Tính số mol của N2 theo công thức: \[n = \frac{m}{M}\], sau đó tính Vkhí [đktc] = n.22,4 [lít]
Công thức tính số mol
Cách tính số mol
62 82.347Tải về
Cách tính số moltổng hợp công thức tính số mol cơ bản trong chương trình hóa lớp 8 gúp các em có thể áp dụng để giải một số bài tập đơn giản như tính khối lượng chất, thể tích dung dịch, nồng độ mol, từ đó vận dụng tính toán các dạng bài tập vận dụng cao, cũng như các dạng bài tập liên quan cần tìm lượng các chất. …
Tính số mol
- 1. Số mol là gì?
- 2. Các công thức tính số mol
- 3. Cách tính số mol dư
- 4. Bài tập ví dụ minh họa
- 5. Bài tập vận dụng tự luyện
Hy vọng qua tài liệu này sẽ giúp các em hiểu rõ số mol là gì, cũng như các công thức tính số mol từ đó vận dụng làm các dạng bài tập, học tập tốt hơn, từ đó yêu thích môn hóa học. Mời các bạn tham khảo.
- Cách tính nồng độ Mol
- Công thức tính phần trăm khối lượng
1. Số mol là gì?
Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu Mol là gì? Đây là tên gọi của một đơn vị đo lường trong hóa học. Các em sẽ được làm quen hóa học lớp 8 với khối lượng mol, số mol, nồng độ mol, … Khi làm bài tập hóa học, tính số mol mà các em có thể tính được nhiều đại lượng quan trọng của chất như: khối lượng chất, khối lượng mol chất, thể tích, áp suất, ...
2. Các công thức tính số mol
Công thức | Kí hiệu | Chú thích | Đơn vị |
n = m/M | M, m, n | n : số mol chất | Mol |
n = V/22,4 | V, n | n: số mol chất khí ở dktc | Mol |
n = C.V | V, C, n | n: số mol chất | Mol |
n= A/N | N, A, n | A: số nguyên tử hoặc phân tử | Nguyên tử hoặc phân tử |
n= [P.V]/[R.T] | V, R, T, P, n | n: số mol khí | Mol |
3. Cách tính số mol dư
Tính số mol dư thường gặp ở dạng khi đề yêu cầu xác định chất nào còn dư trong phản ứng.
Công thức: Số mol chất dư = Tổng số mol bài cho – tổng số mol đã phản ứng
* Lưu ý:
Tổng số mol đã phản ứng chỉ lấy ở những chất đã phản ứng hết. Để nhận biết chất nào phản ứng hết thì thông thường các bạn lấy số mol chất nào nhỏ nhất nhé. Tuy nhiên không phải lúc nào cách chọn như vậy cũng đúng.
Ngoài ra trong quá trình tính số mol, các bạn cũng cần phải chú ý đến việc cân bằng các phương trình, cần bằng hóa trị.
4. Bài tập ví dụ minh họa
Bài 1: Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử trong các lượng chất sau:
a] 1,44.1023 phân tử H2O
b] 24.1023 nguyên tử K
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a] Số mol phân tử H2O bằng:
c] Số mol nguyên tử K bằng:
Bài 2. Tính số mol của những lượng chất sau:
a] 3,9 gam K; 5,6 gam KOH; 24,5 gam H3PO4
b] 3,36 lít SO2, 6,72 lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a] Áp dụng công thức:
Số mol của 2,3 gam Na bằng:
Số mol của 5,6 gam KOH bằng:
Số mol của 24,5 gam H3PO4 bằng:
b] Áp dụng công thức:
Số mol của 3,36 lít SO2 bằng:
Số mol của 6,72 lít khí CO2 bằng:
Bài 3. Hãy tính số mol các chất tan có trong các dung dịch sau:
a] 1 lít dung dịch HNO3 0,2 M
b] 80 gam dug dịch KCl 20%
c] 500 ml dung dịch NaOH 1,2M
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a] Số mol của 1 lít dung dịch HNO3 0,2 M bằng:
b] Số mol của 80 gam dug dịch KCl 20% bằng:
c] Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol của 0.5 l dung dịch NaOH 1,2M bằng:
Bài 4. Cho 2,3 gam natri vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện chuẩn.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Phản ứng xảy ra theo 2 phương trình
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 ↑ [1]
2Na + 2H2O → 2NaKOH + H2 ↑ [2]
Số mol natri: nNa= 2,3/23 = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng [1] và [2], nH2 = nNa = 0,1 mol
Vậy thể tích khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít.
Bài 5.Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a] 0,3 mol nguyên tử Na; 0,3 mol phân tử O2
b] 1,2 mol phân tử HNO3; 0,5 mol phân tử Cu
c] 0,125 mol của mỗi chất sau: KNO3, KMnO4, KClO3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Áp dụng công thức tính khối lượng: m = n.M [gam]
a] Khối lượng của 0,3 mol nguyên tử Na bằng: mNa = nNa.MNa = 0,3.23 = 6,9 gam
Khối lượng của 0,3 mol phân tử O2 bằng: mO2 = nO2. MO2 = 0,3.32 = 9,6 gam
b] Khối lượng 1,2 mol phân tử HNO3 bằng: mHNO3 = nHNO3.MHNO3 = 1,2 . 63 = 75,6 gam
Khối lượng 0,5 mol phân tử Cu bằng: mCu = nCu.MCu = 0,5.64 = 32 gam
c] Khối lượng 0,125 mol phân tử KNO3 bằng: mKNO3 = nKNO3.MKNO3 = 0,125. 101 = 12,625 gam
Khối lượng 0,125 mol phân tử KMnO4 bằng:
mKMnO4 = nKMnO4.MKMnO4 = 0,125.158 = 19,75 gam
5. Bài tập vận dụng tự luyện
1. Câu hỏi bài tập trắc nghiệm
Câu 1.Tính số mol phân tử có trong 9,4 lít khí H2S [đktc]?
A. 0,3 mol
B. 0,5 mol
C. 1,2 mol
D. 1,5 mol
Câu 2.Tính khối lượng của Ba[OH]2 có trong 500 ml dung dịch Ba[OH]2 0,1M.
A. 17,36 gam
B. 17,1 gam
C. 20,5 gam
D. 9,74 gam
Câu 3. Tính số mol NaOH có trong 100 gam dung dịch NaOH 15%
A. 0,375 mol.
B. 0,315 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,45 mol.
Câu 4.Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí nitơ là:
A. 9 mol
B. 5 mol
C. 6 mol
D. 12 mol
Câu 5.Tính số mol nguyên tử có trong 9.1023 nguyên tử oxi?
A. 1 mol
B. 5 mol
C. 1,2 mol
D. 1,5 mol
Câu 6. Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 44,8 lít
D. 24 lít.
Câu 7.Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 [đktc]?
A. 0,3 mol
B. 0,5 mol
C. 1,2 mol
D. 1,5 mol
Câu 8. 1,5 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít [đo ở đktc]?
A. 22,4 lít
B. 24 lít
C. 11,2 lít
D. 16,8 lít
Câu 9.Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 6,1023 phân tử CO2?
A. 11,2 lít
B. 33,6 lít
C. 16,8 lít
D. 22,4 lít
2. Câu hỏi bài tập tự luận
Câu 1. Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử trong các lượng chất sau:
a] 1,44.1023 phân tử H2O
b] 24.1023 nguyên tử K
Đáp án hướng dẫn giải
a] 1,44.1023 phân tử HCl
nHCl =1,44.1023/6.1023=0,24 mol
b] 24.1023 nguyên tử N
nN = 24,1023/6.1023 =4 mol
Câu 2. Tính khối lượng của những chất sau:
a] 0,03 mol nguyên tử N; 0,03 mol phân tử N2
b] 1,5 mol phân tử H2SO4, 0,25 mol phân tử Fe
c] 0,5 mol mỗi chất sau: KMnO4, KClO3, NaHCO3
Câu 3. Tính thể tích của các chất khí sau [Đo ở điều kiện tiêu chuẩn]
a] 0,03 mol SO2, 0,15 mol HCl
b] 0,125 mol CO2, 1,2 mol H2SO4
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a] mSO2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít
mHCl = 0,15.22,4 = 3,36 lít
b] mCO2 = 0,125 .22,4 = 2,8 lít
mH2SO4 = 1,2 .22,4 = 26,88 lít
Câu 4. Tính số mol của những lượng chất sau
a] 2,3 gam Na, 5,6 gam KOH, 11,76 gam H3PO4; 32,5 gam FeCl3
b] 3,36 lít CH4, 6,72 lít khí CO2, 13,44 lít khí H2, các thể tích được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Câu 5.
a] Phải lấy bao nhiêu gam KOH để được số phân tử bằng số nguyên tử có trong 2,4 gam magie?
b] Phải lấy bao nhiêu gam NaCl để có số phân tử bằng số phân tử có trong 8,96 lít khí CO2 [đktc]
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a] nMg = m/M = 2,4/24 = 0,1 mol
nKOH = nMg ⇒nKOH= nMg = 0,1 mol
mKOH = n.M = 0,1.56 = 5,6gam
b] nCO2 = V/22,4 = 8,96/22,4 = 0,4 mol
nNaCl = nCO2 ⇒ nNaCl = nCO2 = 0,4 mol
mNaCl = n.M = 0,4.58,5 = 23,4 gam
Câu 6.Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a] 0,1 mol nguyên tử Na; 0,15 mol phân tử O2
b] 1,2 mol phân tử HNO3; 0,5 mol phân tử Cu
c] 0,125 mol của mỗi chất sau: KNO3, KMnO4, KClO3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Áp dụng công thức tính khối lượng: m = n.M [gam]
a] Khối lượng của 0,3 mol nguyên tử Na bằng: mNa = nNa.MNa = 0,1.23 = 2,3 gam
Khối lượng của 0,15 mol phân tử O2 bằng: mO2 = nO2. MO2 = 0,15.32 = 4,8 gam
b] Khối lượng 1,2 mol phân tử HNO3 bằng: mHNO3 = nHNO3.MHNO3 = 1,2 . 63 = 75,6 gam
Khối lượng 0,5 mol phân tử Cu bằng: mCu = nCu.MCu = 0,5.64 = 32 gam
c] Khối lượng 0,125 mol phân tử KNO3 bằng: mKNO3 = nKNO3.MKNO3 = 0,125. 101 = 12,625 gam
Khối lượng 0,125 mol phân tử KMnO4 bằng:
mKMnO4 = nKMnO4.MKMnO4 = 0,125.158 = 19,75 gam
Câu 7. Cho 3,9 gam Kali vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hydro thu được ở điều kiện
chuẩn.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Phản ứng xảy ra theo 2 phương trình
2K + 2HCl → 2KCl + H2 ↑ [1]
2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑ [2]
Số mol Kali: nK = 3,9/39 = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng [1] và [2], nH2 = nK = 0,1 mol
Vậy thể tích khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: VH2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít.
Câu 8. Tính khối lượng chất tan có trong 600ml dung dịch CuSO4 có nồng độ mol là 1,5M
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có V = 500 ml = 0,5 lít
Áp dụng công thức CM = n/V => nCuSO4 = V x CM = 0,5.1,2 =0,6 [mol]
Khối lượng Đồng sunfat CuSO4: nCuSO4.MCuSO4 = 0,6.160 = 96 [g]
Câu 9.Cho 4 gam Canxi vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Phản ứng xảy ra theo 2 phương trình
Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑ [1]
Ca + 2H2O → Ca[OH]2 + H2 ↑ [2]
Số mol Natri: nNa= 4/40 = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng [1] và [2], nH2 = nCa = 0,1 mol
Vậy thể tích khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
Câu 10.
a] Phải lấy bao nhiêu gam KOH để được số phân tử bằng số nguyên tử có trong 2,4 gam Magie?
b] Phải lấy bao nhiêu gam NaCl để có số phân tử bằng số phân tử có trong 4,48 lít khí CO2 [đktc]?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a] Áp dụng công thức tính số mol ta có:
nMg = m/M = 2,4/24 = 0,1 mol
nKOH = nMg ⇒ nKOH = nMg = 0,1 mol
mKOH = n.M = 0,1.56 = 5,6gam
b] nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
nNaCl = nCO2 ⇒ nNaCl = nCO2 = 0,2 mol
mNaCl = n.M = 0,2.58,5 = 11,7 gam
..................................................
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
- Hóa 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
- Bài tập hóa 8 Chương 3: Mol và Tính toán hóa học
- Tổng hợp công thức hóa học 8 cần nhớ
- Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
- Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Công thức tính số mol. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Lý thuyết Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.