So sánh FreeGo S và Air Blade

Tôi đang chạy xe số, dự định tìm một chiếc xe tay ga cỡ nhỏ để đi làm hàng ngày. Tôi đang nhắm đến 2 mẫu xe là Air Blade 125 và FreeGo S. Lúc đầu tôi tính chọn Air Blade 125 vì dáng đẹp với nhiều người chạy, nhưng xem thông số kỹ thuật thì thấy FreeGo S ngợi hơn. Theo anh chị thì tôi nên lấy chiếc nào?

Đức Huỳnh - TP.HCM

Độc giả Bá Lãm

Trước đây tôi chạy Air Blade 125 đời 2020 và mới chuyển qua FreeGo S được khoảng nửa năm. Xét về kinh tế và thực dụng thì bạn nên mua FreeGo S, dáng tuy không đẹp lắm nhưng công nghệ hơn hẳn Air Blade 125. FreeGo S có phanh ABS, cổng sạc điện thoại, đèn LED. Giá của FreeGo S cũng rẻ hơn Air Blade 125 khá nhiều, Yamaha giảm giá FreeGo S còn 33 triệu đồng thôi.

Hiền Nguyễn 08:02 - 16/04/2019

Với giá bán ở mức 39 triệu đồng, Yamaha FreeGo S với các trang bị như Smart Key, ABS hay cổng sạc điện thoại dường như là lựa chọn tốt so với Honda Air Blade đang bị than phiền về lỗi vặt và liên tục bị đội giá.

Vào ngày 9/4 vừa qua, Yamaha Việt Nam vừa chính thức ra mắt mẫu xe ga FreeGo với thiết kế thể thao. Yamaha FreeGo sẽ được bán ra với hai phiên bản là bản Tiêu chuẩn FreeGo 125 và bản Đặc biệt FreeGo S 125. Trong đó FreeGo bản Tiêu chuẩn sẽ cạnh tranh với Honda Vision, FreeGo S với trang bị cao cấp và giá bán cao hơn sẽ cạnh tranh với Honda Air Blade.

Trước đó, Tinxe.vn đã so sánh Honda Vision cùng Yamaha FreeGo, trong bài viết này, chúng tôi sẽ tiếp tục so sánh Honda Air Blade với bản đặc biệt Yamaha FreeGo S 125 để mang đến cho bạn đọc cái nhìn tổng quan về hai mẫu xe, qua đó có thể đưa ra lựa chọn phù hợp trước khi quyết định mua xe.

Về kích thước, chiều Dài x Rộng x Cao của Honda Air Blade ở mức 1.881 x 687 x 1.111 mm . Trong khi đó kích thước xe Yamaha FreeGo S 125 ở mức 1.905 x 490 x 1.110 mm. Phiên bản Đặc biệt Yamaha FreeGo S 125 có ngoại hình không khác gì so với phiên bản Tiêu chuẩn.

Yamaha FreeGo S có ngoại hình và kích thước ngang bằng với bản Tiêu chuẩn

Tiếp đó, chiều cao yên và khoảng sáng gầm xe Yamaha FreeGo S tương ứng ở mức 780 mm và 135 mm. Hai kích thước này trên Honda Air Blade cũng khá tương đương, ở mức 777 mm và 131 mm. Nhìn chung, cả hai mẫu Honda Air Blade và Yamaha FreeGo S 125 đều khá tương đương.

Honda Air Blade và Yamaha FreeGo S 125 có chiều cao yên lẫn khoảng sáng gầm tương đồng

Về mặt thiết kế, cả hai xe cùng mang phong cách thể thao, nhưng sở hữu đường nét thiết kế khác nhau. Trong khi Honda Air Blade có nhiều đường nét sắc sảo, cứng cáp chạy khắp thân xe thì Yamaha FreeGo S 125 lại mang vẻ trẻ trung hiện đại với các đường bo tròn, mềm mại ở dàn áo cũng như đèn pha của xe.

Tổng thể Honda Air Blade khá mạnh mẽ, nam tính với thiết kế đầu xe cứng cáp, mặt nạ có nhiều đường nét góc cạnh, tạo hình của đèn pha cũng rất sắc sảo. Đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu kết hợp đèn phanh và đèn xinhan.

Honda Air Blade thiên về vẻ nam tính, mạnh mẽ và hơi hướng tương lai

Ở FreeGo S 125, xe thừa hưởng thiết kế thể thao của dòng xe ga NVX. Vẻ thể thao của xe thể hiện ở mặt nạ lớn, bên dưới là cụm đèn pha tích hợp đèn định vị, yếm xe nhỏ với đèn xi nhan tích hợp, nhờ đó mà tạo hình đầu xe rất trẻ trung và năng động. Thiết kế đuôi xe FreeGo S quá đơn giản nên không được bắt mắt như Honda Air Blade.

Yamaha FreeGO S sở hữu vẻ ngoài trẻ trung và thể thao

Về mặt tiện ích, Honda Air Blade và Yamaha FreeGo S đều sở hữu các trang bị nổi bật, cả hai xe cùng có đèn pha LED và hệ thống khóa thông minh Smart Key.

Honda Air Blade từ bản Cao cấp trở lên sẽ có Smart Key

Dù vậy FreeGo S vẫn nổi trội hơn đôi chút với bổ sung cổng sạc 12V ở phía trên ổ khóa Smart Key, bên cạnh đó là hệ thống chống bó cứng phanh ABS kênh đơn, trang bị mà Honda Air Blade vẫn chưa có.

Yamaha FreeGo S 125 có thêm cộng sạc 12V cho thiết bị di động

Bên cạnh đó là hệ thống chống bó cứng phanh ABS

Mặt đồng hồ của Yamaha FreeGo S là loại LCD kỹ thuật số hoàn toàn, trong khi đó Honda Air Blade vẫn sử dụng đồng hồ analog kết hợp với màn hình LCD nhỏ hiển thị lượng nhiên liệu, mức tiết kiệm xăng và hành trình.

Honda Air Blade sử dụng đồng hồ analog kết hợp LCD

Trong khi đó Yamaha FreeGo S sử dụng đồng hồ kỹ thuật số hoàn toàn

Nắp bình xăng của FreeGo S được bố trí cao, đặt ở phần yếm trái, đối diện với ổ khóa nên việc đổ xăng rất thuận tiện. Tương tự, Honda Air Blade cũng có vị trí đổ xăng tương đối tiện lợi là ở phần gù trồi lên ở sàn để chân.

Vị trí đổ xăng của Honda Air Blade

Bình xăng của hai xe Air Blade và FreeGo S khá tương đương, với mức 4,4 lít và 4,2 lít tương ứng cho mỗi xe. Cốp xe Air Blade có dung tích 28 lít, rộng hơn đôi chút so với cốp xe FreeGo S có dung tích 25 lít.

Yamaha FreeGo thể hiện lợi thế về sức mạnh khi sở hữu động cơ Blue Core xylanh đơn, 4 thì, 2 van, SOHC, dung tích 125cc, làm mát bằng không khí, sản sinh công suất tối đa 9,4 mã lực tại tua máy 8.000 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 9,5 Nm tại tua máy 5.500 vòng/phút.

Động cơ eSP 125cc trên Honda Air Blade

Honda Air Blade 125 được trang bị động cơ eSP với xy-lanh đơn, dung tích 125cc, sản sinh công suất 11,26 mã lực tại tua máy 8.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 11,26 Nm tại tua máy 5.000 vòng/phút.

Động cơ Blue Core 125cc trên Yamaha FreeGo S

Mỗi động cơ của FreeGo S và Air Blade đều được tích hợp công nghệ tạm ngắt động cơ khi dừng xe và bộ phát điện giúp việc đề máy khởi động xe rất êm ái. Dù có cùng dung tích động cơ là 125cc nhưng Honda Air Blade lại có hiệu năng cao hơn đôi chút

Giá xe Yamaha FreeGo S 125
Phiên bản Trang bị Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính
Smart Key ABS
Yamaha FreeGo Đặc biệt 38.990.000 43.000.000

Giá xe Honda Air Blade 
Phiên bản Trang bị Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính
Smart Key ABS
Honda Air Blade Thể thao Không Không 38.000.000 42.000.000
Honda Air Blade Cao cấp Không 40.600.000 46.700.000
Honda Air Blade Đen mờ Không 41.100.000 47.200.000
Honda Air Blade từ tính Không 41.600.000 47.750.000

Nhìn chung khi so sánh xe Airblade và FreeGo S về thiết kế, tiện ích, động cơ và giá, có thể tổng kết lại những thông tin sau đây:

Yamaha FreeGo S là một lựa chọn đáng cân nhắc nếu so sánh với đối thủ Honda Air Blade. Với mức giá 39 triệu đồng, người dùng đã có thể sở hữu một mẫu xe ga mang phong cách thể thao trẻ trung và năng động, đi kèm là các trang bị và tiện ích đáng giá như Smart Key, ABS và cổng sạc di động.

Trong khi đó Honda Air Blade bản Thể thao có giá thấp nhất là 38 triệu đồng, chưa tính đến tình trạng làm giá tại đại lý, lại không có Smart Key lẫn ABS hay cổng sạc thiết bị di động. Chỉ phiên bản Cao cấp trở lên mới được trang bị thêm ổ khóa thông minh Smart Key. Thêm vào đó, nhiều người dùng xe cũng phản ánh nhiều lỗi vặt của Honda Air Blade, tình trạng làm giá của các cửa hàng do Honda Ủy quyền luôn khiến giá xe chênh lệch vài triệu đồng so với đề xuất.

Mặc dù vậy, vẫn có nhiều khách hàng ưa chuộng và trung thành với thương hiệu Honda bởi sự bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu. Thêm vào đó dòng xe Air Blade kể từ khi ra mắt tại Việt Nam đã tạo dựng được vị trí trên thị trường và chiếm được niềm tin của người dùng, vì vậy FreeGo cần thể hiện rõ ràng các lợi thế của mình để có thể cạnh tranh với Air Blade.

Hiện tại, nhóm xe tay ga phổ thông được trang bị phanh ABS có sự xuất hiện của khá nhiều mẫu xe đến từ Yamaha như NVX, Grande và FreeGo S. Trong khi đó, Honda chỉ có duy nhất đại diện Air Blade 150. Nếu xét ở tầm tiền trên 50 triệu, Air Blade 150 sẽ cạnh tranh với Yamaha NVX.

Tuy nhiên, Yamaha FreeGo S mới là mẫu xe có nhiều điểm tương đồng với Air Blade nhất, từ kích thước, kiểu dáng cho đến trang bị. Với việc sử dụng động cơ 150 cc, Air Blade 150 đắt hơn FreeGo S khoảng 16 triệu đồng.

Air Blade thiết kế bắt mắt, FreeGo tiện dụng

Cả Air Blade và FreeGo S đều có ngôn ngữ thiết kế gọn gàng, phục vụ nhu cầu chạy phố là chính. Đi vào thiết kế chi tiết, mỗi xe đi theo hướng khác nhau.

Ở thế hệ mới, Air Blade có thiết kế mềm mại, được bo tròn nhiều hơn đời cũ. Vì vậy, Air Blade thế hệ mới được đánh giá giảm đi chất thể thao, nam tính của đời cũ. Bù lại, kiểu dáng mới giúp Air Blade 2020 mở rộng nhóm khách hàng hơn và hướng đến số đông nhiều hơn.

Air Blade có kiểu dáng bắt mắt hơn FreeGo.

Điểm nhấn thiết kế của Air Blade là hệ thống đèn trước sau thiết kế khá bắt mắt. Cụm đèn trước có dải định vị kéo từ trên xuống dưới trong khi đèn hậu dạng 2 tầng - kiểu đèn quen thuộc trên các mẫu xe mới của Honda.

Trong khi đó, FreeGo được tạo hình theo hướng thể thao nhưng không quá góc cạnh, hầm hố như đàn anh NVX. Với thiết kế này, FreeGo S là mẫu tay ga phù hợp với cả nam lẫn nữ, khác với NVX chỉ dành cho nam hay Grande, Janus thuần cho nữ.

Là mẫu tay ga khá được ưa chuộng tại Indonesia và Philippines, thiết kế của FreeGo vẫn kém bắt mắt hơn Air Blade khi đặt cạnh mẫu xe của Honda. Đó là lý do FreeGo vẫn chưa thật sự phổ biến tại Việt Nam. "Đang sở hữu FreeGo S nhưng tôi phải công nhận là Air Blade có thiết kế đẹp hơn. Tôi mua FreeGo S vì tính thực dụng, trang bị đầy đủ và giá rẻ", anh Minh Phương [quận Tân Bình - TP.HCM] chia sẻ.

Kích thước của Air Blade và FreeGo S không chênh lệch quá nhiều. Các số đo dài x rộng x cao của Air Blade lần lượt là 1.870 x 686 x 1.112 [mm], trục cơ sở dài 1.286 mm. Các số đo tương ứng của FreeGo S là 1.905 x 690 x 1.110 [mm], trục cơ sở đạt 1.275 mm. Mẫu xe của Honda tỏ ra dễ kiểm soát hơn với chiều cao yên 775 mm, thấp hơn 5 mm so với FreeGo S. Thực tế thì người dưới 1,65 m khá khó khăn khi xoay xở với FreeGo S. Bù lại, mẫu xe của Yamaha nhẹ hơn Air Blade đến 11 kg.

Khi mua xe tay ga, nhiều người có xu hướng ưu tiên khoảng sàn để chân rộng rãi. Ở điểm này thì FreeGo S nhỉnh hơn Air Blade khi có khoảng để chân phẳng, giúp tối ưu không gian sử dụng. Bạn có thể để đồ, hàng ở khu vực này. Trong khi đó, Air Blade không có sàn để chân phẳng do phần yếm giữa tích hợp khu vực đổ xăng. Đây là DNA được Honda giữ qua khá nhiều thế hệ Air Blade.

Bù lại, Air Blade bản 150 cc có phần yên xe được bọc da 2 tone màu, mang đến cảm giác cao cấp hơn yên xe đơn điệu của FreeGo.

Công nghệ và trang bị - kẻ tám lạng, người nửa cân

Bù cho thiết kế không thật sự ấn tượng, điểm nhấn của FreeGo S là dàn trang bị và công nghệ đi kèm. Rẻ hơn Air Blade 150 đến 16 triệu đồng nhưng trang bị của FreeGo S khá cân bằng với mẫu xe của Honda.

Phanh ABS là trang bị đáng đồng tiền trên 2 mẫu tay ga này.

Hai xe có hệ thống đèn trước công nghệ LED, đồng hỗ kỹ thuật số. Tuy nhiên, Air Blade nổi trội hơn với đèn định vị LED trong khi FreeGo chỉ là đèn halogen. Đồng hồ của Air Blade được trau chuốt, có giao diện bắt mắt hơn.

Ở đời 2020, Air Blade được bổ sung bản 150 cc đi kèm phanh ABS cho bánh trước. Trong khi đó, FreeGo S cũng với trang bị này đã xuất hiện từ giữa năm 2019. Dù xuất hiện khá muộn nhưng phanh ABS vẫn là quân bài chiến lược để Air Blade tăng sức cạnh tranh với các mẫu xe của Yamaha.

Qua thử nghiệm, hệ thống phanh ABS trên cả 2 xe đều vận hành khá tốt, mang đến cảm giác an toàn khi phanh gấp ở tốc độ 60 km/h, giảm mạnh tình trạng trượt bánh và mất kiểm soát khi phanh đột ngột.

Bên dưới yên xe, Honda Air Blade sở hữu cốp có dung tích 22,7 lít nhưng vẫn nhỏ hơn cốp dung tích lên đến 25 lít của FreeGo S. Điểm cộng của Air Blade là có thêm đèn soi cốp còn FreeGo S thì không có.

Cả Air Blade và FreeGo S đều được trang bị cổng sạc cho thiết bị điện tử. Tuy nhiên, cổng sạc này cần có thêm thiết bị chuyển đổi sang USB để tương thích với cáp sạc hiện nay. FreeGo S có cổng sạc đặt bên ngoài tiện dụng hơn loại đặt trong cốp của Air Blade. Thực tế, tôi có thể gắn thêm giá đỡ điện thoại và yên tâm sạc với FreeGo S. Trong khi đó, không nhiều người dám mạo hiểm sạc điện thoại trong cốp của Air Blade khi xe đang chạy vì sẽ gây quá nhiệt.

Đồng hồ của Air Blade được trau chuốt hơn FreeGo.

Cả 2 mẫu xe đều được trang bị chìa khóa thông minh nhưng loại của Air Blade có thêm tính năng cảnh báo chống trộm, giúp cảnh báo khi có tác động vào xe.

Động cơ Air Blade mạnh hơn

Honda Air Blade 150 được trang bị động cơ eSP xy-lanh đơn, dung tích 149,3 cc, sản sinh công suất 12,9 mã lực tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn 13,3 Nm tại 5.000 vòng/phút.

Do dung tích động cơ nhỏ hơn, sức mạnh của FreeGo kém hơn Air Blade 150.

Trong khi đó, Yamaha FreeGo S sở hữu động cơ Blue Core, xy-lanh đơn, dung tích 125 cc, sản sinh công suất 9,5 mã lực tại 8.000 vòng/phút và mô-men xoắn 9,5 Nm tại 5.500 vòng/phút.

So với Air Blade, sức mạnh của FreeGo S hoàn toàn lép vế. Thực tế trải nghiệm, tôi cảm nhận FreeGo S không thua kém mẫu xe của Honda quá nhiều. Thậm chí, gia tốc của FreeGo S lên khá nhanh, không bị hiện tường "ì ga" như Air Blade.

Giá bán lẻ đề xuất cho Air Blade 150 là 55,2-56,4 triệu đồng trong khi FreeGo S là 39 triệu đồng. Hiện nay, cả 2 mẫu xe đều đang được bán dưới giá đề xuất do ưu đãi từ hãng. Khảo sát tại TP.HCM, FreeGo S và Air Blade 150 có giá bán lần lượt là 32 triệu và 51-53 triệu đồng. Như vậy, mức giá thực tế của FreeGo S tại đại lý thấp hơn Air Blade 150 đến gần 20 triệu đồng.

Cổng sạc nằm bên ngoài của FreeGo được đánh giá là tiện dụng hơn loại để trong cốp của Air Blade 150.

Do đó, FreeGo S là mẫu xe thích hợp với những người ưu tiên tính thực dụng, không đặt cao yêu cầu thẩm mỹ. Trong khi đó, Air Blade được xem là lựa chọn mang tính "an toàn" cho nhiều người vì kiểu dáng dễ nhìn, tính thanh khoản cao.

Theo Zingnews

Mọi câu hỏi tư vấn về sử dụng, mua bán xe xin gửi tới Ban Ô tô xe máy theo email: . Các nội dung phù hợp sẽ được đăng tải. Xin cảm ơn!

Honda SH 350i đã chính thức có mặt tại Việt Nam đang gây sốt khi có giá gần 400 triệu đồng. Bởi cùng với số tiền đó nhiều người cho rằng thừa sức mua một chiếc ô tô hạng A che nắng, che mưa.  

Video liên quan

Chủ Đề