So sánh xe Wigo và Brio

Tân binh mới Honda Brio khiến cho phân khúc xe hạng A tại Việt Nam trở nên vô cùng sôi động. Rất nhiều lão làng được đem ra so sánh với mẫu xe mới này. Trong đó, rất nhiều người cũng cân nhắc so sánh Honda Brio và Toyota Wigo. Trong bài viết này, DPRO sẽ so sánh hai phiên bản cao nhất là Honda Brio RS và Toyota Wigo 1.2AT.

So sánh Honda Brio và Toyota Wigo

Ưu nhược điểm nổi trội của Honda Brio và Toyota Wigo

  • Honda Brio
Ưu điểmNhược điểm
Kiểu dáng trẻ năng động, thể thao Bán kính quay đầu nhỏ nhất trong phân khúc, linh hoạt khi di chuyển Trang bị hiện đại, tiện nghi
Vận hành ổn định, tiết kiệm nhiên liệu
Giá bán cũng khá cao so với cácđối thủ khác cùng phân khúc
Thiếu một số các tính năng và trang bị so với mức giá
Hệ thống điều hoà làm mát chưa tốt
Trang bị an toàn chỉ ở mức cơ bản
Ưu nhược điểm nổi trội của Honda Brio
  • Toyota Wigo
Ưu điểmNhược điểm
Thiết kế trung tính, bền dáng
Không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc
Vận hành tiết kiệm
Độ bền cao, khả năng giữ giá tốt
Trang bị thua kém nhiều đối thủ
Tựa đầu thiết kế liền khối với ghế
Thiết kế nội thất lỗi thời, không hiện đại
Ưu nhược điểm nổi trội của Toyota Wigo

Giới thiệu chung về Honda Brio vàToyota Wigo

  • Honda Brio

Honda Brio [còn gọi với cái tên khác là Honda Burio hoặc Honda Brio Satya] là mẫu xe hạng nhỏ dành cho thành thị [city car] của hãng xe Honda, Nhật Bản

Honda Brio thế hệ đầu tiên được giới thiệu tại Thái Lan tháng 03/2011 và hiện tại đã bước sang thế thệ thứ 2.

Một chiếc Honda Brio

Honda Brio 2020được đánh giá cao với phong cách thiết kế hiện đại, trang bị tiện nghi và mức tiêu thụ nhiên liệu rất tiết kiệm,

Hiện nay Honda Brio vẫn được Honda Việt Nam nhập khẩu nguyên chiếc và bán ra với 3 phiên bản.

  • Toyota Wigo

Toyota Wigo là một mẫu xe hatchback hạng A của thương hiệu Toyota nổi tiếng của Nhật Bản.

Toyota Wigo được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2013, và đến năm 2018 mới có mặt tại Việt Nam.

Một chiếc Toyota Wigo

Toyota Wigo có thế mạnh với sự bền bỉ, không gian rộng rãi và mức giá hợp lý, phù hợp với khách hàng có tài chính vừa phải.

Hiện nay Toyota Wigo cũng được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.

So sánh Honda Brio và Toyota Wigo một cách chi tiết

Các bạn hãy cùng DPRO đi vào so sánh chi tiết hơn 2 mẫu xe này.

So sánh Honda Brio và Toyota Wigo về thiết kế ngoại thất

Thông số kỹ thuậtHonda Brio RSToyota Wigo AT
Dài x Rộng x Cao [mm]3817 x 1682 x 14873660 x 1600 x 1520
Hệ thống đèn trướcHalogenHalogen projector
Đèn LED chạy ban ngàyKhông
Đèn sương mù
Kích thước mâm15 inch14 inch
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽGập điệnChỉnh điện
Đèn hậuBóng thườngBóng thường
Cánh lướt gió
So sánh Honda Brio và Toyota Wigo về thiết kế ngoại thất

Honda Brio có dài x chiều rộng x chiều cao là: 3817 x 1682 x 1520 mm, còn Toyota Wigo có 3 thông số lần lượt là: 3360 x 1600 x 1520mm.

So sánh xe Honda Brio và Toyota Wigo thì Honda Brio có chiều dài và chiều rộng vượt trội hơn Toyota Wigo.

Về phong cách thiết kế và ngoại hình bên ngoài : Honda Brio có sự trẻ trung và năng động, hiện đại hơn so với sự bình dân và thực dụng của Toyota Wigo.

So sánh xe Honda Brio và Toyota Wigo về thiết kế đầu xe

Brio có lưới tản nhiệt Exciting H Design với thanh ngang cỡ lớn của nhà Honda. Thiết kế này tạo ra sự thể thao và cứng rắn hơn cho Brio.

Toyota Wigo sở hữu lưới tản nhiệt hình lục giác được mạ crom vô cùng đẹp mắt.

Thiết kế đầu xe Honda Brio

Cả hai xe đều sử dụng hệ thống đèn chiếu hậu Halogen tuy nhiên Brio có thiết kế sắc nét kèm thêm đèn led chạy ban ngày,

Thiết kế đầu xe Toyota Wigo

Trong khi đó Wigo lại có thêm thấu kính Projector.

Thân xe của Honda Brio và Toyota Wigo

Thân xe của Brio được thiết kế theo phong cách thể thao với những đường gân dập nổi mạnh mẽ chạy dọc.

Thân xe Brio

Lazang của Brio có kích thước 15 inch với dạng mài phay xước sắc lẹm.

Toyota Wigo sở hữu nhưng đường nét mềm mại hơn. Bộ mâm của Wigo cũng chỉ có kích thước 14 inch, nhỏ hơn 1 inch so với Brio.

Thân xe Toyota Wigo

Ngoài ra, cả 2 xe có đặc điểm chung là cùng sở hữu gương chiếu hậu chỉnh gập điện, tích hợp đèn Led báo rẽ.

Đuôi xe của Brio và Wigo

Đuôi của Brio RS có cụm đèn hậu trang bị bóng halogen trong khi Wigo trang bị bóng led cao cấp.

Cả hai xe cùng có cánh lướt gió trên cao.

So sánh xe Honda Brio và Toyota Wigo về trang bị ngoại thất

So sánhHonda Brio RSToyota Wigo AT
Đèn trướcHalogenHalogen
Đèn hậuHalogenLED
LED ban ngày
Gương hậuChỉnh điệnChỉnh điện Báo rẽ

So sánh Honda Brio và Toyota Wigo về nội thất và tính năng tiện nghi nổi bật

Thông số kỹ thuậtHonda Brio RSToyota Wigo AT
Chiều dài cơ sở [mm]24052455
Vô lăng 3 chấuBọc da, điều chỉnh 2 hướngBọc Urethane
Chất liệu ghếNỉNỉ
Ghế lái và ghế phụChỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ 2Gập lưng ghếGập lưng ghế
So sánh Honda Brio và Toyota Wigo về nội thất và tính năng tiện nghi nổi bật

Khoang nội thất của Honda Brio RS có sự thu hút với sự trẻ trung, hiện đại.

Toyota Wigo vẫn mang thiết kế kiểu cũ nhưng lại vượt trội về không gian khi có chiều dài cơ sở lên tới 2455mm, hơn hẳn 50mm so với Brio.

Taplo và vô lăng

Phần táp lô của Brio RS có nút bấm nhỏ gọn, hiện đại hơn so với các nút bấm cổ điển và điều hòa dùng núm xoay của Wigo.

Brio RS có vô lăng 3 chấu bọ da, có thể chỉnh được 2 hướng.

Taplo và vô lăng của Honda Brio

Còn Toyota Wigo vô lăng sử dụng chất liệu urethane.

Taplo và vô lăng của Toyota Wigo

Cả 2 cùng được tích hợp các phím bấm tiện ích trên vô lăng như: phím bấm chỉnh âm lượng và đàm thoại rảnh tay

Ghế ngồi

Cả hai mẫu xe này vẫn đều sử dụng chất liệu nỉ cho ghế ngồi. Nhưng Brio có vẻ đẹp thể thao hơn vớ đường chỉ màu cam trang trí.

Hàng ghế sau của cả 2 xe đều có thể gập gọn để mơ rộng khoang chứa đồ.

Nhưng với chiều dài cơ sở vượt trội, Wigo G AT sẽ có khoảng để chân thoải mái hơn. Nếu di chuyển lâu hoặc đi đường xa, hành khách sẽ dễ chịu hơn rất nhiều.

Toyota Wigo G AT có trang bị tựa đầu nhưng không thế điều chỉnh được, trong khi Brio RS có thể điều chỉnh, nâng lên hạ xuống theo nhu cầu của hành khách.

Tiện nghi giải trí

Thông số kỹ thuậtHonda Brio RSToyota Wigo AT
Điều hòaTự động 1 vùngChỉnh cơ
Màn hình cảm ứng6.2 inch7 inch
Dàn âm thanh6 loa4 loa
Kết nối USB, đàm thoại rảnh tay, điện thoại thông minh
AM/FM, kết nối Apple CarplayKhông
Đầu DVD, kết nối wifi, Bluetooth, AUX, HDMIKhông
Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấmKhông
so sánh Honda Brio và Toyota Brio về tiện nghi giải trí

Về hệ thống điều hòa, Honda Brio RS được trang bị hiện đại hơn khi sử dụng điều hòa tự động 1 vùng còn Toyota Wigo G AT vẫn là loại chỉnh cơ. Nên khả năng làm mát của Honda Brio RS nhanh và sâu hơn.

Honda Brio RS có màn hình cảm ứng chỉ 6.2 inch nhưng có dàn âm thanh tới 6 loa. Trong khi đó Toyota Wigo G AT có màn hình lớn hơn với kích thước 7 inch, nhưng chỉ có 4 loa trong dàn âm thanh.

Tiện nghi giải trí của Toyota Wigo

Cả 2 xe đều được trang bị các tính năng giải trí hấp dẫn như: điện thoại thông minh, đàm thoại rảnh tay, kết nối USB.

Ngoài ra, Honda Brio RS có thêm điểm động khi sở hữu thêm các tính năng như AM/FM, kết nối Apple Carplay, chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm.

Nhưng Toyota Wigo G AT cũng không kém cạnh với khả năng kết nối wifi, Bluetooth, AUX, HDMI, đầu DVD.

So sánh Honda Brio vàToyota Wigo về động cơ

Thông số kỹ thuậtHonda Brio RSToyota Wigo AT
Động cơXăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTECXăng 1.2L 4 xi lanh thẳng hàng
Hộp sốVô cấp CVTTự động 4 cấp
Công suất cực đại [mã lực]8886
Mô men xoắn cực đại [Nm]110107
Hệ dẫn độngCầu trướcCầu trước
Treo trướcMcPhersonMcPherson
Treo sauTrục xoắnPhụ thuộc, Dầm xoắn
Phanh trướcĐĩaĐĩa tản nhiệt
Phanh sauTang trốngTang trống
Tay lái trợ lựcĐiệnĐiện
Cỡ lốp185/55R15175/65R14
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình [L/100km]4.9L/100km4.9L/100km
So sánh Honda Brio vàToyota Wigo về động cơ

Cả Honda Brio và Toyota Wigo 2020 đều được trang bị động cơ xăng 1.2L, 4 xy lanh, 16 van nên có công suất tương đương nhau.

Honda Brio sử dụng công nghệ i-VTEC, sản sinh ra công suất tối đa là 90 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại là 110 Nm tại vòng tua 4.800 vòng/phút.

Động cơ của Honda Brio

Còn Toyota Wigo cũng sử dụng động cơ 3NR VE 1.2L Dua VVT-I, cho công suất tối đa 86 mã lực cũng tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men cũng chỉ là 107 Nm tại vòng tua 4.200 vòng/phút, chỉ kém hơn Honda Brio 4 mã lực.

Nhưng sự khác biệt lớn đó là trang bị hộp số đi kèm.

Động cơ của Toyota Wigo

Brio RS được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT giúp xe dễ dàng tăng tốc, cảm giác lái linh hoạt hơn so với hộp số tự động 4 cấpcủa Toyota Wigo AT.

So sánh Honda Brio vàToyota Wigo về trang bị an toàn


Honda Brio RS
Toyota Wigo AT
Túi khí2
Chống bó cứng phanh
Phân phối lực phanh điện tử, chế độ khoá cửa tự động, chức năng nhắc nhở người lái cài dây an toàn, khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, công nghệ G-CON cho phép thân và khung xe sẽ hấp thụ lực tác động khi xảy ra va chạmKhông
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổKhông
So sánh Honda Brio vàToyota Wigo về trang bị an toàn

Cả 2 mẫu xe này thuộc phân khúc xe hạng A giá rẻ nên chỉ được trang bị các tính năng an toàn vừa đủ, chứ không thể hiện đại như các phân khúc xe cao cấp hơn.

Cả hai cùng sở hữu chung một số trang bị như: 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh.

Honda Brio RS nhỉnh hơn một chút khi được trang bị thêm : Phân phối lực phanh điện tử, chế độ khoá cửa tự động, chức năng nhắc nhở người lái cài dây an toàn, khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, công nghệ G-CON.

Còn Wigo AT có cảm biến lùi, hỗ trợ đỗ xe, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ.

So sánh Honda Brio và Toyota Wigo về giá cả

  • Honda Brio
Phiên bản HondaBrio 2020Giá xe niêm yết [triệu đồng]Giá xe lăn bánh tham khảo [triệu đồng]
TP.Hà NộiTP.HCMTỉnh khác
Brio G418490473463
Brio RS448524506496
Brio RS 2 màu452528510500
Bảng giá của Honda Brio
  • Toyota Wigo
Phiên bảnGiá xe niêm yết [triệuGiá xe lăn bánh tham khảo [triệu đồng]
đồng]TP.Hà NộiTP.HCMTỉnh khác
Wigo 1.2G MT345413406388
Wigo 1.2G AT405480472454
Bảng giá của Toyota Wigo

Trước đây,Toyota Wigo cũng là mẫu xe có giá khá cao trong phân khúc hạng A. Tuy nhiên giá bán của Wigo hiện vẫn thấp hơn tân binh Honda Brio khoảng 50 triệu đồng, nếu so sánh ở 2 phiên bản cao cấp nhất.

So sánh trải nghiệm thực tế của DPRO

  • Honda Brio

Honda Brio là mẫu xe đô thị với ngoại hình nhỏ nhắn, phù hợp khi di chuyển trong thành phố, ngay cả đối với các khoảng không hẹp.

Khi điều khiển xe trong đường đô thị, vô lăng của Honda Brio cũng cho khả năng phản hồi tương đối lanh lẹ, độ chuẩn xác cao.

Trải nghiệm thực tế về Honda Brio

Xe cũng có khả năng đáp ứng tốt trong dải tốc thấp từ 60 80 km/h.

Khi di chuyển ra đường cao tốc, vận hành với vận cao hơn, chiếc xe vẫn có được độ bốc và lực khi người lái thốc ga tăng tốc.

Nhưng khi đi dải tốc độ từ 80 100 km/h, Honda Brio bắt đầu dấu hiệu đuối và hụt hơi, khó có độ bứt phá. Đây cũng là vấn đề thường gặp của những chiếc xe đô thị cỡ nhỏ.

Honda Brio có nhược điểm về phần cách âm xe ở phần gầm và nóc xe khiến người lái cảm nhận âm thanh rất rõ âm thanh lốp xe ma sát với mặt đường từ bên dưới.

Hệ thống điều hòa của Honda Brio cũng không được mát. Giữa trưa nắng, điều hòa phải hoạt động hết công suất nhưng vẫn không đủ đáp ứng nhu cầu.

Khi lái trên cao tốc, xe hoạt động tương đối chắc chắn với trợ lực lái điện truyền thống. Nhưng tương đối nhỏ và nhẹ cân, nên khi có cơn gió tát thẳng vào xe ở tốc độ cao, sẽ thấy hơi bồng bềnh.

Còn lại tổng thể, Honda Brio hoạt động ổn định trong hầu hết điều kiện vận hành trên cao tốc.

>> Mọi trải nghiệm sẽ được tối ưu hơn trên Honda Brio, người dùng hãy tham khảo thêm 10 trang bị cần thiết nên có cho xe Hodna Brio sau khi sở hữu chiếc xe này.

  • Toyota Wigo

Khi cầm lái, Toyota Wigo, cảm giác đầu tiên là vô lăng của xe nặng hơn một số xe khác cùng phân khúc, mang đến sự đầm chắc hơn.

Về động cơ, cảm giác lái và độ bốc, Toyota Wigo cũng như các mẫu xe khác cùng phân khúc, không thể có được cảm giác lái thể thao, nhưng không hề yếu.

Và còn có thể nói rằng Wigo có độ bốc nhất trong phân khúc hạng A.

Khi lái xe trong đô thị, xe có khả năng tăng tốc tốt ở dải tốc độ thấp.

Trải nghiệm thực tế về Toyota Wigo

Khi ra cao tốc, vận hành với tốc độ trên 60 km/h thì Toyota Wigo lại tăng tốc chậm hơn.

Nói cho cùng, vì đây không phải là sở trường của mẫu xe này. Là một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ, nó chỉ được thiết kế để di chuyển tốt nhất trong đô thị, có độ linh hoạt tốt nhất nhưng sức mạnh vừa đủ.

Một ưu điểm vốn có của Wigo đó là độ bền của động cơ nhà Toyota.

Về độ ồn và khả năng cách âm thì đây là vấn đề mà các mẫu xe giá rẻ chưa thể làm tốt được, và Toyota Wigo cũng vậy.

Những khi ở vòng tua thấp, lái xe gần như không cảm nhận được tiếng máy rung. Còn khi đạp thốc ga, mới cảm nhận được tiếng ồn lọt vào cabin ở mức nhỏ, không quá gầm rú.

Độ rung của máy cũng rất ít, động cơ hoạt động khá êm.

Có thể nói rằng với một chiếc xe nhập khẩu, giá rẻ, chúng ta không thể đòi hỏi quá cao.

Theo chúng tối Toyota Wigo đã làm tốt nhất trong khả năng và tầm giá của mình.

Cảm nhận người dùng

  • Honda Brio

Honda Brio vẫn là một sự lựa chọn đúng đắn đối với cá nhân tôi. Xe rộng rãi và tiết kiệm nhiên liệu, thực dụng sẽ là yếu tố làm tôi hài lòng

Với các thiết kế đặc biệt dành riêng cho đô thị, Honda Brio xứng đáng với tầm giá của mình, khi cho khả năng cách âm tốt hơn hẳn, khoang nội thất và chứa đồ rộng rãi với các trang bị hiện đại.

  • Toyota Wigo

Xe Nhật, xe nhập khẩu,giá đẹp, thương hiệu Toyota nổi tiếng với độ bền và khả năng giữ giá là quyết định khiến tôi mua Toyota Wigo. Và đến nay tôi không hề hối hận vì quyết định của mình.

Em lựa chọn mua Toyota Wigo vì nhu cầu đi lại hàng ngày nhẹ nhàng, chứ không phải để kinh doanh dịch vụ. Nội thất rộng rãi , trang bị đủ dùng, phù hợp với nhu cầu mua xe sử dụng lần đầu.

Nhận định chung

Công bằng mà nói, khi so sánh Honda Brio và Toyota Wigo, thì Honda Brio RS có sự vượt trội hơn về nhiều mặt so với đồng hương của mình. Tân binh này có thiết kế hiện đại, ấn tượng, nhiều trang bị phong phú và động cơ cũng nhỉnh hơn. Tuy nhiên với phân khúc xe giá rẻ thì giá bán cũng là yếu tố lớn ảnh hưởng đến quyết định mua. Ngoài ra Toyota còn là một thương hiệu lâu đời, có độ bền bỉ và khả năng giữ giá cực kỳ tốt. Tuy vào nhu cầu của bạn, cũng như kết hợp với bài đánh giá chi tiết của DPRO, hy vọng rằng bạn có được một sự lựa chọn hợp lý và đúng đắn nhất.

Video liên quan

Chủ Đề