The proof of the pudding is in the eating là gì

Hi there, Learning English with CIP is back!!!!

Tiếp tục bài học hôm qua, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm vài thành ngữ [Idioms] vô cùng thú vị và tiện dụng sau nhé. Học xong đừng quên chia sẻ cho bạn bè của mình cùng học chung đấy ^^

1. Rolling in it
Để có thể cuộn tròn toàn thân của một người trưởng thành, bao nhiêu tiền chúng ta cần có nhỉ? RẤT NHIỀU!!! Và đó chính là nghĩa của Rolling in it to be extremely rich, cực kỳ giàu có.
Tìm hiểu một vài ví dụ sau nhé:

  • Since tuition fees have been introduced, you need to be rolling in it to afford university.
  • My neighbours must be rolling in it theyre having a swimming pool and tennis court built in their garden.
Oh look at that cat! He is rolling in it! I want to be rich like that too!!!

2. The proof is in the pudding
Đây là một thành ngữ được dùng trong ngữ cảnh bạn nghi ngờ về chất lượng của một món gì đó, ví dụ món bánh mà bạn gái bạn mới làm xong chẳng hạn, bạn cảm thấy không muốn ăn vì sợ nó dở tệ, bạn gái bạn sẽ nói Hey, just try. The proof is in the pudding.
Hãy nhớ thành ngữ này được sử dụng khi bạn có ý nói đừng đánh giá một thứ gì đó qua vẻ bề ngoài, hãy thử và cảm nhận!!!
Ví dụ:

  • A: I dont believe this new flash washing machine can save water and energy.
    B: But you havent used it yet. The proof is the pudding.
  • A: Do you think this will work?
    B: I dont know. But lets wait and see the proof is in the pudding.

3. Frogmarch
Frog yeah, con ếch. March diễn hành, hành quân. Vậy hai từ này ghép lại có nghĩa gì nhỉ? Không phải là một đoàn quân ếch đang diễu hành đâu. Từ này có nghĩa là bị giải đi bằng vũ lực, hoặc áp giải một người nào đó tiến về phía trước khi người đó không muốn đi.

Ví dụ:
  • The drunken suspect was handcuffed by the police and frogmarched to the waiting police van.
  • In major sporting events, if you disrupt the game, you risk being frogmarched out of the stadium by security guards.

4. Food for thought
Khi bạn được give food for thought, điều đó có nghĩa là bạn vừa được khai sáng, và bạn cần suy nghĩ thật kỹ càng hơn, nghiêm túc hơn.
Lấy ví dụ bạn nhìn thấy một mẩu quảng cáo về chiếc xe thể thao mới toanh nhưng cực kỳ rẻ, bạn muốn mua ngay lập tức để không lỡ cơ hội. Mẹ của bạn biết ý định đó, bà ấy phân tích: Một chiếc xe thể thao sẽ tiêu nhiều xăng, và tiền bảo hiểm cũng không phải ít vì bọn trộm chắc chắn sẽ dòm ngó, con có chắc con sẽ chi trả nổi các khoản phí đó sau khi mua xe không?. Oh wow, you are just given food for thought.
Ví dụ:

  • The football coach was really disappointed when his team lost 3-0 to an amateur side. But it gave him food for thought.

  • Marys divorce gave her food for thought. She decided to go back to university, get a diploma, and change her life around.

5. Butter up
Hãy nghĩ xem, bạn đang cần tìm một công việc mới và may mắn ông anh láu cá của bạn có mối quan hệ với công ty mơ ước của bạn, bạn sẽ cần phải mua thức ăn ngon để dụ khị ông ấy đúng không nào? Well, you better butter him up or You better butter up your brother.
Vậy butter someone up hoặc butter up someone có ý nghĩa là nịnh bợ, xu nịnh hay làm điều gì đó tốt cho người khác vì bạn muốn họ sẽ làm lại một thứ gì đó cho bạn.
Ví dụ:

  • A: I was very impressed with your presentation, Mrs Beany. You are really intelligent and perceptive and
    B:Dont waste your time buttering me up, Johnny. Im not raising your salary anytime soon.

  • The director was always ready to butter up Angelina Jolie. He knew she was looking for her next role and he wanted her in his movie.

Đừng quên nhấn like, comment và chia sẻ các bài viết bổ ích từ CIP blog lên Facebook nhé ^^

Thông tin chính thức về các khóa học và học phí tạiwebsite chính thứccủa CIP.

ĐĂNG KÝ NHẬP HỌC NGAY TẠI ĐÂY!

Share this:

  • Twitter
  • Facebook

Like this:

Like Loading...

Video liên quan

Chủ Đề