Phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình lớp 8

Lý thuyết: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

  • Xem
  • Lịch sử chỉnh sửa
  • Bản đồ
  • Files
Bản để in

Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Mục lục

1. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình [edit]

2. Dạng 1. Dạng chuyển động [edit]

3. Dạng 2. Dạng toán về công việc [edit]

4. Dạng 3. Dạng toán có nội dung số học [edit]

5. Dạng 4. Dạng toán có nội dung hình học [edit]

Ở tiểu học, học sinh đã được làm quen với dạng toán có lời văn, các bài toán đố. Thực chất đây cũng là một dạng toán Giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng ở dạng đơn giản, chỉ bằng một hoặc vài phép tính là có thể tìm ra đáp án. Để giải các dạng toán này, học sinh thường sử dụng các phương pháp như: phương pháp sơ đồ đoạn thẳng, phương pháp tỉ lệ, phương pháp thử chọn, phương pháp lập bảng, mà không cần đặt ẩn và lập phương trình.

Ở cấp THCS, trong chương trình Toán 6 và 7 học sinh cũng được làm quen với dạng toán này qua các bài toán số học. Tuy nhiên, phải lên chương trình Toán 8 học sinh mới được học về khái niệm phương trình và các phép biến đổi tương đương. Vì thế các bài toán có lời văn cũng phức tạp và yêu cầu cao hơn, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức, khả năng phân tích, tổng hợp, liên kết các đại lượng và thành lập phương trình. Dạng toán này còn được phát triển lên thành Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình [hệ có hai phương trình] và "Giải bài toán bằng cách lập phương trình" [Phương trình bậc hai] với mức độ cao hơn ở chương trình Toán 9.

Giải bài toàn bằng cách lập phương trình là biến bài toán bằng lời văn thành phương trình ứng với bài toán đã cho. Muốn vậy phải nắm vững ngôn ngữ đại số [chỉ sử dụng các kí hiệu toán học], biết phiên dịch từ ngôn ngữ thông thường sang ngôn ngữ đại số.

Các bài toán được đề cập đến trong chương này chủ yếu là các bài toán dẫn đến phương trình có thể đưa về bậc nhất \[[ax+b=0].\]


Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình [edit]

Để giải một bài toán bằng cách lập phương trình, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Lập phương trình, gồm các bước:

1. Chọn ẩn [Chỉ rõ đơn vị và điều kiện của ẩn].

2. Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

3. Lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng chưa biết và đã biết.

Bước 2. Giải phương trình.

Bước 3. Kiểm tra điều kiện của ẩn và kết luận.

Chú ý:

- Bước 1 có tính chất quyết định nhất, thường đề bài hỏi gì ta sẽ đặt cái đó là ẩn. Xác định đơn vị và điều kiện của ẩn phải phù hợp với ý nghĩa thực tiễn.

+] Nếu ẩn \[x\] biểu thị một chữ số thì điều kiện là \[x\] nguyên và \[0 \leq x \leq 9\].

+] Nếu ẩn \[x\] biểu thị số tuổi, số sản phẩm, số người, ... thì điều kiện là \[x\] nguyên dương.

+] Nếu ẩn \[x\] biểu thị vận tốc, thời gian, quãng đường,... thì điều kiện là \[x >0\].

+] ....

- Trong những trường hợp chọn ẩn như vậy mà phương trình phức tạp hoặc khó khăn thì cần thay đổi cách chọn ẩn. Có thể chọn đại lượng khác làm ẩn hoặc gọi thêm ẩn để phương trình của bài toán trở nên đơn giản hơn.


Một số dạng toán

Dạng 1. Dạng chuyển động [edit]

Bài toán chuyển động gồm có ba đại lượng là quãng đường \[[S]\], vận tốc \[[v]\] và thời gian \[[t]\] liên hệ với nhau bởi các công thức trong bảng sau:


Đối với trường hợp chuyển động ở dưới nước [thuyền, bè, ca nô,...] ta cần chú ý sử dụng công thức tính vận tốc sau:

[Không mất tính tổng quát, ta có thể chọn ca nô làm đối tượng di chuyển dưới nước]



Trong đó:

+] \[v_{\text{thực}}\] là vận tốc thực tế của ca nô khi dòng nước đứng yên.

+] \[v_{\text{xuôi}}\] là vận tốc ca nô khi đi xuôi.

+] \[v_{\text{ngược}}\] là vận tốc của ca nô khi đi ngược.

+] \[v_{nước}\] là vận tốc của dòng nước khi chảy.

Khi ca nô đi xuôi, tức là đi cùng chiều với dòng nước, thì đi nhanh hơn vì có sự hỗ trợ của dòng chảy nên vận tốc đi xuôi bằng vận tốc thực cộng vận tốc của dòng nước.

Khi ca nô đi ngược, tức là ngược chiều với dòng chảy, thì đi chậm hơn vì bị dòng nước cản trở nên vận tốc đi ngược bằng vận tốc thực trừ đi vận tốc của dòng nước.


Dạng 2. Dạng toán về công việc [edit]

Toán về công việc gồm có ba đại lượng là: khối lượng công việc \[[V],\] năng suất \[[N]\] và thời gian \[[T]\] liên hệ với nhau bởi các công thức được cho bởi bảng sau:


Quy ước:

- Khi làm xong công việc, ta quy ước khối lượng công việc được biểu thị bằng \[1\].

- Với bài toán làm chung, năng suất chung bằng tổng năng suất của mỗi người.


Dạng 3. Dạng toán có nội dung số học [edit]

Một số kiến thức thường dùng:

+] Tỷ số của hai số \[a\]\[b\ [b \neq 0]\] là: \[\dfrac{a}{b}.\]

+] \[a \% =\dfrac{a}{100}.\]

+] Cách biểu diễn số tự nhiên có hai hoặc ba chữ số được cho bởi bảng sau:



Dạng 4. Dạng toán có nội dung hình học [edit]

Một số kiến thức thường dùng:

Ta thường sử dụng đến các công thức tính chu vi và diện tích sau:

Thẻ từ khoá:
  • dạng toán chuyển động
  • dạng toán về công việc
  • dạng toán có nội dung số học
  • dạng toán có nội dung hình học
  • giải bài toán bằng cách lập phương trình
Luyện tập: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Chuyển tới... Chuyển tới... Phân thức đại số [phần 1] Ôn tập Phép nhân và phép chia các đa thức Ôn tập Phân thức đại số [phần 2] - Các phép toán liệu có giống phân số Ôn tập Phân thức đại số [phần 3] - Các bài toán tổng hợp Phương trình [Buổi 1] Phương trình [buổi 2] Phương trình [buổi 3] Lý thuyết: Lý thuyết nhân đơn thức với đa thức Luyện tập: Nhân đơn thức với đa thức Lý thuyết: Nhân đa thức với đa thức Luyện tập: Nhân đa thức với đa thức Lý thuyết: Những hằng đẳng thức đáng nhớ Luyện tập: Bình phương của một tổng. Bình phương của một hiệu. Hiệu hai bình phương [1.3] Luyện tập: Tổng hai lập phương. Hiệu hai lập phương [1.4] Luyện tập: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu [1.5] Lý thuyết: Phép nhân đa thức - Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ Bài kiểm tra: Phép nhân đa thức - Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ Lý thuyết: Phân tích đa thức thành nhân tử Luyện tập: Phương pháp đặt nhân tử chung [1.6] Luyện tập: Phương pháp dùng hằng đẳng thức [1.7] Luyện tập: Phương pháp nhóm hạng tử [1.8] Luyện tập: Phối hợp nhiều phương pháp [1.9] Lý thuyết: Chia đơn thức cho đơn thức Luyện tập: Chia đơn thức cho đơn thức Lý thuyết: Chia đa thức cho đơn thức Luyện tập: Chia đa thức cho đơn thức Lý thuyết: Chia đa thức một biến đã sắp xếp Luyện tập: Chia đa thức một biến đã sắp xếp Các dạng toán thường gặp Bài kiểm tra: Phép nhân và chia đa thức Toán thực tế Chương 1 Tài liệu ôn tập Link buổi học Lý thuyết: Phân thức đại số và tính chất Luyện tập: Phân thức đại số và tính chất Lý thuyết: Rút gọn phân thức Luyện tập: Rút gọn phân thức Lý thuyết: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Luyện tập: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Lý thuyết: Phép cộng các phân thức đại số Luyện tập: Phép cộng các phân thức đại số Lý thuyết: Phép trừ các phân thức đại số Luyện tập: Phép trừ các phân thức đại số Lý thuyết: Phép nhân các phân thức đại số Luyện tập: Phép nhân các phân thức đại số Lý thuyết: Phép chia các phân thức đại số Luyện tập: Phép chia các phân thức đại số Lý thuyết: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức Luyện tập: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức Các dạng toán thường gặp Bài kiểm tra: Phân thức đại số Toán thực tế chương 2 Tài liệu ôn tập Tài liệu ôn tập Kiểm tra học kì 1 - lớp 8 Lý thuyết: Mở đầu về phương trình Luyện tập: Mở đầu về phương trình Lý thuyết: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải Luyện tập: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải Lý thuyết: Phương trình đưa được về dạng \[ax+b=0\] Luyện Tập: Phương trình đưa được về dạng \[ax+b=0\] Lý thuyết: Phương trình tích Luyện tập: Phương trình tích Lý thuyết: Phương trình chứa ẩn ở mẫu Luyện tập: Phương trình chứa ẩn ở mẫu Luyện tập: Giải bài toán bằng cách lập phương trình Các dạng toán thường gặp Bài kiểm tra: Phương trình bậc nhất một ẩn Kiểm tra 45 phút số 3 Toán thực tế chương 3 Lý thuyết: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Luyện tập: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Lý thuyết: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân Luyện tập: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân Lý thuyết: Bất phương trình một ẩn Luyện tập: Bất phương trình một ẩn Lý thuyết: Bất phương trình bậc nhất một ẩn Luyện tập: Bất phương trình bậc nhất một ẩn Lý thuyết: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Luyện tập: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Các dạng toán thường gặp Bài kiểm tra: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Luyện tập: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Video liên quan

Chủ Đề