Phân biệt giữa hóa đơn có vat và không vat năm 2024
VAT phần lớn là một sáng tạo của châu Âu, được giới thiệu bởi cơ quan thuế của Pháp Maurice Lauré vào năm 1954. Hơn 170 quốc gia trên toàn thế giới đánh thuế VAT đối với hàng hóa/ dịch vụ. Thuế VAT được đánh vào tỷ suất lợi nhuận gộp tại mỗi thời điểm trong quá trình sản xuất, phân phối và bán hàng. Show
VAT là gì?VAT là viết tắt của thuế giá trị gia tăng, một loại thuế được áp dụng trên giá trị gia tăng của một sản phẩm/ dịch vụ từ quá trình sản xuất, lưu thông đến khi tới tay người tiêu dùng, được nộp vào ngân sách của Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hoá/ dịch vụ. Thuế VAT được áp dụng tại nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Ví dụ đơn giản: Doanh nghiệp bán cuốn sách với giá trước thuế là 65.000 đồng. Theo công thức: Số tiền sau thuế = Số tiền trước thuế (gốc) x (1 + %VAT/100) Số tiền sau thuế = 65.000 x (1 + %8/100) = 70.200 Như vậy, tổng giá trị cuốn sách sau thuế là 70.200 đồng. Theo đó người tiêu dùng cuối sẽ trả 70.200 đồng cho người bán, người bán sau đó nộp số tiền thuế 5.200 đồng này lên cơ quan thuế. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng VATLoại thuế gián thuVAT là thuế được thu vào từ khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là đối tượng sẽ nộp thuế VAT cho cơ quan Nhà nước. Trong khi đó, người tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ cuối cùng sẽ là đối tượng chịu thuế VAT. Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, không trùng lặpThuế VAT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển hàng hóa/ dịch vụ đến quá trình tiêu thụ từ người tiêu dùng. Tuy nhiên, chỉ tính trên giá trị gia tăng của mỗi giai đoạn luân chuyển của sản phẩm/ dịch vụ và không bị trùng lặp. Có tính lũy thoái so với thu nhậpThuế VAT được tính dựa vào giá bán của hàng hóa/dịch vụ mà người tiêu dùng cuối cùng phải trả. Do đó, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì tỷ lệ thuế VAT phải trả so với thu nhập sẽ giảm đi. Nguyên tắc điểm đếnCăn cứ vào quốc gia, cư trú của người tiêu dùng hàng hóa/ dịch vụ mà thuế VAT sẽ không dựa vào nguồn gốc tạo ra sản phẩm/ dịch vụ. Quyền đánh thuế VAT sẽ phụ thuộc vào mỗi quốc gia - nơi mà sản phẩm/ dịch vụ tiêu thụ được sản xuất. Phạm vi điều tiết rộngThuế VAT đánh vào hầu hết hàng hóa/ dịch vụ phục vụ đời sống của con người. Chỉ có số ít lượng hàng hóa/ dịch vụ thuộc diện miễn thuế VAT theo thông lệ quốc tế. \>> Đọc thêm: Thuế là gì? Đặc điểm, phân loại và vai trò của thuế Vai trò của thuế VATThuế VAT đóng vai trò cốt lõi trong việc tài trợ ngân sách, điều tiết các hoạt động kinh tế, hỗ trợ cho sự phát triển của đất nước. Vai trò của thuế VAT phải kể đến như sau: Trong lưu thông hàng hóa
Trong quản lý kinh tế Nhà nước
Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế VATĐối tượng chịu thuế VATTheo Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế VAT là các doanh nghiệp, cá nhân sản xuất, kinh doanh có hoạt động mua bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ, nhập khẩu hàng hóa. Khi hàng hóa/ dịch vụ được bán ra thị trường, thuế VAT đã được tính vào giá sản phẩm/ dịch vụ đó. Sau đó, người tiêu dùng mua, thanh toán cho người bán thì số tiền mua đó đã bao gồm thuế VAT. Người bán sẽ lấy số tiền đó và nộp lên cho cơ quan Nhà nước. Đối tượng không chịu thuế VATĐối tượng không chịu thuế VAT khá nhiều, được quy định trong Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, Thông tư 130/2016/TT-BT, một số trường hợp phổ biến như:
Mức thuế VAT áp dụng cho từng ngành nghềCăn cứ vào Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC một số quy định được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định như sau: Mức thuế suất 0%Mức thuế VAT 0% được áp dụng với các sản phẩm, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, ngoại trừ các trường hợp:
Mức thuế suất 5%Mức thuế VAT 5% được áp dụng đối với hàng hoá/ dịch vụ tiêu biểu như sau:
Mức thuế suất 10%Áp dụng các từng loại hàng hóa/ dịch vụ ở các khâu sản xuất, nhập khẩu, gia công hoặc kinh doanh thương mại. Đối với các loại phế phẩm, phế liệu trong quá trình sản xuất được thu hồi lại để tái chế và sử dụng lại, khi bán ra áp dụng mức thuế VAT theo thuế suất của các mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra. Hoàn thuế VAT như thế nào?Hoàn thuế VAT là việc dùng ngân sách Nhà nước để hoàn trả cho doanh nghiệp số thuế VAT đã thu vượt quá mức hoặc sai mức quy định. Các trường hợp được hoàn thuế bao gồm:
Điều kiện và thời gian để được hoàn thuế VATĐiều kiện
Thời gian hoàn thuế VAT
Cách tính thuế VAT hiện nayCách tính VAT theo phương pháp khấu trừSố thuế VAT cần nộp = Số thuế VAT đầu ra – Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ Trong đó:
Thuế VAT trên hóa đơn = Giá thuế các sản phẩm/ dịch vụ bán ra x Thuế suất thuế VAT các sản phẩm/ dịch vụ đó
Cách tính VAT theo phương pháp trực tiếpSố thuế VAT cần nộp = Tỷ lệ (%) x Doanh thu Trong đó
Một số câu hỏi thường gặp về thuế VATÝ nghĩa của thuế suất thuế VAT 0%?Thuế suất thuế VAT 0% mang ý nghĩa khuyến khích xuất khẩu hàng hóa/ dịch vụ ra nước ngoài, thúc đẩy các hoạt động sản xuất trong nước với các mặt hàng được áp dụng thuế suất 0%, tạo thuận lợi cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Thuế VAT đầu vào và đầu ra là gì?
Phân biệt hóa đỏ VAT và hóa đơn bán hàng?Phân biệt Hóa đơn VAT Hóa đơn bán hàng Nội dung Bao gồm các thông tin cụ thể về doanh nghiệp và số tiền thuế VAT đã nộp Bao gồm các thông tin về sản phẩm/ dịch vụ được bán, giá cả và tổng giá trị giao dịch Hình thức kê khai Kê khai hóa đơn đầu ra và đầu vào Chỉ kê khai hóa đơn đầu ra Mục đích Chứng minh việc đã nộp thuế VAT cho cơ quan thuế. Chứng minh việc bán hàng, cung cấp dịch vụ và thỏa thuận giá trị giao dịch giữa hai bên Tính chất pháp lý Mang tính chất pháp lý rất quan trọng và bắt buộc phải lưu trữ trong thời gian nhất định để cơ quan thuế có thể kiểm tra Không có tính chất pháp lý quan trọng VAT và có thể bị bỏ qua nếu không cần thiết Do tác động của đại dịch Covid, với mục tiêu kích cầu tiêu dùng để phục hồi, phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 101/2023/QH15, Nghị định 44/2023/NĐ-CP để áp dụng giảm thuế VAT từ 10% xuống còn 8%. Hiện nay, một số thông tin về thuế suất có thể thay đổi, hãy cập nhật liên tục tại Cục Thuế Việt Nam để theo dõi và tham khảo thêm. |