So sánh lãi suất vay ngân hàng 2023 năm 2024

Trước khi vay thế chấp, khách hàng nên so sánh lãi suất của các ngân hàng để có lựa chọn tốt nhất. Dưới đây là lãi suất cho vay thế chấp tại một số ngân hàng:

Tại BIDV, mức lãi cho vay thế chấp cụ thể phụ thuộc vào gói vay và mục đích vay vốn, thế chấp thông qua tài sản đảm bảo là sổ đỏ, sổ hồng. Nếu vay mua nhà, khách hàng có thể vay kỳ hạn lên đến 20 năm, lãi suất ưu đãi 7,3% trong 6 tháng đầu tiên. Hết thời gian ưu đãi, lãi suất được thả nổi, tính theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng + biên độ 4%.

Tại Vietcombank, khách hàng vay mua bất động sản có thể vay tới 70% giá trị tài sản đảm bảo với lãi suất ưu đãi 7,7%/năm trong 12 tháng đầu tiên và 8,7%/năm trong 24 tháng đầu tiên.

Tại Vietinbank, lãi cho vay vào khoảng 8,6%/năm. Khi vay mua nhà, khách hàng có thể vay thời hạn 5 - 20 năm.

Tại Agribank, từ ngày 1/1/2024, ngân hàng điều chỉnh chính sách lãi suất đối với cho vay trung hạn, dài hạn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, cho vay phục vụ nhu cầu đời sống với mức lãi suất cố định chỉ từ 7,0%/năm, thời gian áp dụng được nới rộng từ 12 tháng lên 24 tháng. Đồng thời điều chỉnh giảm 0,5%/năm sàn lãi suất cho vay trung hạn, dài hạn đối với lĩnh vực kinh doanh bất động sản.

Tại VPBank, khách vay mua nhà được nhận mức lãi suất 6,90%, vay trả góp mua xe ô tô là 7,49%.

Lưu ý, lãi suất cụ thể phụ thuộc vào từng ngân hàng, mục đích vay và thời điểm vay.

So sánh lãi suất vay ngân hàng 2023 năm 2024

(Ảnh minh họa)

Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất

Cách tính lãi vay thế chấp ngân hàng phụ thuộc vào phương pháp tính lãi suất mà ngân hàng áp dụng. Hiện nay, phương pháp tính lãi suất cho vay thế chấp của các ngân hàng phổ biến là trả gốc và lãi hàng tháng. Cách tính như sau:

Tổng tiền phải trả hàng tháng = Tiền lãi phải trả hàng tháng + Tổng tiền gốc phải trả hàng tháng.

Trong đó:

Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay ban đầu ÷ Số tháng vay

Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay ban đầu x Lãi suất theo tháng

Tiền lãi tháng thứ 2 = (Số tiền vay ban đầu - Tiền gốc đã trả) x Lãi suất theo tháng

Tương tự từ tháng thứ 3 trở đi, lãi sẽ tính trên dư nợ còn lại.

Chọn thời hạn vay ngân hàng thế nào được lợi nhất?

Để chọn thời hạn vay ngân hàng được lợi nhất, khách hàng cần cân nhắc các yếu tố sau:

Khả năng tài chính: Cần xem xét khả năng tài chính để đảm bảo có thể trả nợ đúng hạn. Nếu khả năng tài chính hạn chế, nên chọn thời hạn vay ngắn hơn để giảm số tiền lãi phải trả.

Mục đích vay vốn: Khách hàng cần xác định mục đích vay vốn để lựa chọn thời hạn vay phù hợp. Nếu mục đích vay vốn là mua sắm, tiêu dùng, nên chọn thời hạn vay ngắn hơn. Nếu mục đích vay vốn là đầu tư, khách hàng có thể chọn thời hạn vay dài hơn để có thời gian trả nợ.

Lãi suất vay giữa ngân hàng và tổ chức tài chính có gì khác nhau? Liệu có chênh lệch lớn giữa các tổ chức tín dụng? Cần lưu ý gì khi so sánh lãi suất vay?

So sánh lãi suất vay ngân hàng 2023 năm 2024

Hiện nay nhu cầu vay vốn kinh doanh đang là nhu cầu của rất nhiều người đặc biệt là các bạn trẻ. Ngân hàng là những nơi uy tín hàng đầu mà các cá nhân cũng sẽ lựa chọn là nơi vay tiền an toàn, rõ ràng và đúng theo pháp luật Việt Nam. Nhằm tạo thêm nhu cầu cho vay không cần đến trực tiếp các quầy giao dịch, nhiều ngân hàng đã triển khai dịch vụ vay tiền online ngay trên app của họ.

Trong bối cảnh các ngân hàng đang tăng cường đẩy mạnh thu phí dịch vụ để tăng thu nhập ngoài lãi, người đi vay cần phải tìm hiểu kỹ về và so sánh lãi suất vay tại các ngân hàng trước khi vay vốn với ngân hàng và công ty tài chính. Sau đây là bảng so sánh lãi suất vay tại các ngân hàng và công ty tài chính đang có mặt tại Việt Nam.

So sánh lãi suất vay tại các ngân hàng

Các ngân hàng tư nhân

Ngân hàng tư nhân là ngân hàng có vốn hoạt động toàn bộ thuộc về tư nhân. Ngân hàng tư nhân có cách thức hoạt động chính sách, chiến lược hoạt riêng nhưng vẫn đảm bảo nằm trong sự quản lý của Ngân hàng Nhà Nước về lãi suất, tiền vay hay các chính sách khác.

Hãy cùng tham khảo bảng so sánh lãi suất vay tại các ngân hàng tư nhân liệu có sự chênh lệch về mức lãi suất như thế nào. Trong đó, bảng so sánh sẽ đề cập về lãi suất của 2 hình thức vay phổ biến nhất là vay tín chấp và vay thế chấp:

Ngân hàng Vay tín chấp Vay thế chấp Techcombank 13,78% – 16,00%/năm 7,49%/năm VPBank 16,0%/năm 6,9%/năm ACB 17.9%/năm 9,0%/năm TPBank 10,8% đến 17%/năm 6,4%/năm HDBank 24%/năm 6,8%/năm Sacombank 9,6%/năm 8,5%/năm VIB 17%/năm 8,3%/năm SHB 15%/năm 8,5%/năm OCB 21%/năm 5,99%/năm MSB 9.6% – 15.6%/năm 5,99%/năm

Như vậy theo bảng thống kê so sánh lãi suất vay ở khối ngân hàng tư nhân thì lãi suất vay tín chấp thấp nhất là của Ngân hàng MSB và Sacombank, còn mức lãi suất vay thế chấp thấp nhất là Ngân hàng MSB và OCB.

Tham khảo thêm: Vay tài chính tại ngân hàng OCB như thế nào?

Các ngân hàng có vốn 100% từ nước ngoài

Ngân hàng 100% vốn đầu tư ở nước ngoài là một loại hình công ty con do ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu 100% vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, được thành lập tại nước ngoài theo quy định luật pháp nước ngoài theo quy định của ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Tuy là ngân hàng có vốn từ ngoài, các ngân hàng này cung cấp các dịch vụ với mức lãi suất hấp dẫn, tạo được vị thế cạnh tranh cao trong lĩnh vực cho vay tài chính. Hãy cùng xem sự chênh lệch khi so sánh lãi suất vay của các ngân hàng nước ngoài. Từ đó, bạn cũng có thể so sánh tương quan giữa ngân hàng với vốn nước ngoài và ngân hàng tư nhân đã được đề cập trước đó.

Ngân hàng Vay tín chấp Vay thế chấp Hong Leong từ 9% đến 12%/năm 6,49%/năm HSBC 15,99%/năm 6,49%/năm Public Bank 7%/năm 8%/năm Shinhan 0,7% – 1,1%/tháng 7,7%/năm Standard Chartered 17 – 18%/năm 6,49%/năm UOB 13%/ 8,7%/năm Woori 6% / năm 7%/năm Citibank 1.75% /tháng 18%/năm ANZ 13.43% tháng từ 6,5% đến 8%/năm

Từ bảng so sánh có thể thấy được các mức lãi suất tại các ngân hàng nước ngoài có phần thấp hơn so với mức lãi suất của các ngân hàng tư nhân đã được đề cập ở mục trên.

  • Ngân hàng cho vay tín chấp lãi suất thấp nhất là: Woori.
  • Ngân hàng cho vay thế chấp lãi suất thấp nhất là: Standard Chartered, Hong Leong, HSBC.

Các ngân hàng thương mại cổ phần thuộc Nhà nước

Tùy theo mục đích và chức năng, các ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước sẽ được chia thành 3 loại hình cơ bản như sau:

  • Ngân hàng thương mại Quốc doanh
  • Ngân hàng chính sách
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần sở hữu trên 50% vốn nhà nước

Danh sách so sánh lãi suất vay các ngân hàng thương mại cổ phần thuộc nhà nước:

Ngân hàng Vay tín chấp Vay thế chấp Vietcombank 10.8% – 14.4%/năm. 5% đến 7.5%/năm Vietinbank 9,6%/năm 7.5% đến 7.7%/năm BIDV 9%/năm 6.5% – 7.5%/năm Agribank 13%/năm 7.5%/năm CB Bank 6.9%/năm 6,88%/năm Ocean Bank 15%/năm 5.9% đến 6.5%/năm MBBank 12,5% đến 20%/năm 7.5%/năm

Tìm hiểu thêm: Các hình thức vay vốn ngân hàng.

So sánh lãi suất vay các công ty tài chính

Công ty tài chính là một loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Tổ chức này có chức năng sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay và đầu tư; cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

Công ty tài chính Lãi suất vay Fe Credit 21% Home Credit 19,92% HD Saison 17,88% Prudential Finance 18% MCREDIT 16,68% Lotte Finance 20,04% Jaccs 30,4%

Công ty tài chính có lãi suất vay thấp nhất: MCREDIT

Công ty tài chính có lãi suất vay cao nhất: Jaccs

Tham khảo thêm về: Các tổ chức cho vay uy tín hiện nay.

Một số lưu ý về lãi suất vay

  • Các ngân hàng khi cho vay lãi suất càng thấp thì điều kiện xét duyệt hồ sơ thủ tục rất khó.
  • Lãi suất vay tín chấp tại công ty tài chính ở trên chỉ được áp dụng với khách hàng có hồ sơ tiêu chuẩn. Thực tế, khách hàng không đủ tiêu chuẩn sẽ phải áp dụng mức lãi rất cao.
  • Ngân hàng cho vay tín chấp thường yêu cầu lương chuyển khoản, trong khi công ty tài chính lại khá linh hoạt. Tuy nhiên lãi suất tại các tổ chức tín dụng thường sẽ cao hơn so với ngân hàng.

Việc tìm hiểu và so sánh lãi suất vay khác nhau giữa các ngân hàng và tổ chức tín dụng điều hết sức cần thiết cho quá trình vay tài chính của bạn. Bạn nên thảm khảo và đọc thật kỹ các điều khoản trước khi đăng ký vay tiền. Hãy là người tiêu dùng thông minh để đưa ra các lựa chọn phù hợp.

Sau khi tìm hiểu kỹ lưỡng về các đơn vị cho vay uy tín cũng như so sánh lãi suất vay phù hợp, bạn có thể bắt đầu hành trình vay tài chính của bạn ngay bây giờ. Trong đó, Viettel Money sẽ là lựa chọn hoàn hảo để bạn khởi động kế hoạch vay của mình một cách nhanh chóng và an toàn. Là hệ sinh thái tài chính số ưu việt, Viettel Money khác biệt bởi không chỉ giúp thanh toán hóa đơn hiệu quả mà còn hỗ trợ kết nối và thanh toán khoản vay đơn giản và dễ dàng. Cụ thể, bạn sẽ sở hữu ngay khoản vay với mức lãi suất hấp dẫn tại các tổ chức cho vay hàng đầu đã được đề cập như trên như FE Credit, Home Credit, Ngân hàng OCB,…Viettel Money sẽ là “bến đỗ” lý tưởng nhất cho bạn để quản lý khoản vay thông minh và tráng các rủi ro tài chính không mong muốn.

Tham khảo thêm: Hướng dẫn đăng ký và thanh toán khoản vay tại Viettel Money.

Như vậy chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về bảng so sánh lãi suất vay tại các ngân hàng. Hãy so sánh lãi suất vay của các ngân để chúng ta để làm cơ sở dựa vào đó quyết định của mình sẽ vay vốn tại ngân hàng nào.

Hy vọng bài viết đã giúp các bạn nắm được nhiều thông tin cơ bản so sánh lãi suất tại các ngân hàng. Việc so sánh lãi suất vay sẽ giúp chúng ta hiểu về khả năng chi trả khoản nợ của mình và đưa ra quyết định thích hợp. Nhưng việc vay vốn ngân hàng sẽ mất rất nhiều thời gian và hồ sơ thủ tục khá là nhiều. Với Viettel Money, bạn sẽ sở hữu khoản vay cực kỳ nhanh chóng cũng như an toàn, minh bạch. Mọi thủ tục, giấy tờ vay sẽ được giản lược tối đa và các điều khoản về lãi suất, phí phát sinh cũng sẽ được nêu rõ cho khách hàng. Hãy tham gia vay tài chính trên Viettel Money để có cơ hội sở hữu khoản vay với mức lãi suất cực kỳ hấp dẫn.

Lãi suất vay ngân hàng Agribank 2023 là bao nhiêu?

01/08/2023 Lãi suất cho vay đối với khách hàng là chủ đầu tư dự án: 8,2%/năm. 2. Lãi suất cho vay đối với khách hàng là người mua nhà ở tại dự án: 7,7%/ năm.

Vậy Fe 10 triệu lãi suất bao nhiêu?

Theo thông tin trên trang website của FE Credit, lãi suất vay 10 triệu dao động trong khoảng từ 1,5% đến 3,0%/tháng (tương đương 18% đến 36%/năm) tùy thuộc vào điểm xếp hạng tín dụng của từng khách hàng cũng như thời hạn vay ngắn hay dài.

Hỗ trợ vay 20 triệu F88 lãi suất bao nhiêu?

Theo thông tin từ website của F88, lãi suất vay 20 triệu hiện nay dao động từ 1,1%/tháng đến 2%/tháng, phụ thuộc vào thời hạn vay trả góp, thu nhập cũng như lịch sử trả nợ của khách hàng.

Lãi suất vay ngân hàng bây giờ là bao nhiêu?

1. Lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất.