Out có nghĩa là gì

Out” là giới từ tiếng Anh được sử dụng phổ biến trong học thuật cũng như trong giao tiếp. Out sẽ được sử dụng khác nhau tùy vào từng trường hợp, từng ngữ cảnh khác nhau. Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu về định nghĩa “Out” và cách phân biệt “Out” với các giới từ khác đồng nghĩa. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

1, Định nghĩa của giới từ “Out”

[ Minh họa cho giới từ Out ]

Out là giới từ được phát âm /aʊt/. Out có nghĩa là ngoài, ở ngoài, ra ngoài,... theo từ điển Cambridge định nghĩa. Giới từ này sẽ mang những nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh, đối tượng giao tiếp. 

Out” có nhiều cách dùng khác nhau khi kết hợp với các cụm từ khác nhau. Các giới từ như Out of, Outside, Out mang nghĩa tương đồng những cách sử dụng khác nhau nên dễ bị nhầm lẫn. Hãy cùng tìm hiểu công thức và cách phân biệt các giới từ này dưới bài viết nhé!

 

2, Cấu trúc và cách dùng với “Out”

[Minh họa cho cụm giới từ Out of]

Out kết hợp với of tạo ra cụm từ nói về sự di chuyển và vị trí. 

Out of là giới từ trái nghĩa với into

Ví dụ:

  • She ran out of the house
  • Cô ấy chạy ra khỏi nhà

Out of được dùng với nghĩa đi qua khi đề cập đến nơi chốn mà người và đồ vật đi qua

Ví dụ:

  • Why did you throw the rubbish out of the window?
  • Tại sao bạn lại ném rác ra cửa sổ?

Trong Anh-Mỹ, out thường được dùng mà không có of trong một vài trường hợp.

Ví dụ:

  • He turned and went out the back door.
  • Anh ấy quay lại và đi ra bằng cửa sau.

Out of có thể dùng để chỉ vị trí, trái nghĩa với giới từ in.

Ví dụ:

  • I'm afraid Mr Peter is out of the office at the moment
  • Tôi e rằng hiện giờ ông Peter không có trong văn phòng

Out of order có nghĩa là không hoạt động hoặc bị hỏng. 

Ví dụ:

  • Her behaviour in the meeting was out of order
  • Hành động của cô ta trong cuộc họp là không theo trật tự
  •  
  • I’m afraid we have to walk up the stairs – the elevator is out of order
  • Tôi sợ rằng chúng ta phải đi bộ lên cầu thang - thang máy không hoạt động

3, Cách phân biệt Out of, Outside, và Out

Out of trái nghĩa với giới từ into và được sử dụng với các động từ chuyển động như go và walk. 

Ví dụ:

  • Mrs Anna is out of the office at the moment. She is out
  • Bà Anna lúc này không ở trong văn phòng. Bà ta đi vắng rồi

Trong câu này thì out of là tính từ và out là trạng từ.

Outside trong trường hợp này có thể là danh từ

Ví dụ:

  • When are we going to paint the outside of the apartment?
  • Khi nào chúng ta sẽ sơn bên ngoài căn hộ?

Outside nghĩa là ngây bên ngoài, outside có thể là giới từ hoặc trạng từ tùy vào ngữ cảnh sử dụng. 

Ví dụ:

  • Wait outside my home. Wait outside
  • Hãy đợi tôi bên ngoài nhà. Hãy đợi bên ngoài

3 giới từ này được phân biệt cụ thể giúp người đọc dễ nắm bắt kiến thức và nội dung, đáp ứng cho quá trình học tập của người học tiếng Anh.

4, Các cụm từ đi với cấu trúc Out

[Minh họa các động từ đi với Out of]

Các cụm từ được kết hợp giữa giới từ Out với các giới từ hoặc danh từ khác nhau tạo ra cụm từ mang nghĩa hoàn toàn mới. Điều này gây khó khăn cho người học nên bảng sau sẽ giúp bạn phân biệt được cụm từ và nghĩa của các cụm từ đó. 

Cụm từ

Nghĩa

Out of order

Cái gì đó bị hư, hỏng

Out of ink

Hết mực

Out of paper

Hết giấy

Out of date

Hết hạn, lỗi thời, hết hiệu lực

Out of work = unemployed

Thất nghiệp

Out of the question = impossible

Không thể thực hiện được

Out of reach 

Ngoài tầm với

Out of money

Hết tiền

Out of danger

Hết nguy hiểm

Out of use

Hết sài

Out of breath

Thở ra hơi

Out of control

Vượt ngoài tầm kiểm soát

Out of stock

Hết hàng

Out of the blue

Bất thình lình

Out of fashion

Lỗi mốt

Out of focus

Mờ, nhòe

Out of the way

Không còn sử dụng, hẻo lánh

Out of luck

Rủi ro

Out of mind

Không nghĩ tới

Out of office

Mãn nhiệm

Out of danger

Thoát khỏi vòng nguy hiểm

Out of practice

Không rèn luyện

Out of doors

Ngoài trời

5, Các thành ngữ đi với Out

Out of sight, out of mind  tương tự như câu thành ngữ: “Xa mặt cách lòng” của tiếng Việt. Các thành ngữ trong tiếng Anh cũng có các trường hợp mang ý nghĩa giống với các thành ngữ trong tiếng Việt. Câu thành ngữ này mang ý nghĩa cách xa nhau về khoảng cách địa lý thì tình cảm sẽ phai nhạt dần. 

Các cấu trúc và cụm từ gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh nay đã được liệt kê ra cụ thể, chi tiết. Điều này khá giúp ích cho người mới bắt đầu học tiếng Anh cũng như người đang theo học. Nhiều trạng từ gần nghĩa sẽ gây khó khăn cho người học nên bài viết này phân biệt rõ ràng các cụm từ để thuận tiện hơn trong quá trình học. Chúng tôi hi vọng bài viết này sẽ mang lại kiến thức cần thiết cho người học cũng như người dạy tiếng Anh. 

[Ngày đăng: 02-03-2022 21:49:03]

OUT được dùng với nhiều nghĩa khác nhau khi kết hợp với các từ khác nhau. Để hiểu sâu sắc về cách dùng OUT mời các bạn tham khảo bài viết sau.

NGHĨA CỦA TỪ OUT.

Nghĩa căn bản của OUT để chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài, vì vậy nó thường kết nối với nhiều động từ vận động như: rush out, storm out, go out. Nhiều động từ kết nối với OUT cũng kết nối với giới từ phụ trợ như: storm out of the room.

OUT và IN đôi khi sử dụng cùng một động từ để chỉ sự đối lập: go out đối nghĩa với go in.

+ OUT được sử dụng với những động từ mà có nghĩa bắt đầu một chuyến đi, khởi hành hoặc xa một ai đó: set out, pop out, check out, start out.

+ OUT đóng vai trò kết nối trong việc tìm kiếm ra một thứ gì đó của thông tin hoặc vấn đề khó: die out [biến mất, tuyệt chủng], run out, go out, phare out.

+ OUT đôi khi sử dụng là một cụm động từ để nói thứ gì đó đang dần biết mất hoặc nó không còn tồn tại: die out [tuyệt chủng], run out [cạn kiệt, hết].

+ OUT được sử dụng với một động từ để mô tả một hoạt động bị ngưng lại. Một số động từ mô tả người hoặc nơi chốn đã bị phá hủy hoàn toàn: stamp out, cut out, wipe out, burn out [dập tắt], cut out, wipe out, beat out, blow out.

+ OUT dùng để chỉ rằng bạn không còn liên quan đến thứ gì hoặc không muốn liên quan đến: fall out, pull out, bottle out, checken out, drop out, opt out.

+ OUT có thể được dùng để nói về những thứ gì mà đang được sản xuất, đặc biệt chúng được sản xuất với lượng lớn: turn out, spill out, churn out, spill out, pour out.

+ OUT được dùng để nhấn mạnh người nào đang ở ngoài một nơi như là nhà của họ hoặc ngoài một thứ gì đó: get out, stay out, camp out, eat out, lock out.

+ OUT được sử dụng với một số động từ mà gợi ý một người nào đó đang nói rất lớn hoặc gọi cho sự cứu giúp, thét lên khuyến cáo: bark out, call out, scream out, yell out, snap out, shout out.

Trên đây là cách sử dụng OUT được biên soạn bởi giáo viên trường Anh ngữ SGV . Hy vọng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về nghĩa của từ OUT.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Video liên quan

Chủ Đề