So sánh i10 Sedan và Hatchback 2022

Hyundai Grand i10 2022 có 6 phiên bản như thế hệ cũ, gồm 3 bản sedan và 3 bản hatchback, mỗi biến thể này đều có 2 bản số sàn 5 cấp và 1 bản số tự động 4 cấp tương tự như trước đây. Giá niêm yết của xe thế hệ mới cao hơn trước từ - triệu đồng.

Mới đây, chúng tôi có cơ hội trải nghiệm Grand i10 1.2AT 2022 bản hatchback, là phiên bản có doanh số bán tốt nhất trong dòng xe nhỏ hạng A này.

Rộng rãi và tiện nghi hơn

Ở thế hệ mới, Grand i10 1.2AT 2022 có kích thước tổng thể 3.850 x 1.680 x 1.520 mm, chiều dài cơ sở 2.450 mm, khoảng sáng gầm xe 157 mm. Các con số này lớn hơn thế hệ cũ từ 5-85 mm như hình ảnh dưới đây.

Như vậy Grand i10 1.2AT 2022 không chỉ rộng rãi hơn thế hệ cũ mà còn lớn dài hơn đối thủ chính VinFast Fadil tới hơn 17 cm, rộng và chiều dài cơ sở cũng hơn tới trên dưới 6 cm.

Ngoại thất của xe tập trung vào thiết kế mới. Cụm đèn pha halogen được thiết kế lại thanh thoát hơn, cụm đèn sương mù nhỏ gọn hơn với bóng bi-halogen mới. Mặt ca-lăng có thiết kế mới với những nan ngang và dọc thay cho dạng tổ ong ở đời cũ. Điểm nhấn ở mặt trước là cụm đèn chiếu sáng ban ngày hình bum-mơ-rang nằm ở 2 góc trên của ca-lăng.

Phía bên hông, vành và lốp xe được nâng cấp với vành hợp kim 15 inch, kích thước lốp 175/60 R15, trong khi lốp dự phòng là vành sắt loại 14 inch. Gương chiếu hậu chỉnh điện gập điện và báo rẽ nay có thêm chức năng sấy. Tuy nhiên thay vì tắt máy gương tự động cụp như trước thì nay phải gập gương bằng nút nhấn ở bên tap-bi phía lái xe. Đuôi xe được làm mới với cụm đèn hậu góc cạnh hơn, phía trên cản sau thiết kế mới, đèn phản quang dạng đường vát thay cho hình tròn đời cũ.

Nội thất của Grand i10 1.2AT 2022 có sự thay đổi khá mạnh về thiết kế đi cùng một số trang bị mới. Không gian bên trong xe được đánh giá rộng rãi nhất phân khúc khi chiều dài cơ sở của xe tiếp tục tăng lên hơn 2 cm so với thế hệ cũ, lên 2,45 mét. Khoảng để chân hàng ghế sau theo kích thước người cao gần 1,7 mét còn lên tới hơn 10 cm.

Màu sắc nội thất là điều dễ dàng nhận ra khi tone màu đỏ được thay thế bằng màu đen nhưng điểm những viền đỏ thể thao và mạnh mẽ hơn. Ghế da thay thế loại da và nỉ. Vô lăng tích hợp phím điều khiển đàm thoại rảnh tay và đặc biệt là kiểm soát hành trình. Mặt đồng hồ hiển thị LCD mới lớn hơn, màn hình cảm ứng cũng tăng từ 7 lên 8 inch, kết nối Apple Carplay/ Android Auto. Khóa thông minh, khởi động nút nhấn.

Điều hòa xe vẫn chỉnh cơ nhưng các cửa gió trước dạng tròn kiểu cánh quạt máy bay với viền đỏ khá nổi bật, đồng thời có thêm cửa gió hàng ghế sau với cổng sạc USB. Không gian xe cũng có thêm nhiều hộc đựng đồ tiện ích. Hàng ghế sau gập hỗ trợ khi cần chở đồ cồng kềnh nhưng thiết kế này không còn được duy trì trên bản sedan.

Êm ái hơn

Ở thế hệ mới, Hyundai Grand i10 vẫn được trang bị động cơ 1.2L, cho công suất cực đại 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 120 Nm tại 4.000 vòng/phút, với 6 phiên bản gồm các bản hatchback 5 cửa và sedan 4 cửa, mỗi bản này đều có 2 bản số sàn 5 cấp và 1 bản số tự động 4 cấp.

Do hệ truyền động gần như giữ nguyên so với thế hệ cũ nên khả năng vận hành của xe theo cảm nhận của chúng tôi là không có sự khác biệt nào đáng kể. Mẫu xe này từng đứng đầu thị trường xe nhỏ hạng A nhiều năm và doanh số cộng dồn lên tới hơn 130.000 xe kể từ khi ra mắt năm 2014 tới nay nên chắc chắn sẽ khá quen thuộc với nhiều người.

Hyundai Grand i10 2022

Xe đáp ứng được tiêu chí nhỏ gọn, linh hoạt khi chạy trong phố dù ở thế hệ mới, Grand i10 bản hatchback dài hơn thế hệ cũ tới 8,5 cm. Khi chạy trên cao tốc, độ ổn định là tương đối tốt với một xe hạng A, ngay kể cả khi tốc độ được đẩy lên 120 km/h trên cao tốc Hà Nội, Ninh Bình. Không có sự thay đổi nào dễ nhận thấy so với thế hệ cũ về hoạt động của vô lăng, chân ga hay chân phanh. Mức tiêu hao nhiên liệu theo đồng hồ báo khoảng 6 lít/100 km trên đường hỗn hợp.

Tuy nhiên độ ồn cải thiện là điểm cộng được cho là lớn nhất ở Grand i10 thế hệ mới. Theo công bố của Hyundai, độ ồn của Grand i10 thế hệ mới giảm 1dB và độ ồn do rung động giảm tới 3dB so với thế hệ cũ. Kết quả này có được nhờ thiết kế mới tăng khí động học, bổ sung các ngăn trên các cửa, tăng độ cứng cụm panel và của sàn xe. Cũng theo tính toán của nhà sản xuất, tiếng ồn gió của xe giảm được 1dB, còn tiếng ồn mặt đường giảm 0,6 dB so với thế hệ cũ.

Theo đo đạc thực tế của chúng tôi trên cao tốc Hà Nội- Ninh Bình trong điều kiện đường khô ráo, độ ồn tốt nhất ở tốc độ 100 km/h khoảng 68 dB, nghĩa là tương đương với một số xe hạng B. Cảm giác xe êm hơn của thế hệ mới cũng không khó để nhận ra nếu bạn đã được lái thử cả 2 xe.

An toàn được nâng cấp

Ở thế hệ mới, Grand i10 2022 vẫn duy trì các trang bị có từ thế hệ trước như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cân bằng điện tử ESC, 2 túi khí. Xe có thêm các trang bị an toàn khá hữu ích như hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát hành trình, cảm biến áp suất lốp, cảm biến lùi…

Tuy vậy thực tế hoạt động của kiểm soát hành trình vẫn cần được hoàn thiện. Cụ thể, trên cả 3 xe mà chúng tôi được lái trên cao tốc Hà Nội - Ninh Bình, tốc độ của đồng hồ thường dao động từ 1-2 km/h so với tốc độ được cài đặt. Ngoài ra, hai phanh sau của xe đã chuyển từ dạng phanh đĩa trước đây sang dạng tang trống.

Giá lăn bánh hấp dẫn

Với mức giá niêm yết mới 435 triệu đồng, Grand i10 1.2AT 2022 có giá thực tế giảm khoảng 20-25 triệu đồng và giá lăn bánh khoảng hơn 480 triệu đồng. Nếu từ tháng 12 tới, Chính phủ giảm 50% phí trước bạ với xe lắp ráp trong nước thì giá lăn bánh Grand i10 1.2AT 2022 sẽ chỉ còn khoảng 460 triệu đồng.

Theo chúng tôi, với những cải tiến khá mạnh mẽ, Grand i10 2022 nói chung và Grand i10 1.2AT 2022 tiếp tục có sức hấp dẫn mạnh mẽ trong phân khúc xe hạng A tại Việt Nam, cạnh tranh ngôi đầu với VinFast Fadil.

Thị trường ô tô khởi sắc, doanh số tăng 120% so với tháng trước

Tính riêng trong tháng 10/2021, toàn thị trường có 29.797 xe được bán ra, tăng 120% so với tháng trước

Giảm 100% phí trước bạ, giá lăn bánh Honda Brio giảm thế nào?

Với mức khuyến mại hiện tại, giá lăn bánh Honda Brio sẽ dao động từ 428 - 486 triệu đồng, tùy từng khu vực đăng ...

Mazda ưu đãi 100% phí trước bạ cho nhiều xe 'hot'

Trong tháng 11, khách hàng sẽ được ưu đãi 100% lệ phí trước bạ khi mua các dòng xe Mazda 2, Mazda CX-3, Mazda CX-30… ...

 Hyundai Grand i10 2019 là sản phẩm bán chạy nhất trong phân khúc hạng A của Hyundai tại Việt Nam. So với đối thủ như Kia Morning có phiên bản hatchback 5 cửa, thì Grand i10 lại tiếp cận khách hàng của mình bằng hai phiên bản sedan và hatchback. Với thiết kế và sự đa dạng trong phiên bản, xe đang dần độc chiếm thị phần hấp dẫn này.

Bài Viết Liên Quan về xe i10

Giá xe hyundai i10 sedan và i10 hatchback

Mức tiêu hao nhiên liệu của i10

So Sánh Ngoại Hình i10 Sedan Và Hatchback 2019

Phần Đầu Xe i10

Nếu quan sát kỹ, bản i10 hatchback có phần trẻ trung hơn hẳn nhờ vào cụm lưới tản nhiệt được làm mới đi kèm với những họa tiết bắt mắt, các chất liệu nhựa tối màu nhưng lại cứng cáp giúp cho xe thêm phần quyến rũ. Xe sử dụng hệ thống chiếu sáng dạng bóng Halogen, cụm đèn sương mù và dải đèn LED ban ngày được đặt ngay tại hốc hút gió.

Còn ở bản Hyundai Grand i10 sedan lại có phần sang trọng hơn, khi lưới tản nhiệt có những thanh ngang được mạ crom. Hệ thống đèn pha trên xe không khác với bản hatchback là bao, nhưng đáng tiếc lại không có dải đèn LED chạy ban ngày.

Bên hông của cả 2 phiên bản đều có phần ốp hông, tay nắm cửa mạ crom và đèn báo rẽ đi kèm kính chiếu hậu. Dù vậy, ở bản sedan phần thân lại dài hơn hẳn 233 mm. Phần cản trước của bản sedan có kiểu dáng vòm cung ấn tượng hơn hẳn.

Phần đuôi xe của Grand i10 2019 hatchback mang đến cảm giác thanh thoát hơn, còn bản sedan lại có thế mạnh về khả năng chứa đựng hành lí. Bởi yếu tố này nên Hyundai quyết định bổ sung thêm chất liệu tạo thân vỏ cho bản sedan, đây là nguyên nhân vì sao sedan lại luôn đắt hơn hẳn hatchback đến vài chục triệu đồng.

Cả hai đều được lắp ráp chung bộ la zăng kích thước 14 inch, đi kèm với bộ lốp 165/65-R14, nhưng ở mỗi phiên bản lại có nét thiết kế khác nhau. Sedan chuộng kiểu 4 chấu hình viên kim cương, trong khi hatchback lại thuộc dạng chữ V xéo khá lạ mắt khi lăn bánh.

Grand i10 có tổng cộng 6 lựa chọn màu sắc: Trắng, Cam, Bạc, Đỏ, Vàng cát, Xanh dương và Grand i10 sedan có đỏ, cam, nâu, trắng, bạc, xanh.

Thân Xe Grand i10

Phần thân xe của chiếc sedan dài hơn chiếc hatchback là 233mm, Grand i10 sedan thì có lợi thế về không gian cốp chứa hành lí lớn hơn. Có lẽ vì thiết kế sedan cần thêm vật liệu để chế tạo thân vỏ nên giá bán của i10 sedan luôn cao hơn 20 triệu đồng so với hatchback.

Grand i10 Hatchback Grand i10 Sedan
Dài x Rộng x Cao[mm] 3,765x1,660×1,505 3,995x1,660×1,505
Chiều dài cơ sở 2,425 2,425
Khoảng sáng gầm xe 152 152

So sánh nội thất Grand i10 sedan và hatchback

Gần như không có sự khác nhau giữa các chi tiết nội thất của cả hai phiên bản, theo đó nhà sản xuất Hàn dành cho bản số tự động ghế bọc da pha nỉ, còn các bản số sàn lại sử dụng ghế nỉ. Khuyết điểm mà xe mắc phải, chính là không có bệ tì tay ở giữa, điều này sẽ không tiện lợi lắm khi di chuyển trên hành trình dài.

Hàng ghế thứ hai của chiến mã này được lắp ráp đầy đủ ba điểm tựa đầu, người sử dụng có thể thoải mái điều chỉnh độ cao, nhưng riêng bản sedan có đôi chút khác biệt hơn khi được tích hợp thêm tựa tay kiêm hộc để ly. Khoảng để chân và trần xe ở mức vừa đủ sử dụng cho dành người có chiều cao khoảng 1m7, nhưng nếu như chứa một lúc 3 người thì vị trí này hơi chật chội.

Tay lái trên hai mẫu xế hộp này đều được bằng chất liệu da sang trọng, đi kèm theo đó là sự xuất hiện của các nút điều khiển âm lượng và bài hát. Ngoài ra, khu vực này có thêm sự hiện diện của chức năng Cruise Control thì chắc chắn, trong mắt người dùng xe sẽ trở nên hoàn hảo hơn.

So sánh giải trí – vận hành sedan và hatchback của Grand i10

Video liên quan

Chủ Đề