I. Tìm kiếm thông tin của chiếc xe một cách chính xác từ Số VIN ô tô
Đối với những dòng xe được sản xuất từ trước năm 1981 không theo tiêu chuẩn toàn cầu, chúng đòi hỏi phải có những thông tin đặc biệt từ phía nhà sản xuất xe để giải mã. Vậy điều gì tạo nên sự khác biệt đáng chú ý của những chiếc xe ngày nay?.
Với ý tưởng đột phá của các tổ chức này, những chiếc xe không thể nào bị làm giả được. Nếu biết cách đọc số VIN ô tô, nó sẽ cung cấp toàn bộ những thông tin về chiếc xe mà bạn muốn biết.
Theo tờ Driver Side, giải mã số VIN là cách làm giúp khách hàng không bị đánh lừa khi mua xe. Chắc không ai muốn trả tiền cho một chiếc Cobra bản đặc biệt, nhưng thực tế đó là chiếc Mustang, thậm chí đó chỉ là một đống sắt vụn vừa được tân trang.
Bài viết sau đây, gara chuyên độ ô tô Tuning Service sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc số VIN ô tô một cách chi tiết nhất!
II. Cách đọc số VIN xe ô tô chi tiết chính xác qua 9 bước
Bước 1: Tìm vị trí số khung số máy xe ô tô
Hầu hết tất cả những dòng xe mới đều có vị trí số khung số máy xe ô to in ngay cần gạt nước rất dễ phát hiện. Tùy thuộc vào năm và giá thành của chiếc xe mà khách hàng đang hướng tới, những miếng thẻ in số VIN ô tô này có thể được làm bằng nhựa, nhôm… và đều được tán chặt.
Vậy nên để tháo rời chúng không phải điều dễ dàng. Thường thì vị trí số VIN ô tô sẽ được tìm thấy ở cần gạt nước, chắn bùn hoặc phía trước của động cơ. Ở những mẫu xe sản xuất số lượng giới hạn hay những dòng xe thể thao đắt tiền, số VIN có thể được gắn ở bậc cửa hoặc chắn bùn.
Bước 2: Cách đọc số khung xe ô tô theo chia phần số và ký tự
Số VIN ô tô được chia thành 6 phần, tương ứng với các màu.
- Ba chữ số đầu tiên: Nhà sản xuất/mẫu mã.
- Chữ số thứ 4 – 8: Nhận dạng đặc tính xe qua những đặc điểm riêng của mẫu xe như các trang bị hay tùy chọn đặc biệt.
- Chữ số thứ 9: Xác định thông qua một công thức toán học phức tạp về mối liên quan đến các chữ số khác trong VIN, được dùng để nhận dạng chính số VIN này là giả hay thật.
- Chữ số thứ 10: Hiển thị đời xe [năm sản xuất]. Bạn không nên nhầm lẫn giữa năm sản xuất chiếc xe và thời điểm chiếc xe được bán ra hay giao tới tay khách hàng.
- Chữ số thứ 11: Hiển thị nhà máy lắp ráp.
- Chữ số thứ 12 – 17: Đây chính là số series của chiếc xe.
Lưu ý khi đọc số khung xe ô tô: Trong dãy số VIN ô tô, không bao giờ chứa chữ cái I và O. Có rất nhiều người nhầm lẫn chữ I và O với số 1 và 0.
Bước 3: Giải mã nhà sản xuất
Lấy ví dụ số VIN là: 1ZVHT82H485113456. Nhà sản xuất của chiếc xe hiển thị ở 3 chữ số đầu tiên là 1ZV. Trong đó, số đầu tiên thể hiện quốc giá của hãng sản xuất xe. Có thể dựa vào danh sách sau để xác định cụ thể.
Mỹ: 1 – 4 – 5
Canada: 2
Mexico: 3
Australia: 6
Brazil: 9
Nhật Bản: J
Hàn Quốc: K
Anh: S
Đức: W
Italy: Z
Thụy Điển: Y
Pháp: V
Hai chữ số sau đó chỉ hãng sản xuất xe. Chữ G là của GM, hay chữ F là của Ford. Ví dụ, 1GC có nghĩa là có nghĩa là xe tải Chevrolet của hãng General Motors. Còn nếu là 1G1 là xe dân dụng Chevrolet.
Theo ví dụ trên, ba chữ số 1ZV, đây là mã của AutoAlliance International, một liên minh sản xuất xe Ford và Mazda. Điều này có nghĩa rằng chiếc xe ở ví dụ trên là sản phẩm của Mazda hoặc Ford.
Bước 4: Nhận dạng hình dáng xe qua những đặc điểm riêng từ số VIN
Không chỉ cho biết về mẫu xe, từ chữ số thứ 4 – 8 trong số VIN ô tô còn miêu tả dạng động cơ và cấu trúc của xe. Những chữ số này được sử dụng như thế nào còn do yêu cầu của hãng sản xuất và quốc gia, nhưng đa số các công ty bán xe tại khu vực Bắc Mỹ đều có chung một kiểu.
Theo kết quả bên trên, chiếc xe trong ví dụ có thể là của Mazda hoặc Ford, từ đó dễ dàng giải mã chuỗi chữ số HT82H có nghĩa là:
- Chữ đầu tiên H là mã an toàn. Nó chỉ ra rằng chiếc xe có túi khí trước và sau. Trong các số VIN khác thì có thể chữ thứ 4 này là chữ B [không có túi khí nhưng có dây đai an toàn chủ động], F, L hoặc K để thông tin về những thế hệ túi khí khác nhau.
- Tiếp đến là dãy chữ số T82 cho biết về loại xe, ta tra ra được T8 được dành cho loại xe Mustang Coupe. Đây có thể là một chiếc Mustang Bullitt, Coupe GT hoặc Coupe Shelby GT.
- Quan trọng nhất là “8”, chữ số này cho chúng ta biết rõ loại động cơ. Trong trường hợp này, chữ H chỉ ra đây là một chiếc xe mang động cơ V8, dung tích 4.6L của Ford. Nếu nó là chữ N thì có nghĩa là loại động cơ V6.
Bước 5: Sử dụng chữ số kiểm tra
Đa số các hãng xe thường sử dụng số thứ “9” [luôn là một con số] để làm số kiểm tra. Dùng một phép tính phức tạp, khách hàng sẽ xác định được số VIN là thật hay giả.
Bước 6: Xác định năm sản xuất
Kể từ năm 1980 trở về đây, các quốc gia sử dụng những chữ số khác nhau để hiển thị năm sản xuất của xe thông qua số VIN ô tô. Nhưng nó vẫn có một công thức chung được dùng cho chữ số thứ 10. Nếu như chiếc xe được sản xuất từ năm 2001 – 2009, chữ số thứ 10 này sẽ là những con số từ 0 đến 9.
Trong trường hợp trên, số 8 ở dãy chữ số thứ 10 cho ta biết chiếc xe được sản xuất vào năm 2008. Nếu là những chiếc xe được xuất xưởng từ năm 1980 – 2000, thì chữ số thứ 10 này sẽ là các chữ cái từ A tới Y, ngoài từ chữ I, O và Q.
Ví dụ: xe sản xuất năm 1994 có mã là R, xe năm 2000 có mã Y.Bắt đầu từ năm 2010, phần lớn các hãng xe sử dụng lại chữ A và những năm sau, những chữ cái tiếp theo sẽ được "tái bản".
Bước 7: Giải mã nơi sản xuất chiếc xe
Chữ số thứ 11 sẽ cho ta biết điều này. Tuy nhiên, không có một quy chuẩn nào cho điều này, vì thế khách hàng cần tra cứu số Vin xe ô tô và danh sách các nhà máy của hãng.
Bạn có thể nắm bắt được lượng lớn thông tin qua trang Wikipedia. Ở đây lấy ví dụ với danh sách của Ford. Số 5 trong mã VIN khớp với nhà máy AutoAlliance tại Flat Rock [bang Michigan, Mỹ].
Bước 8: Số thứ tự của mẫu xe
Cụm số thứ 6 cho biết số series của xe. Nhưng với phần lớn chủ xe, con số này không mang nhiều ý nghĩa số khung xe ô tô.
Bước 9: So sánh với số VIN gắn trên xe ô tô
Số VIN trên là của xe Ford Mustang Bullit 2008. Từ những gì đã tra cứu số khung xe ô tô được ở trước đó, số VIN trong ví dụ nêu trên cho ta biết đó là chiếc Ford Mustang Bullitt đời 2008.
Ở bước thứ 3 đã nêu ở trên, hai kí tự đầu cho ta biết được nơi sản xuất của chiếc xe bằng cách dùng bảng Country codes sau đây:
#A–H = Africa
AA-AH South Africa.
AJ-AN Ivory Coast.
AP-A0 not assigned.
BA-BE Angola.
BF-BK Kenya.
BL-BR Tanzania.
BS-B0 not assigned.
CA-CE Benin.
CF-CK Madagascar.
CL-CR Tunisia.
CS-C0 not assigned.
DA-DE Egypt.
DF-DK Morocco.
DL-DR Zambia.
DS-D0 not assigned.
EA-EE Ethiopia.
EF-EK Mozambique.
EL-E0 not assigned.
FA-FE Ghana.
FF-FK Nigeria.
FL-F0 not assigned.
GA-G0 not assigned
HA-H0 not assigned.
#J–R = Asia
JA-J0 Japan.
KA-KE Sri Lanka.
KF-KK Israel.
KL-KR Korea [South].
KS-K0 not assigned.
LA-L0 China.
MA-ME India.
MF-MK Indonesia.
ML-MR Thailand.
MS-M0 not assigned.
NA-NE Iran.
NF-NK Pakistan.
NL-NR Turkey.
NS-N0 not assigned.
PA-PE Philippines.
PF-PK Singapore.
PL-PR Malaysia.
PS-P0 not assigned.
RA-RE United Arab Emirates.
RF-RK Taiwan.
RL-RR Vietnam.
RS-R0 Saudi Arabia.
#S–Z = Europe
SA-SM United Kingdom.
SN-ST Germany.
SU-SZ Poland.
S1-S4 Latvia.
S5-S0 not assigned.
TA-TH Switzerland.
TJ-TP Czech Republic.
TR-TV Hungary.
TW-T1 Portugal.
T2-T0 not assigned.
UA-UG not assigned.
UH-UM Denmark.
UN-UT Ireland.
UU-UZ Romania.
U1-U4 not assigned.
U5-U7 Slovakia.
U8-U0 not assigned.
VA-VE Austria.
VF-VR France.
VS-VW Spain.
VX-V2 Serbia.
V3-V5 Croatia.
V6-V0 Estonia.
WA-W0 Germany.
XA-XE Bulgaria.
XF-XK Greece.
XL-XR Netherlands.
XS-XW USSR.
XX-X2 Luxembourg.
X3-X0 Russia.
YA-YE Belgium.
YF-YK Finland.
YL-YR Malta.
YS-YW Sweden.
YX-Y2 Norway.
Y3-Y5 Belarus.
Y6-Y0 Ukraine.
ZA-ZR Italy.
ZS-ZW not assigned.
ZX-Z2 Slovenia.
Z3-Z5 Lithuania.
Z6-Z0 not assigned.
#1–5 = North America
1A-10 United States.
2A-20 Canada.
3A-37 Mexico.
38-30 Cayman Islands.
4A-40 United States.
5A-50 United States.
#6–7 = Oceania
6A-6W Australia.
6X-60 not assigned.
7A-7E New Zealand.
7F-70 not assigned.
#8–9 = South America
8A-8E Argentina.
8F-8K Chile.
8L-8R Ecuador.
8S-8W Peru.
8X-82 Venezuela.
83-80 not assigned.
9A-9E Brazil.
9F-9K Colombia.
9L-9R Paraguay.
9S-9W Uruguay.
9X-92 Trinidad & Tobago.
93–99 Brazil.
90 not assign.
Lấy ví dụ là chiếc Renault Koleos có mã VIN là : VF1VY0CA2UC449456 - Tra vào bảng country code ta sẽ thấy rằng xe được sản xuất tại France [Pháp].
Bước kế tiếp, để giải mã xem nhà sản xuất chiếc xe của mình thì chúng ta sẽ dựa vào 3 ký tự của số VIN đầu tiên. Các nhà sản xuất ô tô được Society of Automotive Engineers [SAE] mã hóa như sau:
#Bảng 3 ký tự số Vin ô tô đầu tiên [1]:
WMI - Manufacturer
AFA - Ford South Africa
ZFA - Fiat
AAV - Volkswagen South Africa
ZFC - Fiat V.I.
JA3 - Mitsubishi
ZFF - Ferrari
JA - Isuzu
ZHW - Lamborghini
JF - Fuji Heavy Industries [Subaru]
ZLA - Lancia
JHM - Honda
ZOM - OM
JHG - Honda
1C3 - Chrysler
JHL - Honda
1C6 - Chrysler
JK - Kawasaki [motorcycles]
1D3 - Dodge
JM - Mazda
1FA - Ford Motor Company
JN - Nissan
1FB - Ford Motor Company
JS - Suzuki
1FC - Ford Motor Company
JT - Toyota
1FD - Ford Motor Company
KL - Daewoo General Motors South Korea
1FM - Ford Motor Company
KM8 - Hyundai
1FT - Ford Motor Company
KMH - Hyundai
1FU - Freightliner
KNA - Kia
1FV - Freightliner
KNB - Kia
1F9 - FWD Corp.
KNC - Kia
1G - General Motors USA
KNM - Renault Samsung
1GC - Chevrolet Truck USA
KPA - Ssangyong
1GT - GMC Truck USA
KPT - Ssangyong
1G1 - Chevrolet USA
L56 - Renault Samsung
1G2 - Pontiac USA
L5Y - Merato Motorcycle Taizhou Zhongneng
1G3 - Oldsmobile USA
LDY - Zhongtong Coach, China
1G4 - Buick USA
#Bảng 3 ký tự số Vin ô tô đầu tiên [2]:
LGH - Dong Feng [DFM], China
1G6 - Cadillac USA
LKL - Suzhou King Long, China
1GM - Pontiac USA
LSY - Brilliance Zhonghua
1G8 - Saturn USA
LTV - Toyota Tian Jin
1H - Honda USA
LVS - Ford Chang An
1HD - Harley - Davidson
LVV - Chery, China
1J4 - Jeep
LZM - MAN China
1L - - Lincoln USA
LZE - Isuzu Guangzhou, China
1ME - Mercury USA
LZG - Shaanxi Automobile Group, China
1M1 - Mack Truck USA
LZY - Yutong Zhengzhou, China
1M2 - Mack Truck USA
MA1 - Mahindra
1M3 - Mack Truck USA
MA3 - Suzuki India
1M4 - Mack Truck USA
MA7 - Honda Siel Cars India
1N - Nissan USA
MAL - Hyundai
1NX - NUMMI USA
MHR - Honda Indonesia
1P3 - Plymouth USA
MNB - Ford Thailand
1R9 - Roadrunner Hay Squeeze USA
MNT - Nissan Thailand
1VW - Volkswagen USA
MMB - Mitsubishi Thailand
1XK - Kenworth USA
MMM - Chevrolet Thailand
1XP - Peterbilt USA
MMT - Mitsubishi Thailand
1YV - Mazda USA [AutoAlliance International]
MM8 - Mazda Thailand
2C3 - Chrysler Canada
MPA - Isuzu Thailand
2CN - CAMI
MP1 - Isuzu Thailand
2D3 - Dodge Canada
MRH - Honda Thailand
2FA - Ford Motor Company Canada
MR0 - Toyota Thailand
2FB - Ford Motor Company Canada
#Bảng 3 ký tự số Vin ô tô đầu tiên [3]:
NLE - Mercedes - Benz Turk Truck
2FC - Ford Motor Company Canada
NM0 - Ford Turkey
2FM - Ford Motor Company Canada
NM4 - Tofas Turk
2FT - Ford Motor Company Canada
NMT - Toyota Turkiye
2FU - Freightliner
PE1 - Ford Phillipines
2FV - Freightliner
PE3 - Mazda Phillipines
2FZ - Sterling
PL1 - Proton, Malaysia
2G - General Motors Canada
SAL - Land Rover
2G1 - Chevrolet Canada
SAJ - Jaguar
2G2 - Pontiac Canada
SAR - Rover
2G3 - Oldsmobile Canada
SCA - Rolls Royce
2G4 - Buick Canada
SCC - Lotus Cars
2HG - Honda Canada
SCE - DeLorean Motor Cars N. Ireland [UK]
2HK - Honda Canada
SCF - Aston
2HM - Hyundai Canada
SDB - Peugeot UK
2M - Mercury
SFD - Alexander Dennis UK
2P3 - Plymouth Canada
SHS - Honda UK
2T - Toyota Canada
SJN - Nissan UK
2V4 - Volkswagen Canada
SU9 - Solaris Bus & Coach [Poland]
2WK - Western Star
TK9 - SOR [Czech Republic]
2WL - Western Star
TDM - QUANTYA Swiss Electric Movement [Switzerland]
2WM - Western Star
TMB - Škoda [Czech Republic]
3D3 - Dodge Mexico
TMK - Karosa [Czech Republic]
3FE - Ford Motor Company Mexico
TMP - Škoda trolleybuses [Czech Republic]
3G - General Motors Mexico
TMT - Tatra [Czech Republic]
3H - Honda Mexico
#Bảng 3 ký tự số Vin ô tô đầu tiên [4]:
TM9 - Škoda trolleybuses [Czech Republic]
3N - Nissan Mexico
TN9 - Karosa [Czech Republic]
3P3 - Plymouth Mexico
TRA - Ikarus Bus
3VW - Volkswagen Mexico
TRU - Audi Hungary
4F - Mazda USA
TSE - Ikarus Egyedi Autobuszgyar, [Hungary]
4M - Mercury
TSM - Suzuki, [Hungary]
4S - Subaru - Isuzu Automotive
UU1 - Renault Dacia, [Romania]
4T - Toyota
VF1 - Renault
4US - BMW USA
VF3 - Peugeot
4UZ - Frt - Thomas Bus
VF6 - Renault [Trucks & Buses]
4V1 - Volvo
VF7 - Citroën
4V2 - Volvo
VF8 - Matra
4V3 - Volvo
VLU - Scania France
4V4 - Volvo
VNE - Irisbus [France]
4V5 - Volvo
VSE - Suzuki Spain [Santana Motors]
4V6 - Volvo
VSK - Nissan Spain
4VL - Volvo
VSS - SEAT
4VM - Volvo
VSX - Opel Spain
4VZ - Volvo
VS6 - Ford Spain
5F - Honda USA - Alabama
VS9 - Carrocerias Ayats [Spain]
5L - Lincoln
VWV - Volkswagen Spain
5N1 - Nissan USA
VX1 - Zastava / Yugo Serbia
5NP - Hyundai USA
WAG - Neoplan
5T - Toyota USA - trucks
WAU - Audi
6AB - MAN Australia
WBA - BMW
6F4 - Nissan Motor Company Australia
#Bảng 3 ký tự số Vin ô tô đầu tiên [5]:
WBS - BMW M
6F5 - Kenworth Australia
WDB - Mercedes - Benz
6FP - Ford Motor Company Australia
WDC - DaimlerChrysler
6G1 - General Motors - Holden [post Nov 2002]
WDD - McLaren
6G2 - Pontiac Australia [GTO & G8]
WEB - Evobus GmbH [Mercedes - Bus]
6H8 - General Motors - Holden [pre Nov 2002]
WF0 - Ford Germany
6MM - Mitsubishi Motors Australia
WMA - MAN Germany
6T1 - Toyota Motor Corporation Australia
WMW - MINI
6U9 - Privately Imported car in Australia
WP0 - Porsche
8AG - Chevrolet Argentina
W0L - Opel
8GG - Chevrolet Chile
WVW - Volkswagen
8AP - Fiat Argentina
WV1 - Volkswagen Commercial Vehicles
8AF - Ford Motor Company Argentina
WV2 - Volkswagen Bus/Van
8AD - Peugeot Argentina
XL9 - Spyker
8GD - Peugeot Chile
#Bảng 3 ký tự số Vin ô tô đầu tiên [6]:
XMC - Mitsubishi [NedCar]
8A1 - Renault Argentina
XTA - Lada/AutoVaz [Russia]
8AK - Suzuki Argentina
YK1 - Saab
8AJ - Toyota Argentina
YS2 - Scania AB
8AW - Volkswagen Argentina
YS3 - Saab
93U - Audi Brazil
YS4 - Scania Bus
9BG - Chevrolet Brazil
YV1 - Volvo Cars
935 - Citroën Brazil
YV4 - Volvo Cars
9BD - Fiat Brazil
YV2 - Volvo Trucks
9BF - Ford Motor Company Brazil
YV3 - Volvo Buses
93H - Honda Brazil
ZAM - Maserati Biturbo
9BM - Mercedes - Benz Brazil
ZAP - Piaggio/Vespa/Gilera
936 - Peugeot Brazil
ZAR - Alfa Romeo
93Y - Renault Brazil
ZCG - Cagiva SpA
9BS - Scania Brazil
ZDM - Ducati Motor Holdings SpA
93R - Toyota Brazil
ZDF - Ferrari Dino
9BW - Volkswagen Brazil
ZD4 - Aprilia
9FB - Renault Colombia
Như vậy, từ số VIN của chiếc Renault Koleos: VF1VY0CA2UC449456, Tuning có thể biết được rằng chiếc xe này được Renault tại Pháp sản xuất, các xe được sản xuất tại Hàn Quốc bởi Renault Samsung cho thị trường nội địa sẽ có mã VIN là: KNM hoặc L56.
III. Những thông tin quan trọng khác liên quan tới số VIN
Sau khi đã xác định được nhà sản xuất và nơi sản xuất chiếc xe, thì một thông tin khác cũng rất quan trọng đối với những người muốn mua xe cũ và mới, đó là năm sản xuất xe. Bạn cần lưu ý rằng, năm sản xuất chiếc xe đôi khi sẽ khác với năm lắp ráp. Chẳng hạn như, một chiếc xe được lắp ráp hoàn chỉnh vào năm 2011 và bộ linh kiện lại được sản xuất vào năm 2010.
Thông thường, chữ số thể hiện năm sản xuất của xe nằm ở vị trí số 10 trong dãy số VIN ô tô. Tuy nhiên, cũng có một số hãng có những quy ước riêng, và ký tự này có thể nằm ở vị trí số 11. Để biết được chiếc xe của mình sản xuất vào năm nào, chúng ta dựa vào bảng sau:
Như vậy theo cách đọc số VIN ô tô đã hướng dẫn ở trên và với mã VIN: VF1VY0CA2UC449456 thì chiếc Renault Koleos mà chúng ta đã nói đến ở trên được sản xuất vào năm 2012.