So sánh vinfast lux a2 0

VinFast Lux A2.0 đang là dòng sedan hạng D được khách hàng Việt yêu thích suốt thời gian qua. Đặc biệt, mẫu xe này đã xuất sắc vượt qua Toyota Camry để bán chạy nhất phân khúc sedan hạng D trong năm 2020. Vậy VinFast Lux A2.0 gồm mấy phiên bản và sự khác biệt giữa chúng ra sao? Cùng Chợ Tốt Xe so sánh các phiên bản xe Vinfast Lux A2.0 để hiểu rõ hơn nhé!

So sánh vinfast lux a2 0

Giới thiệu xe VinFast Lux A2.0

VinFast Lux A2.0 là một trong hai mẫu xe được hãng ô tô Việt Nam giới thiệu đầu tiên đến khách hàng toàn cầu tại triển lãm ô tô thế giới Paris Motor Show 2018. Đây được xem là một kỳ tích trong việc phát triển một dòng xe cũng như một thương hiệu ô tô trên thế giới.

VinFast không chỉ hoàn thành kỷ lục thiết lập nhà máy từ một bãi đất trống trong vòng 21 tháng, VinFast Lux A2.0 còn lập kỷ lúc với thời gian từ lúc kết thúc bình chọn thiết kế cho đến lúc bàn giao đến tay khách hàng chỉ trong vòng 15 tháng. Đây là điều không tưởng với ngành công nghiệp ô tô toàn cầu.

So sánh vinfast lux a2 0

Và với những bước tiến thần tốc đó, rất nhiều người nghi ngại chất lượng của VinFast Lux A2.0. Tuy nhiên với những chiến lược táo bạo về giá bán, mẫu sedan hạng D của VinFast dần thuyết phục khách hàng Việt Nam chi tiền và đem mẫu xe này về nhà. Bằng chứng là doanh số mẫu xe này liên tục ổn định và tăng trưởng tốt qua các năm.

Trong năm 2020, VinFast Lux A2.0 đã vượt qua Toyota Camry với doanh số bán hàng lên đến 6.013 xe. Đây có thể xem là kỳ tích với một tân binh trong phân khúc. Bước qua năm 2021, sức hút của VinFast Lux A2.0 vẫn chưa hề suy giảm. Mẫu xe này tiếp tục dẫn đầu với doanh số 2.085 xe chỉ sau 4 tháng đầu năm 2021. Đồng thời bỏ lại Toyota Camry phía sau với khoảng cách 469 xe.

Hiện tại, VinFast Lux A2.0 cũng tiếp tục lắp ráp và phân phối ra thị trường 3 phiên bản với giá bán lần lượt:

  • VinFast Lux A2.0 Tiêu Chuẩn: 1.115.200.000 đồng
  • VinFast Lux A2.0 Nâng Cao: 1.206.240.000 đồng
  • VinFast Lux A2.0 Cao Cấp: 1.358.554.000 đồng

So sánh vinfast lux a2 0

Đã sử dụng

665.000.000 đ

1 tuần trước Quận Thanh Xuân

So sánh vinfast lux a2 0

Đã sử dụng

800.000.000 đ

4 giờ trước Quận Cầu Giấy

Với 3 phiên bản VinFast Lux A2.0 liệu có tạo thêm cho người dùng những khó khăn trong lựa chọn. Đâu sẽ là phiên bản tối ưu nhất giữa giá bán và trang bị, chúng ta sẽ cùng so sánh các phiên bản xe VinFast Lux A2.0 dưới đây.

So sánh các phiên bản VinFast Lux A2.0 về ngoại thất

Thay vì tự nghiên cứu và thiết kế mẫu xe của mình, VinFast Lux A2.0 đã được nhà thiết kế Pininfarina (Ý) hoàn thiện dựa trên thiết kế phác thảo của ItalDesign. Đây là cách làm khá khôn ngoan khi hai đơn vị thiết kế nổi tiếng với nhiều kinh nghiệm hợp tác với Ferrari, Audi, BMW, Maserati hay Bugatti… Điều này giúp cho VinFast Lux A2.0 có được thiết kế chuẩn mực phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế của ngành công nghiệp ô tô toàn cầu.

So sánh vinfast lux a2 0

Cùng với đó là việc ứng dụng nền tảng BMW 5-Series (F10) thế hệ thứ 6 trong thiết kế khung gầm, giúp dòng VinFast Lux phiên bản sedan này sở hữu một kết cấu kỹ thuật hiện đại và tinh tế. Kích thước tổng thể DxRxC của các phiên bản VinFast Lux A2.0 khá giống nhau lần lượt là 4.973 x 1.900 x 1.500 (mm), chiều dài cơ sở lên tới 2.968 mm, trong khi khoảng sáng gầm đạt 150 mm.

So sánh vinfast lux a2 0

Các phiên bản VinFast Lux A2.0 đều có phần đầu xe đậm chất thể thao nhưng không kém phần tinh tế. Trong đó, kiểu thiết kế cụm đèn pha đặt thấp cùng với đèn định vị và đèn LED ban ngày được đặt ngang với nắp capô động cơ. Đây là xu hướng thiết kế đang được nhiều hãng xe sử dụng và gặt hái được thành công.

Cả 3 phiên bản VinFast Lux A2.0 đều trang bị lưới tản nhiệt nhận diện thương hiệu với thiết kế hình chữ V như đôi cánh, cùng logo VinFast nổi bật ở trung tâm. Ngoài ra, bên phải của lưới tản nhiệt còn một đường viền mạ chrome gợi nhắc chữ “F” nằm trong tên thương hiệu VinFast.

So sánh vinfast lux a2 0

Cả ba phiên bản VinFast Lux A2.0 đều trang bị đèn LED cho cụm đèn chiếu xa, chiếu gần và đèn chiếu sáng ban ngày. Đi kèm là chế độ tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, chế độ đèn chờ dẫn đường kèm tính năng tắt chậm và đèn chào mừng LED.

Thân xe VinFast Lux A2.0 cũng sở hữu các đường nét thiết kế hiện đại với một đường dập nổi kéo dọc từ trước ra sau. Trong khi phần viền cạnh cửa cũng được dập nổi, tạo nên thiết kế khá hài hòa. So sánh với phiên bản Tiêu Chuẩn, hai phiên bản Nâng Cao và Cao Cấp sang trọng hơn với viền cửa sổ mạ chrome.

So sánh vinfast lux a2 0

Gương chiếu hậu các phiên bản VinFast Lux A2.0 trang bị khá giống nhau với tính năng chỉnh điện, gập điện, sấy điện, tích hợp đèn báo rẽ, và tự động điều chỉnh khi vào số lùi. La-zăng VinFast Lux A2.0 có thiết kế thể thao và gia giảm kích thước theo phiên bản.

Phiên bản Tiêu Chuẩn và Nâng Cao trang bị la-zăng hợp kim nhôm 18 inch, đi cùng thông số lốp trước sau 245/45R18. Trong khi phiên bản Cao Cấp trang bị la-zăng hợp kim nhôm lớn hơn có kích thước 19 inch, đi cùng thông số lốp trước 245/40R19. Đặc biệt, phiên bản Cao Cấp có lốp sau rộng hơn với thông số 275/35R19.

So sánh vinfast lux a2 0

Ngoài ra, tất cả phiên bản xe VinFast Lux A2.0 đều trang bị cửa sổ chỉnh điện, lên/xuống một chạm, chống kẹt. Riêng hai phiên bản Nâng Cao và Cao Cấp sang trọng hơn với kính cách nhiệt tối màu cho 2 kính cửa sổ hàng ghế sau và kính sau.

Đuôi xe VinFast Lux A2.0 cũng sở hữu những đặc điểm lôi cuốn như phía trước xe. Cụm đèn hậu nổi bật với đường viền LED, trong khi cụm đèn phanh LED 3D khá hiện đại. Tất cả phiên bản đều trang bị đèn phanh thứ ba tăng hiệu quả báo hiệu khi người lái phanh xe.

So sánh vinfast lux a2 0

Cụm cản sau của hai phiên bản Nâng Cao và Cao Cấp khá thể thao với ống xả đôi, trong khi phiên bản Tiêu Chuẩn đơn giản hơn với ống xả đơn. Ngoài ra, VinFast Lux A2.0 cũng trang bị ăng-ten phía sau dạng vây cá hiện đại nhưng tạo nên phong cách trẻ trung.

So sánh các phiên bản VinFast Lux A2.0 về nội thất

Tương tự thiết kế bên ngoài, không gian bên trong VinFast Lux A2.0 khá sang trọng tựa như dòng xe hạng sang đến từ Châu Âu. Phong cách thiết kế tối giản nút bấm điều khiển và thay thế bằng màn hình cảm ứng lớn đặt trung tâm bảng táp lô. Các chất liệu bên trong cũng được tăng tỉ lệ bọc da và nhựa mềm, thay vì các loại nhựa cứng và nhám rẻ tiền.

So sánh vinfast lux a2 0

Phiên bản VinFast Lux A2.0 Tiêu Chuẩn và Nâng Cao chỉ có 1 lựa chọn màu nội thất với chất liệu da tổng hợp màu đen, bảng táp lô ốp hydrographic vân carbon. Trong khi phiên bản Cao Cấp cho khách hàng 3 tùy chọn màu nội thất da Nappa với trần nỉ màu đen, màu nâu hoặc màu be, trong khi đó bảng táp lô ốp nhôm hoặc gỗ, trần nỉ màu đen hoặc màu be.

So sánh vinfast lux a2 0

Vô lăng các phiên bản VinFast Lux A2.0 đều được bọc da, chỉnh 4 hướng, tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và điều khiển hành trình cruise control. Đây là những tiêu chuẩn cần có của các dòng xe hạng sang, mà VinFast Lux A2.0 trang bị đầy đủ và không hề thua kém đối thủ nào trong phân khúc.

So sánh vinfast lux a2 0

Các phiên bản VinFast Lux A2.0 đều trang bị cụm đồng hồ lái analog kết hợp với màn hình đa thông tin màu 7 inch. Ngoài các tính năng cung cấp thông tin vận hành và giải trí truyền thống, cụm màn hình đa thông tin trên VinFast Lux A2.0 còn đi kèm chức năng MirrorLink và tích hợp dẫn đường. Hai tính năng có thể giúp người dùng tùy biến cao hơn so với màn hình đa thông tin truyền thống.

Ghế ngồi trên VinFast Lux A2.0 cũng được chú trọng sự thoải mái và thư giãn tối đa cho người ngồi. Cả 3 phiên bản đều có thiết kế ghế ngồi phù hợp cho nhiều người dùng, đạt tiêu chuẩn quốc tế như những dòng xe đến từ Châu Âu và Châu Mỹ, cũng như các khách hàng là người Việt Nam.

So sánh vinfast lux a2 0

Ghế ngồi trên phiên bản Tiêu Chuẩn và Nâng Cao bình dân hơn với 1 tùy chọn duy nhất là bọc da tổng hợp màu đen với hàng ghế trước chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng. Trong khi phiên bản Cao Cấp đúng với tên gọi với 3 tùy chọn da Nappa đen, Nappa nâu hoặc Nappa Be với hàng ghế trước chỉnh 12 hướng bao gồm chỉnh điện 8 hướng và chỉnh 4 hướng đệm lưng.

So sánh vinfast lux a2 0

Hàng ghế phía sau các phiên bản VinFast Lux A2.0 đều giống nhau với tính năng gập theo tỷ lệ 60:40 giúp mở rộng khoang hành lý khi cần thiết. Ngoài ra, hàng ghế sau trên phiên bản Nâng Cao và Cao Cấp trang bị thêm rèm che nắng kính sau điều khiển điện.

So sánh các phiên bản xe VinFast Lux A2.0 về tiện nghi

Trang bị tiện nghi các phiên bản VinFast Lux A2.0 cũng không có nhiều khác biệt. Tất cả phiên bản sử dụng màn hình thông tin giải trí cảm ứng màu 10,4 inch, tích hợp Radio AM/FM, kết nối Bluetooth và 4 cổng USB.

So sánh vinfast lux a2 0

Hệ thống giải trí trên phiên bản Tiêu Chuẩn đi kèm với hệ thống âm thanh 8 loa, trong khi hai phiên bản Nâng Cao và Cao Cấp đúng như tên gọi với hệ thống âm thanh 13 loa, có ampli và chức năng định vị GPS, bản đồ tích hợp sẵn. Ngoài ra hai phiên bản này còn tích hợp chức năng sạc không dây và kết nối Wifi 4G.

Tuy nhiên khá đáng tiếc khi cả 3 phiên bản VinFast Lux A2.0 vẫn chưa được trang bị kết nối Apple Carplay và Android Auto, nên người dùng không thể phát huy tối đa công dụng của cụm màn hình cỡ lớn.

So sánh vinfast lux a2 0

Kế đến là hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập được trang bị tiêu chuẩn trên cả 3 phiên bản VinFast Lux A2.0, đi kèm với cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau giúp nội thất xe làm mát đều, nhanh và lạnh sâu hơn. Đặc biệt, để bảo vệ sức khỏe của người dùng Việt, VinFast còn trang bị cho Lux A2.0 lọc gió điều hòa đi kèm kiểm soát chất lượng không khí bằng ion.

So sánh vinfast lux a2 0

Ngoài ra, nhà sản xuất ô tô non trẻ của Việt Nam cũng trang bị các tiện ích hiện đại nhất cho VinFast Lux A2.0 như hệ thống chìa khóa thông minh với nút bấm khởi động, gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động, ổ điện xoay chiều 230V, ổ cắm điện 12V, ốp bậc cửa xe có logo VinFast.

So sánh vinfast lux a2 0

Hệ thống chiếu sáng nội thất cũng được đầy đủ từ đèn trần/ đèn đọc bản đồ trước sau, cho đến đèn chiếu sáng ngăn chứa đồ trước, đèn chiếu sáng cốp sau, tấm chắn nắng phía trước tích hợp gương và đèn hỗ trợ trang điểm.

Phiên bản Cao Cấp có thêm hệ thống ánh sáng trang trí bao gồm đèn chiếu sáng bậc cửa, đèn chiếu khoang để chân, đèn trang trí quanh xe (táp lô, tapi cửa). Ngoài ra, phiên bản này cũng trang bị chỗ để chân ghế lái được ốp bằng thép không gỉ.

So sánh các phiên bản VinFast Lux A2.0 về vận hành

Cả 3 phiên bản VinFast Lux A2.0 cũng trang bị trang bị động cơ xăng 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van cam kép DOHC, tích hợp tăng áp, van biến thiên với công nghệ phun nhiên liệu trực tiếp. Đây là động cơ được phát triển từ nền tảng động cơ BMW N20, tương tự cấu trúc khung gầm mà BMW chia sẻ cho VinFast theo một thỏa thuận hợp tác. Tuy nhiên, ba phiên bản VinFast Lux A2.0 được điều chỉnh mức công suất tối ưu cho từng phiên bản.

So sánh vinfast lux a2 0

Phiên bản Tiêu Chuẩn và Nâng Cao có công suất tối đa 174 mã lực tại 4.500 – 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 300 Nm từ 1.750 – 4.000 vòng/phút. Trong khi phiên bản Cao Cấp mạnh mẽ hơn với công suất tối đa 228 mã lực tại 5.000 – 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại lên đến 350 Nm từ 1.750 – 4.500 vòng/phút.

So sánh vinfast lux a2 0

Tất cả phiên bản đều có động cơ đi kèm với hộp số tự động 8 cấp ZF, là một trong những hộp số tự động hiện đại nhất hiện nay. Kết hợp với hệ thống dẫn động cầu sau RWD tương tự như phần lớn các dòng xe hạng sang đến từ Châu Âu. Hệ dẫn động cầu sau sẽ cho khả năng vận hành mạnh mẽ hơn, đồng thời cho sức đẩy tốt hơn.

Cả 3 phiên bản VinFast Lux A2.0 đều trang bị hệ thống lái thủy lực kết hợp điều khiển điện. Đây là cơ cấu trợ lực lái thường sử dụng trên những dòng xe hạng sang của Đức, kết hợp ưu điểm của cả hai hệ thống trợ lực lái điện và trợ lực lái dầu, cho khả năng đánh lái chính xác và chân thực.

So sánh vinfast lux a2 0

Cả 3 phiên bản cũng giống nhau ở hệ thống treo trước dạng độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm. Cùng với đó là hệ thống treo sau dạng độc lập, 5 liên kết với tay đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang. Đây cũng là những trang bị thường gặp trên những hạng xe sang, cao cấp, mang lại độ cân bằng tối ưu, giúp xe đầm chắc khi di chuyển tốc độ cao.

Điểm khá đặc biệt trên VinFast Lux A2.0 chính là phiên bản Cao Cấp tiết kiệm nhiên liệu hơn hai phiên bản Tiêu Chuẩn và Nâng Cao dù công suất lại lớn hơn. Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình ở điều kiện kết hợp trên phiên bản Tiêu Chuẩn và Nâng Cao là 8,39 lít/100km, trong khi phiên bản Cao Cấp tiết kiệm hơn nữa với mưc 8,32 lít/100km.

So sánh các phiên bản xe VinFast Lux A2.0 về an toàn

VinFast Lux A2.0 cũng được nhà sản xuất chú trọng đến khả năng bảo vệ người lái và hành khách cùng các tiêu chuẩn an toàn hàng đầu. Mẫu xe này sở hữu một loạt các công nghệ an toàn hiện đại, giúp mẫu sedan hạng D của VinFast đạt chứng nhận an toàn 5 sao ASEAN NCAP, một tiêu chuẩn đang dần phổ biến và được khách hàng tin cậy.

So sánh vinfast lux a2 0

Cụ thể những trang bị an toàn tiêu chuẩn gồm: Hệ thống phanh trước đĩa tản nhiệt và hệ thống phanh sau đĩa đặc, Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD, Chức năng hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, Hệ thống cân bằng điện tử ESC, Chức năng chống trượt TCS, Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, Đèn báo phanh khẩn cấp ESS, Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe.

So sánh vinfast lux a2 0

Ngoài ra, VinFast Lux A2.0 còn trang bị phanh tay điện tử, hệ thống căng đai khẩn cấp, hạn chế lực, hàng ghế trước, móc cố định ghế trẻ em ISOFIX, chức năng tự động khóa cửa khi xe di chuyển, chức năng tự động khóa cửa khi rời xe, 6 túi khí và hệ thống cảnh báo chống trộm & chìa khóa mã hóa.

Hai phiên bản Nâng Cao và Cao Cấp an toàn hơn với cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe, chức năng cảnh báo điểm mù, camera 360 độ và cốp xe có chức năng đóng/mở điện.

Kết luận và đánh giá chung

So với các đối thủ cùng phân khúc sedan hạng D, VinFast Lux A2.0 vẫn chưa thực sự nổi trội về mặt trang bị và thiết kế. Tuy nhiên, chiếc sedan cao cấp của VinFast sở hữu các phẩm chất ưu việt với khả năng vận hành được đánh giá không hề thua kém các dòng xe hạng sang đến từ Châu Âu.

So sánh vinfast lux a2 0

Phiên bản VinFast Lux A2.0 Tiêu Chuẩn có thể xem là lựa chọn đáng cân nhắc với những ai cần một mẫu xe có sở hữu khả năng vận hành hiện đại, trang bị tiện nghi đầy đủ. Trong khi đó, phiên bản Nâng Cao cho trải nghiệm tiện nghi hơn với hệ thống âm thanh và an toàn đầy đủ hơn. Riêng phiên bản Lux A2.0 Cao Cấp là lựa chọn đáng cân nhắc với những ai cần một mẫu xe vận hành mạnh mẽ, tiện nghi cao cấp.

Hy vọng với những thông tin so sánh các phiên bản xe VinFast Lux A2.0 trên đây, bạn sẽ có thể quyết định chọn cho mình được phiên bản xe thích hợp. Đừng quên ghé Chợ Tốt Xe để có thể mua được chiếc xế ưng ý nhé!