì?

Ba(NO3)2 là gì? Bari nitrat là gì?

Ba(NO3)2là công thức hóa học của hợp chất với tên gọi là Bari nitrat một muối kết tủa của bari với ion nitrat. Đây là hợp chất tồn tại ở dạng tinh thể trắng, không mùi, hòa tan được trong nước và mang độc tính.

Ba(NO3)2 còn có các tên gọi khác nhau như Nitrobarite, Barium nitrate, Bisnitric acid barium salt, Dinitric acid barium salt, …

Ba(NO3)2 được ứng dụng chủ yếu để tạo ra các muối bari, bari dioxide, kính quang học, …

II. Tính chất vật lí & nhận biết Ba(NO3)2

1.Tính chất vật lí:

- Là chất rắn, có màu trắng và tan tốt trong nước, nóng chảy ở 592oC

- Có độc tính.

- Khi đốt cháy tạo ngọn lửa màu xanh lá cây ngả vàng

2.Nhận biết:

Cho vài giọt H2SO4vào dung dịch, thấy xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong axit.

Ba(NO3)2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HNO3

III. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của muối

Bị phân hủy bởi nhiệt:

Ba(NO3)2→ Ba(NO2)2+ O2

Tác dụng với muối

Ba(NO3)2+ CuSO4→ Cu(NO3)2+ BaSO4

Ba(NO3)2+ Na2CO3→ 2NaNO3+ BaCO3

Ba(NO3)2+ 2KHSO4→ 2HNO3+ K2SO4+ BaSO4

Tác dụng với dung dịch axit

Ba(NO3)2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HNO3

IV. Cách điều chế Ba(NO3)2

Bari nitrat được sản xuất chủ yếu theo 2 cách sau đây:

Cách thứ nhất, Hòa tan các khối nhỏ bari cacbonat trong axit nitric để tạo thành kết tủa sau đó lọc, bốc hơi, và kết tinh.

2HNO3 + BaCO3 ⟶ Ba(NO3)2+ H2O + CO2

Cách thứ hai, Cho bari clorua kết hợp với dung dịch bạc nitrat nóng, tạo ra các tinh thể bari nitrat sau đó tiến hành tách ra lấy chất cần lấy.

2AgNO3 + BaCl2 ⟶ 2AgCl + Ba(NO3)2 + BaCl2.

V. Công dụng của Ba(NO3)2

Bari nitrat với công dụng hàng đầu được dùng để điều chế các muối bari hoặc chất bari dioxide.

Bari nitrat còn xuất hiện trong thành phần của các kính quang học, gốm và men.

Bari nitrat được ứng dụng như khử trùng, chất hóa học, chất oxy hóa có trong ngành y dược hoặc hóa học.

Ngoài ra, Bari nitrat cũng còn được ứng dụng trong thuốc nổ như một thành phần có trong cho ngòi nổ hoặc pháo hoa xanh, các tín hiệu tỏa sáng.

VI.Bài tập ví dụ

Ví dụ 1:Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4tạo ra kết tủa là:

A. Ba(NO3)2. B. Na2CO3.

C. NaOH. D. NaCl

Đáp án: A

Lời giải

Ba(NO3)2+ H2SO4→ 2HNO3+ BaSO4↓

Ví dụ 2:Cho các cặp chất: (a) Na2CO3và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0. B. 3.

C. 2. D. 1.

Đáp án: D

Lời giải

(a) Na2CO3+ BaCl2→ NaCl + BaCO3↓

(b) Không phản ứng

(c) NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ H2O

Ví dụ 3:Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4tạo ra kết tủa là:

A. Ba(NO3)2. B. Na2CO3.

C. NaOH. D. NaCl

Đáp án: A

Lời giải

Ba(NO3)2+ H2SO4→ 2HNO3+ BaSO4↓

Ví dụ 4:Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag. B. Fe.

C. Cu. D. Ba.

Đáp án: D

Lời giải

Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Phản ứng hóa học:Ba(NO3)2+ K2SO4→ 2KNO3+ BaSO4↓

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4trong dung dịch

Đáp án:

 $0,45 M$

Giải thích các bước giải:

$\begin{gathered}   Ba{(N{O_3})_2}\xrightarrow{{}}B{a^{2 + }} + 2NO_3^ -  \hfill \\   \,\,\,\,\,\,\,\,\,0,45\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,45\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,M \hfill \\ \end{gathered} $

Cation $Ba^{2+}: 0,45 M$