So sánh tính phi kim của Si ps Cl

Giải bài 2.24 trang 17 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10 Nâng cao. So sánh tính phi kim trong từng cặp nguyên tố sau và giải thích ngắn gọn.

Bài 2.24 trang 17 SBT Hóa học 10 Nâng cao

So sánh tính phi kim trong từng cặp nguyên tố sau và giải thích ngắn gọn:

a] Cacbon và silic;

b] Clo và lưu huỳnh;

c] Nitơ và silic.

Giải

Khả năng thu nhận electron hay khả năng hút electron về phía mình trong hợp chất của một nguyên tố thể hiện tính phi kim. Đại lượng đặc trưng dùng để biện luận cho khả năng ấy là độ âm điện.

Trong một chu kì, độ âm điện tăng dần khi từ đầu đến cuối chu kì. Trong một nhóm A, độ âm điện giảm dần khi đi từ trên xuống dưới. Trên cơ sở đó ta có:

a] Cacbon có tính phi kim mạnh hơn silic, thể hiện quy luật biến đổi tính phi kim trong một nhóm [giảm dần khi đi từ trên xuống dưới]. Độ âm điện của cacbon lớn hơn của silic.

b] Clo có tính phi kim mạnh hơn lưu huỳnh thể hiện quy luật biến đổi tính phi kim trong một chu kì [tăng dần khi đi từ trái sang phải]. Độ âm điện của clo lớn hơn của lưu huỳnh.

c] Kết hợp sự biến đổi theo chu kì và nhóm ta có tính phi kim của nitơ lớn hơn của cacbon [trong cùng chu kì]. Tính phi kim của cacbon lớn hơn của silic [trong cùng nhóm]. Như vậy tính phi kim của nitơ mạnh hơn của silic. Độ âm điện của nitơ lớn hơn của silic.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

a] Viết công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của các nguyên tố trong chu kì 3

b] Nguyên tố nào trong chu kì 3 có tính kim loại mạnh nhất ? Tính phi kim mạnh nhất ?

Lời giải:

a] Công thức hoá học của các oxit : Na20, MgO, Al2O3, SiO2, P205, SO3, Cl207.

Công thức hoá học của hợp chất khí với hiđro : SiH4, PH3, H2S, HCl.

b] Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là natri [Na]. Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là clo [Cl]

a] chứa nguyên tố clo trong bảng tuần hoàn.

b] là khí độc, màu vàng lục.

c] là khí không màu, khi tan trong nước tạo dung dịch axit.

d] có trong nước biển, nhưng không có trong nước ngọt.

e] khi tan trong nước tạo ra hai axit khác nhau.

g] được dùng để bảo quản thực phẩm.

h] là phi kim ở trạng thái rắn, nguyên tố thuộc nhóm VII của bảng tuần hoàn.

i] là phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu.

Lời giải:

a] Hiđro clorua, natri clorua, clo.

b] Clo.

c] Hiđro clorua, khí cacbonic.

d] Natri clorua.

e] Clo.

g] Natri clorua.

h] Iot.

i] Clo.

a] cho biết những tính chất hoá học của nguyên tố magie [Mg].

b] so sánh tính chất hoá học của nguyên tố magie với các nguyên tố lân cận trong cùng chu kì và nhóm.

Lời giải:

a] Tính chất hoá học :

Magie là kim loại mạnh : tác dụng được với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.

b] So sánh tính chất hoá học của Mg với các nguyên tố khác.

– Mg là nguyên tố kim loại hoạt động hoá học yếu hơn Na nhưng mạnh hơn Al.

– Mg là nguyên tố kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Be nhưng yếu hơn Ca.

a] cho biết những tính chất hoá học của nguyên tố photpho [P].

b] so sánh tính chất hoá học của nguyên tố photpho với các nguyên tố trước và sau nó trong cùng chu kì, trên và dưới nó trong cùng nhóm nguyên tố.

Lời giải:

a] Photpho [đỏ] là phi kim hoạt động hoá học tương đối yếu, đốt P với oxi mới tạo ra P205.

b] – P là nguyên tố có tính phi kim mạnh hơn Si nhưng yếu hơn S.

– P là nguyên tố có tính phi kim yếu hơn nitơ nhưng mạnh hơn As.

a] Hãy xác định tên nguyên tố R.

b] Viết công thức hoá học các hợp chất của nguyên tố R với oxi và hiđro.

c] Cho biết vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn.

Lời giải:

a] Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức là RH4 sẽ tạo thành hợp chất oxit cao nhất là RO2 có phần trăm khối lượng của nguyên tô R :

100% – 72,73% = 27,27%

72,73% phân tử khối của RO2 ứng với 16 x 2 = 32 [đvC].

27,27% phân tử khối của RO2 ứng với nguyên tử khối của nguyên tố R là :

32×27,27/72,73 = 12 [đvC] => R là cacbon [C]

b] Công thức hoá học các hợp chất với oxi và hiđro là CO2 và CH4.

c] Số thứ tự : 6, chu kì 2, nhóm IV.

a] Hãy xác định tên nguyên tố R.

b] Cho biết tính chất hoá học của nguyên tố R và so sánh với tính chất của các nguyên tố trước và sau nó trong cùng chu kì.

Lời giải:

a] Trong phân tử có 3 nguyên tử oxi, khối lượng là :

mO = 16 x 3 = 48 [đvC]. Ta có 48 đvC ứng với 60% phân tử khối của oxit.

Như vậy 40% phân tử khối ứng với nguyên tử khối của nguyên tố R.

Nguyên tử khối của R = 48×40/60 = 32 [đvC] => Nguyên tố R là lưu huỳnh [S].

→ Công thức oxit : SO3.

b] Lưu huỳnh là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học mạnh hơn photpho nhưng yếu hơn clo.

a] So sánh mức độ hoạt động hoá học của Si, P, S, Cl.

b] So sánh mức độ hoạt động hoá học của Na, Mg, Al.

Lời giải:

a] Trong cùng chu kì, đi từ trái qua phải tính phi kim tăng dần :

Si < P < S < Cl

b] Trong cùng chu kì, đi từ trái qua phải tính kim loại giảm dần :

Na > Mg > Al

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

So sánh tính phi kim của P và F

Các câu hỏi tương tự

Sắp xếp theo chiều tăng dần :

1 . Bán kính nguyên tử của Li,B,Al,C,F

2. Tính kim loại của Ca,Si,N,P,Cl

3. Tính phi kim của : Na,K,Mg,C,P

Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây theo chiều tính phi kim giảm dần: A.Cl, P, S, Si. B.Cl, S, Si, P. C.Cl, S, P, Si.

D.S, Cl, Si, P.

Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy So sánh mức độ hoạt động hoá học của Si, P, S, Cl.

Hãy sắp xếp các phi kim sau theo thứ tự mức độ hoạt động hoá học giảm dần : Br, Cl, F, I.

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

a] So sánh tính phi kim của Si [Z =14] với AI [Z = 13] và p [Z = 15].

b] So sánh tính phi kim của Si [Z = 14] với c [Z = 6] và Ge [Z = 32].. Bài 2.77 trang 26 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10 – BÀI 11. LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN. SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

a] So sánh tính phi kim của Si [Z =14] với AI [Z = 13] và p [Z = 15].

b] So sánh tính phi kim của Si [Z = 14] với c [Z = 6] và Ge [Z = 32].

Quảng cáo

Si có tính phi kim mạnh hơn Al, yếu hơn P.

Si có tính phi kim mạnh hơn Ge, yếu hơn C.

Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy. Bài 31.7 Trang 40 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9 – Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

31.7.   Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy

a]  So sánh mức độ hoạt động hoá học của Si, P, S, Cl.

b]  So sánh mức độ hoạt động hoá học của Na, Mg, Al.

Trả lời                  

a] Trong cùng chu kì, đi từ trái qua phải tính phi kim tăng dần :

Quảng cáo

Si < P < S < Cl

b] Trong cùng chu kì, đi từ trái qua phải tính kim loại giảm dần :

Na > Mg > Al     

Video liên quan

Chủ Đề