Soạn văn 8 bài ôn luyện về dấu câu năm 2024

- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.

Dấu chấm phẩy

Dùng để:

- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;

- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Dấu gạch ngang

- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

- Nối các từ nằm trong một liên danh.

Chú ý: Dấu gạch ngang khác dấu gạch nối:

- Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chi dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng ;

- Dấu gạch ngang nối các từ nằm trong một liên danh.

Dấu ngoặc đơn

Dùng để đánh dấu phần chú thích. Cụ thể là đánh dấu:

- Phần giải thích;

- Phần thuyết minh;

- Phần bổ sung thêm.

Dấu hai chấm

Dùng để:

- Báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó ;

- Báo trước lời dẫn trực tiếp [dùng với dấu ngoặc kép] hay lời đối thoại [dùng với dấu gạch ngang].

Dấu ngoặc kép

Dùng để:

- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;

- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;

- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,... được dẫn.

2. Một số lỗi cần tránh khi dùng dấu câu

Lỗi về dấu câu có nhiêu loại. Dưới đây là những lỗi thường gặp nhất. Các em chú ý để tránh mắc những lỗi này.

- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.

- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.

- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.

- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.

II. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP

1. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn, các em sẽ được đoạn trích đầy đủ như dưới đây:

Con chó nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra dáng bộ vui mừng.

Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội.

Cái Tí, thằng Dần cùng vỗ tay reo:

- A! Thầy đã về! A! Thầy đã về!

Mặc kệ chúng nó, anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách.

Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi như ếch kêu.

Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi:

-Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? Trán đã nóng lên đây mà!

[Ngô Tất Tố, Tắt đèn]

2. Phát hiện lỗi dấu câu và sửa chữa.

Các em có thể chữa lại như sau:

  1. Sao mãi bây giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
  1. Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau, giúp đỡ lần nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách ”.
  1. Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vần không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.

Đặt giữa ba bốn tên riêng hay ở giữa con số để chỉ sự liên kết. Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu ngang nối. [Dấu ngang nối không phải là dấu câu]. Dấu ngang nối dùng để nối các tiếng [âm tiết] trong tên phiên âm nước ngoài.

  • Độ dài của dấu ngang cách dài hơn dấu ngang nối.
  • Khoảng cách đôi bên của dấu ngang cách lớn hơn khoảng cách hai bên dấu ngang nối. 7 Dấu hai chấm, kí hiệu [:]
  • Dấu câu dưới dạng hai chấm theo chiều thẳng đứng, chấm này dưới chấm kia [ :] dùng để báo trước điều trình bày tiếp theo mang ý nghĩa giải thích, thuyết minh.
  • Dấu ngoặc đơn, kí hiệu [ ]
  • Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích [giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm]. 8 Dấu ngoặc đơn, kí hiệu [] Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích [giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm]. 9 Dấu ngoặc kép, kí hiệu [‘’ ‘’]
  • Dấu ngoặc kép dùng để :
    • Đánh dấu từ ngữ, câu đoạn dẫn trực tiếp.
    • Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
    • Đánh dấu tên tác phẩm, tên tờ báo, tập san. 10 Dấu phẩy, kí hiệu [,]
  • Dấu câu dùng để tách các từ, cụm từ về câu như sau:
    • Tách các phần cùng loại của câu.
    • Tách các vế của câu ghép không có liên từ. Tách vế câu chính và vế câu phụ hoặc các vế câu phụ trong câu ghép.
    • Tách thành phần biệt lập của câu.
    • Tách các từ, ngữ về mặt ngữ pháp không liên quan đến các thành phần câu [từ cảm, từ hỏi, từ chêm xen, từ khẳng định, phủ định, từ hô gọi].
    • Dùng tạo nhịp điệu biểu cảm cho câu.2. Xưng hô trong hội thoại

1.2. Các lỗi thường gặp về dấu câu

  1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc

Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

Tác Phẩm "Lão Hạc" làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc.

Ví dụ trên thiếu dấu ngắt ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó.

  • Lời văn ở đoạn văn thiếu dấu ngắt câu sau từ "xúc động ".
  • Phải dùng dấu chấm để ngắt câu và viết hoa chữ T ở đầu câu.
  1. Dùng dấu ngắt khi câu chưa kết thúc

Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.

Dùng dấu chấm sau từ này đúng hay sai? Vì sao? Ở chỗ này nên dùng dấu gì?

  • Dùng dấu ngắt câu sau từ "này" là sai vì câu chưa kết thúc.
  1. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết

Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.

Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức?

  • Câu thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết.
  • Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.
  1. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu

Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nòa và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đùng bỏ mặc tôi lúc này.

Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì?

Chủ Đề