Tại sao thanh truyền có tiết diện hình chữ i

III - THANH TRUYỀN

1. Nhiệm vụ

- Truyền lực giữa pit-tông và trục khuỷu.

- Biến chuyển động tịnh tiến của pit-tông thành chuyển động quay của trục khuỷu và ngược lại.

2. Cấu tạo

- Gồm 3 phần : đầu nhỏ, thân và đầu to.

- Đầu nhỏ thanh truyền có dạng hình trụ rỗng để lắp chốt pit-tông.

- Thân thanh truyền nối đầu nhỏ với đầu to, thường có tiết diện ngang hình chữ I.

- Đầu to thanh truyền để lắp với chốt khuỷu.

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 11 bài 23: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền [1 tiết], để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Giáo sinh: Hoàng Thị Thùy Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hường MÔN CÔNG NGHỆ 11 BÀI 23. CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN [1 tiết] I. MỤC TIÊU Sau bài này, GV cần phải làm cho HS: 1. Biết được nhiệm vụ và cấu tạo của các chi tiết chính trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. 2. Đọc được sơ đồ cấu tạo của pit-tông, thanh truyền và trục khuỷu. II. PHÂN TÍCH NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC BÀI DẠY Cấu trúc nội dung bài 23 gồm 4 mục nhưng trọng tâm là 3 mục sau: pit-tông, thành tuyền và trục khuỷu. Với cấu trúc bài này, GV cần lưu ý: - Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có 3 nhóm chi tiết chính là nhóm pit-tông, nhóm thanh truyền và nhóm trục khuỷu, trong đó pit-tông, thanh truyền và trục khuỷu là các chi tiết chính của mỗi nhóm. - Do cơ cấu có nhiều chi tiết nhưng thời gian dành cho giảng dạy chỉ có 1 tiết nên nội dung bài chỉ tập trung giới thiệu nhiệm vụ, cấu tạo của các chi tiết chính. III. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 1. Phương tiện dạy học - Tranh giáo khoa hoặc tranh vẽ các hình 23.1, 23.2, 23.3 và 23.4 trên giấy khổ lớn. - Mô hình động cơ đốt trong 2 kì hoặc 4 kì. - Phần mềm mô phỏng các loại pit-tông, thanh truyền, trục khuỷu [có thể khai thác trên mạng internet] và phương tiện trình chiếu. 2. Phương pháp dạy học Phương pháp dạy học chủ đạo là phương pháp dạy học trực quan và đàm thoại nêu vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Đặt vấn đề Mục giới thiệu chung có thể được xem như là phần đặt vấn đề của bài dạy, GV nên giới thiệu sơ lược để HS hiểu được cơ cấu trục khuỷu thanh truyền được cấu tạo bởi nhiều nhóm chi tiết khác nhau, thường được chia thành ba nhóm, mỗi nhóm có một chi tiết chính. Đó là: - Nhóm pit-tông có các chi tiết: pit-tông [chi tiết chính của nhóm], xecmăng, chốt, chốt pit-tông và khoá hãm chốt pit-tông. - Nhóm thanh truyền có các chi tiết: thanh truyền [chi tiết chính của nhóm], bulông thanh truyền và bạc lót hoặc vòng bi. - Nhóm trục khuỷu có các chi tiết: trục khuỷu [chi tiết chính của nhóm], bạc lót hoặc vòng bi, các phớt, vòng chặn,... 2. Tổ chức hoạt động dạy – học Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu pittông - Sau khi trình bày nhiệm vụ của pittông, GV sử dụng hình 23.1 và 23.2 giới thiệu cấu tạo của pittông. Để giúp HS biết được đặc điểm cấu tạo của pittông, GV có thể sử dụng các câu hỏi: + Đỉnh piston có nhiệm vụ gì ? Đỉnh piston có mấy dạng ? [Tương tự nhiệm vụ của pittông, được nêu trong SGK. Có 3 dạng: bằng, lồi, lõm]. + Đầu pittông có nhiệm vụ gì ? [Đầu pittông có nhiệm vụ bao kín buồng cháy [vì thế trên đầu pittông có các rãnh lắp xecmăng]]. + Thân pittông có nhiệm vụ gì ? [Thân pittông có nhiệm vụ dẫn hướng cho pittông chuyển động trong xilanh và liên kết với thanh truyền để truyền lực]. II - PIT-TÔNG 1. Nhiệm vụ - Cùng với xilanh và nắp máy tạo thành không gian làm việc. - Nhận lực đẩy của khí cháy rồi truyền lực cho trục khuỷu để sinh công. - Nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp, nén và thải khí. 2. Cấu tạo - Gồm 3 phần chính : đỉnh, đầu và thân [hình 23.1]. - Đỉnh pit-tông có 3 dạng [hình 23.2] : đỉnh bằng, đỉnh lồi và đỉnh lõm. - Đầu pit-tông có các rãnh để lắp xecmăng khí và xecmăng dầu - Thân pit-tông có nhiệm vụ dẫn hướng cho pit-tông chuyển động trong xilanh và liên kết với thanh truyền để truyền lực. Trên thân pit-tông có lỗ ngang để lắp chốt pit-tông. Hoạt động 2: Tìm hiểu thanh truyền - Sau khi trình bày nhiệm vụ của thanh truyền, GV sử dụng hình 23.3 hoặc mô hình, vật thật để giới thiệu cấu tạo của thanh truyền. Trong hoạt động này GV cần giúp HS hiểu được nhiệm vụ của thanh truyền, biết được hình dạng cơ bản của đầu nhỏ, đầu to và thân thanh truyền. - Có thể đặt câu hỏi: + Tại sao ở đầu nhỏ và đầu to thanh truyền lại phải lắp bạc lót hoặc ổ bi ? + Tại sao tiết diện ngang thanh truyền lại thường có dạng hình chữ I ? III - THANH TRUYỀN 1. Nhiệm vụ - Truyền lực giữa pit-tông và trục khuỷu. - Biến chuyển động tịnh tiến của pit-tông thành chuyển động quay của trục khuỷu và ngược lại. 2. Cấu tạo - Gồm 3 phần : đầu nhỏ, thân và đầu to. - Đầu nhỏ thanh truyền có dạng hình trụ rỗng để lắp chốt pit-tông. - Thân thanh truyền nối đầu nhỏ với đầu to, thường có tiết diện ngang hình chữ I. - Đầu to thanh truyền để lắp với chốt khuỷu. Hoạt động 3: Tìm hiểu trục khuỷu Sau khi trình bày nhiệm vụ của trục khuỷu, GV sử dụng hình 23.4 hoặc mô hình, vật thật để giới thiệu cấu tạo của trục khuỷu. Trong hoạt động này GV cần giúp HS hiểu được nhiệm vụ của trục khuỷu, biết được cấu tạo cơ bản của trục khuỷu gồm cổ khuỷu, chốt khuỷu và má khuỷu; động cơ nhiều xilanh thì trục khuỷu có nhiều cổ khuỷu, nhiều chốt khuỷu và nhiều má khuỷu. - Có thể đặt câu hỏi: + Trên má khuỷu làm thêm đối trọng để làm gì ? + Trục khuỷu động cơ xe máy 1 xilanh có mấy cổ trục, má khuỷu và mấy chốt khuỷu ? IV - TRỤC KHUỶU 1. Nhiệm vụ - Nhận lực từ thanh truyền để tạo mô men quay kéo máy công tác. - Dẫn động các cơ cấu và hệ thống của động cơ. 2. Cấu tạo - Ngoài phần đầu và đuôi trục, phần thân của trục khuỷu gồm các chi tiết chính sau : - Cổ khuỷu 3 được dùng làm trục quay của cả trục khuỷu. - Chốt khuỷu 2 dùng để lắp đầu to thanh truyền. - Má khuỷu 4 dùng để nối cổ khuỷu với chốt khuỷu. 3. Hướng dẫn tự học a] Hướng dẫn đọc hình vẽ: Lưu ý HS khi đọc các hình trong bài 23 cần liên hệ với chú thích và liên hệ với khái niệm hoặc nguyên lí làm việc. b] Hướng dẫn trả lời câu hỏi trong SGK: Câu hỏi Gợi ý cách trả lời Tại sao ở đầu nhỏ và đầu to thanh truyền lại phải lắp bạc lót hoặc ổ bi ? Vì trong quá trình động cơ làm việc, chốt pit-tông và chốt khuỷu có chuyển động quay trong đầu nhỏ và đầu to. Lắp bạc lót hoặc ổ bi nhằm giảm lực ma sát và sự mài mòn các bề mặt ma sát đó. Trên má khuỷu làm thêm đối trọng để làm gì ? Có thể giải thích đơn giản: Vì so với đường tâm cổ trục [cũng là đường tâm trục khuỷu] thì chốt khuỷu và đầu to thanh truyền bị lệch tâm với bán kính R. Khi trục khuỷu quay, các bộ phận này sinh lực quán tính li tâm gây tải trọng tác dụng lên cổ trục và ổ đỡ. Đối trọng có tác dụng cân bằng lực quán tính của các bộ phận đó. 1. Trình bày nhiệm vụ của pit-tông, thanh truyền và trục khuỷu. Như trong SGK 2. Trình bày cấu tạo của pit-tông, thanh truyền và trục khuỷu. Như trong SGK 3. Tại sao không làm pit-tông vừa khít với xilanh để không phải sử dụng xecmăng ? Pit-tông thường làm bằng hợp kim nhôm có hệ số giãn nở lớn, khi làm việc lại tiếp xúc với khí cháy nên có nhiệt độ cao. Do vậy nếu làm vừa khít với xilanh thì dễ bị bó kẹt. c] Bài tập về nhà Yêu cầu HS tìm hiểu và nêu được đặc điểm cấu tạo của pit-tông, thanh truyền và trục khuỷu của một số loại động cơ trong thực tiễn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • Bai 23 Co cau truc khuyu thanh truyen_12541661.docx

GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11GIÁO ÁN SỐ 30 Số giờ đã giảng: 28 Thực hiện ngày 24 tháng 2 năm 2008Tiết 30. CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN.A/ Mục đích yêu cầu.Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh: Biết được nhiệm vụ và cấu tạo của các chi tiết chính trong cơ cấu trục khuỷuthanh truyền. Đọc được sơ đồ cấu tạo của pittông,thanh truyền và trục khuỷu.B/Dụng cụ và phương tiện dạy học.+ Nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến bài giảng.+ Tranh vẽ phóng to các hình từ 23.1 đến 23.5 SGK.+ Mô hình động cơ hai kỳ và bốn kỳ.C/Các bước lên lớp. I/. Ổn định lớp. Thời gian : 1 phútKiểm tra sĩ số của lớp.II/.Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 4 phútGọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: Nêu nhiệm vụ, cấu tạo của thân máy vànắp máy.Yêu cầu học sinh trả lời theo nội dung sách giáo khoa.Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm.III/.Giảng bài mới. Thời gian: 34phút1/. Giới thiệu bài mới. Thời gian: 1 phút 2/.Trình bày bài mới. Thời gian: 33 phútNội dung TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HSI./ Giới thiệuchung.5 - Cho học sinh quan sát môhình.- Yêu cầu học sinh chỉ các chitiết trên mô hình.- GV giới thiệu: Cơ cấu trụckhuỷu thanh truyền có ba nhómchi tiết: Nhóm pittông, nhómthanh truyền và nhóm trụckhuỷu. Trong đó pittông, thanhtruyền, trục khuỷu là các chitiết chính.- Hỏi: Khi độngcơ làm việcpittông, thanh truyền, trụckhuỷu chuyển động như thếnào?- Cho học sinh quan sát quátrình làm việc của động cơbằng mô hình sau đó gọi họcsinh trảlời.- Nhận xét và KL: Pít tông- Quan sát mô hình củađộng cơ.- Chỉ ra các chi tiết củađộngcơ theo yêu cầu củagiáo viên.- Chú ý nghe giảng.- Chú ý câu hỏi của giáoviên.- Quan sát môhình làm việccủa động cơ để trả lời câuhỏi.- TL: Pít tông chuyển độngGV: PHÙNG THỊ TIN - 1 -GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11II./ Pittông.1. Nhiệm vụ.2./ Cấu tạo.- Pittông được chialàm ba ,phần chính:Đỉnh, đầu và thân.+ Đỉnh pittông có badạng: Đỉnh bằng,đỉnh lồi và đỉnh lõm.+ Đầu pittông có cácrãnh để lắp xecmăngkhí và xécmăng dầu.Xéc măng dầu đượclắp phía dưới. Đáyrãnh lắp xéc măngdầu có khoan các lỗnhỏ thông vào bêntrong để thoát dầu.+ Thân pittông cónhiệm vụ dẫn hướngcho pittông chuyểnđộng trong xilanh vàliên kết với thanhtruyền để truyền lực.Trên thân pittông cólỗ ngang để lắp chốtpittông.III./ Thanh truyền.1. Nhiệm vụ.+ Thanh truyền làchi tiết dùng đểtruyền lực giữa93693chuyển động tịnh tiến, thanhtruyền chuyển động lắc, còntruục khuỷu quay tròn.- Cho học sinh quan sát môhình.- Hỏi: Pittông có nhiệm vụ gì?- Gọi học sinh trả lời.- Nhận xét và KL: Pittông cónhiệm vụ cùng với xilanh vànắp máy tạo thành không gianlàm việc, nhận lực đẩy củakhícháy truyền lực cho trụckhuỷu sinh công và nhận lực từtrục khuỷu để thực hiện cácquá trình nạp,nén và thải khí.- Yêu cầu học sinh quan sáthình 23.1 và 23.2.- Hỏi: Đỉnh pít tông có nhiệmvụ gì? Đỉnh pittông có mấydạng?- Gọi học sinh trả lời.- Nhận xét và KL: Nhiệm vụcủa đỉnh pittông tương tựnhiệm vụ của pittông. Đỉnhpittông có ba dạng: Đỉnh bằng,đỉnh lồi và đỉnh lõm.- Hỏi: Đầu pittông có nhiệm vụgì?- Gọi học sinh trả lời.- Nhận xét và KL: Đầu pittôngcó nhiệm vụ bao kín buồngcháy vì thế trên đầu pittông cócác ránh lắp xéc măng.- Hỏi: Thân pittông có nhiệmvụ gì?- Gọi học sinh trả lời.- Nhận xét và KL: Thân pittôngcó nhiệm vụ dẫn hướng chopittông chuyển động trongxilanh và liên kết với thanhtruyền để truyền lực.- Cho học sinh quan sát và chỉra thanh truyền trên môhình.- Hỏi: Thanh truyền có nhiệmvụ gì?tịnh tiến, thanh truyềnchuyển động lắc, còn truụckhuỷu quay tròn.- Quan sát mô hình động cơ.- Suy nghĩ trả lời câu hỏicủa giáo viên.- TL: : Pittông có nhiệm vụcùng với xilanh và nắp máytạo thành không gian làmviệc, nhận lực đẩy củakhícháy truyền lực cho trụckhuỷu sinh công và nhậnlực từ trục khuỷu để thựchiện các quá trình nạp,nénvà thải khí.- Quan sát các hình vẽ theoyêu cầu của giáo viên.- Suy nghĩ trả lời câu hỏicủa giáo viên.- TL: Nhiệm vụ của đỉnhpittông tương tự nhiệm vụcủa pittông. Đỉnh pittông cóba dạng: Đỉnh bằng, đỉnhlồi và đỉnh lõm.- Suy nghĩ trả lời câu hỏicủa giáo viên.- TL: Đầu pittông có nhiệmvụ bao kín buồng cháy vìthế trên đầu pittông có cácránh lắp xéc măng.- Suy nghĩ trả lời câu hỏicủa giáo viên.- TL: Thân pittông có nhiệmvụ dẫn hướng cho pittôngchuyển động trong xilanhvà liên kết với thanh truyềnđể truyền lực.- Quan sát hình vẽ và môhình .- Suy nghĩ trả lời câu hỏicủa GV.- TL: : Thanh truyền là chiGV: PHÙNG THỊ TIN - 2 -GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11pittông và trụckhuỷu. 2. Cấu tạo.- Thanh truyền đượcchia làm ba phần:Đầu nhỏ, thân vàđầu to.+ Đầu nhỏ thanhtruền có dạng hìnhtrụ rỗng để lắp chốtpittông+ Thân thanh truyềnđể nối đầu nhỏ vớiđầu to, thường cótiết diện ngang hìnhchữ I.+ : Đầu to thanhtruyền có dạng trụrỗng để lắp với chốtkhuỷu, có thể làmliền khối hoặc cắtlầmhi nửa. Hai nửađược lắpvới nhaubằng các bulông.IV. Trục khuỷu.1./ Nhiệm vụ.69- Gọi học sinh trả lời.- Nhận xét và kết luận: Thanhtruyền là chi tiết dùng đểtruyền lực giữa pittông và trụckhuỷu.- Thanh truyền được chia làmba phần: Đầu nhỏ, thân và đầuto.- Hỏi: Đầunhỏ thanh trền cóhình dạng như thế nào?- Gọi học sinh trả lời.- Nhận xét vàKL: Đầu nhỏthanh truền có dạng hình trụrỗng để lắp chốt pittông.- Hỏi: Thân thanh truyền cóhình dạng như thế nào? Nó cócông dụng gì?- Gọi học sinh trả lời.- Nhận xét và KL: Thân thanhtruyền để nối đầu nhỏ với đầuto, thường có tiết diện nganghình chữ I.- Hỏi: Đầu to thanh truyền cóhình dạng như thế nào? Nó cócông dụng gì?- Gọi học sinh trảlời.- Nhận xét và KL: Đầu to thanhtruyền có dạng trụ rỗng để lắpvới chốt khuỷu, có thể làm liềnkhối hoặc cắt lầmhi nửa. Hainửa được lắpvới nhau bằng cácbulông.- Hỏi: Vì sao ở đầu nhỏvà đầuto thanh truyền lại phải lắp bạclót hoặc ổ bi.- Gọi học sinh trả lời.- Nhận xét và KL: Khi ĐClàmviệc , pittông chuyển độngtịnh tiến, trục khuỷu chuyểnđộng quay tròn nên chốtpittông và chốt khuỷu có CĐquay trong lỗ của đầu nhỏ vàđầu to thanh truyền. Vì vậy lắpbạc lót hoặc ổ bi nhằmlàmgiảm ma sát và giảm độ màimòn các bề mặt ma sát.tiết dùng để truyền lực giữapittông và trục khuỷu.- Chú ý nghe giảng.- Suy nghĩ trả lời câu hỏicủa giáo viên.- TL: Đầu nhỏ thanh truềncó dạng hình trụ rỗng để lắpchốt pittông.- Suy nghĩ trả lời câu hỏicủa giáo viên.- TL: Thân thanh truyền đểnối đầu nhỏ với đầu to,thường có tiết diện nganghình chữ I. - Suy nghĩ trả lời câu hỏicủa giáo viên.- TL: : Đầu to thanh truyềncó dạng trụ rỗng để lắp vớichốt khuỷu, có thể làm liềnkhối hoặc cắt lầmhi nửa.Hai nửa được lắpvới nhaubằng các bulông.- Suy nghĩ để trảlời câu hỏi.- TL: Khi ĐC làmviệc ,pittông chuyển động tịnhtiến, trục khuỷu chuyểnđộng quay tròn nên chốtpittông và chốt khuỷu cóCĐ quay trong lỗ của đầunhỏ và đầu to thanh truyền.Vì vậy lắp bạc lót hoặc ổ binhằm làmgiảm ma sát vàgiảm độ mài mòn các bềmặt ma sát- Suy nghĩ trả lời câu hỏi?GV: PHÙNG THỊ TIN - 3 -GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 112. Cấu tạo.Ngoài phần đầu vàđuôi,phần thân trụckhuỷu gồn các chitiết sau:+ Cổ khuỷu 3 là trụcquay của trục khuỷu.+ Chốt khuỷu 2 đểlắp đầu to thanhtruyền.+ Má khuỷu 4 để nốicố khuỷu với chốtkhuỷu.36- Hỏi: Trục khuỷu có NV gì?- NX và KL: Nhận lực từ thanhtruyền để tạo mômen quay kéomáy công tác. Ngoài ra trụckhuỷu còn làm NV dẫn độngcác cơ cấu và hệ thống của ĐC.- Yêu cầu HS quan sát hình23.4 SGK.- KĐ: Cấu tạo trục khuỷu tuỳthuôộc vào loại vàkích cỡ củaĐC. Ngoài phần đầu vàđuôi,phần thân trục khuỷu gồncác chi tiết sau:+ Cổ khuỷu 3 là trục quay củatrục khuỷu.+ Chốt khuỷu 2 để lắp đầu tothanh truyền.+ Má khuỷu 4 để nối cố khuỷuvới chốt khuỷu.- KL: : Nhận lực từ thanhtruyền để tạo mômen quaykéo máy công tác. Ngoài ratrục khuỷu còn làm NV dẫnđộng các cơ cấu và hệ thốngcủa ĐC.- Quan sát hình 23.4 theoyêu cầu của GV.- Chú ý nghe giảng và quansát hình vẽ để nắmđược cấutạo của trục khuỷu.3/.Áp dụng. Thời gian: 3 phút GV đặt câu hỏi: Trên má khuỷu có thêm đối trọng để làm gì?-Gọi học sinh trả lời.- Nhận xét đánh giá và cho điểm. Đáp án: Để cân bằng cho trục khuỷu.IV/.Củng cố bài mới. Thời gian: 3 phút- GV nêu các câu hỏi tổng kết bài, đánh giá sự tiếp thu của học sinh như:Tại sao không làm pittông vừakhít với xilanh để không phải sử dụngxécmăng?- Giáo viên gọi một học sinh trả lời và một số học sinh khác nhận xét, bổ sung sauđó GV đánh giá, cho điểm và tổng kết các kiến thức trọng tâm của bàiĐáp án: Vì nếu chế tạo pittông vừa khít với xilanh thì khi động co làm việc,pittôngbị nóng sẽ giãn nở gây hiện tượng bó kẹt trong xilanh.V/.Giao bài.- Học sinh về nhà đọc trước bài 24 SGK.- Học nhiệm vụ, cấu tạo của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.VI/. Tự rút kinh nghiệm. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày 25 tháng 2 năm 2008 Ngày 24 tháng 2 năm 2008 Tổ trưởng bộ môn Giáo viên Trần Thị Lý Phùng Thị TinGV: PHÙNG THỊ TIN - 4 -GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11 GV: PHÙNG THỊ TIN - 5 -

Video liên quan

Chủ Đề