Thuốc Pricefil 30ml giá bao nhiêu

Ưu đãi theo sản phẩm

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí [50 cái]

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí [50 cái]

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí [50 cái]

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí [50 cái]

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí [50 cái]

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí [50 cái]

Tiếp tục mua thuốc

Tá dược: Polysorbat 80, glycin, cellulose vi tinh thể và natri carmellose, aspartam, natri carmellose, hương dâu, dimetlcon, silica colloidal khan, natri benzoat, vanilin, natri clorid, sucrose.

3. Chỉ định:

Pricefil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Ghi chú: Các áp xe thường cần mổ dẫn lưu.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, như viêm bàng quang cấp.

Nên thực hiện các thử nghiệm nhạy cảm và nuôi cấy khi có thể để xác định tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.

4. Chống chỉ định:

Chống chỉ định dùng Pricefil cho các bệnh nhân đã biết bị dị ứng với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Liều lượng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Pricefil dùng uống để điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở những liều lượng sau:

Viêm họng - viêm amidan: 500mg mỗi 24 giờ

Viêm xoang cấp hoặc viêm xoang cấp tái phát: 500mg mỗi 12 giờ

Viêm tai giữa cấp: 500mg mỗi 12 giờ

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500mg mỗi 12 giờ

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500mg mỗi 24 giờ

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250mg mỗi 12 giờ hoặc 500mg mỗi 24 giờ hoặc 500mg mỗi 12 giờ

Trẻ em

Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, như viêm họng, viêm amidan, liều khuyên dùng là 20mg/kg, 1 lần/ngày hoặc 7,5mg/kg, 2 lần/ngày.

Liều khuyên dùng trong viêm tai giữa là 15mg/kg mỗi 12 giờ.

Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều tối đa hàng ngày cho người lớn.

Trong điều trị nhiễm khuẩn do streptococcus tan huyết beta, nên dùng Pricefil ít nhất trong 10 ngày.

Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.

6. Cách sử dụng:

Bột pha hỗn dịch uống:

- Đầu tiên vỗ nhẹ vào chai để toàn bộ lượng bột thuốc chảy xuống dưới đáy chai. Đổ nước đã đun sôi để nguội vào chai tới vạch đã đánh dấu trên chai, sau đó lắc mạnh để lượng bột thuốc phân tán vào nước. 

Mục Lục

  1. Thành phần Pricefil Cefprozil Lọ 30ml:
  2. Chỉ định Pricefil Cefprozil Lọ 30ml:
  3. Liều lượng – Cách dùng Pricefil Cefprozil Lọ 30ml:
  4. Chống chỉ định Pricefil Cefprozil Lọ 30ml:
  5. Tương tác thuốc:
  6. Tác dụng phụ:
  7. Chú ý đề phòng:
  8. Bảo quản:
  9. Xuất xứ: 
  10. Nhà sản xuất: 

Pricefil Cefprozil Lọ 30ml là gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng như thế nào? Giá sản phẩm là bao nhiêu?……..là những câu hỏi không ít người thắc mắc. Hãy cùng Nhathuocchinhhang.vn tìm hiểu tất tần tật những thông tin về Pricefil Cefprozil Lọ 30ml trong bài viết dưới đây nhé!

Thành phần Pricefil Cefprozil Lọ 30ml:

 – Cefprozil [dưới dạng CefproziI monohydrat] …………52,31mg

Chỉ định Pricefil Cefprozil Lọ 30ml:

Điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn gây ra như liệt kê dưới đây:

Đường hô hấp trên:

– Viêm họng, viêm amidan do St. pyogenes

– Viêm tai giữa do St. pneumoniae, H. influenza [bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase], và Moraxella [Branhamella] catarrhalis [bao gồm chủng sinh beta-lactamase].

– Viêm xoang cấp do: St. pneumoniae, H. influenzae [bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase], và Moraxella [branhamella] catarrhalis [bao gồm chủng sinh -lactamase].

Đường hô hấp dưới:

Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn do St. pneumoniae, H. influenza [bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase], và Moraxella [branhamella] catarrhalis [bao gồm chủng sinh beta-lactamase].

Da và cấu trúc: 

Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. aureus [bao gồm chủng sinh penicillinase] và St. pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.

Liều lượng – Cách dùng Pricefil Cefprozil Lọ 30ml:

*Bệnh /Liều dùng / Thời gian điều trị

– Người lớn [từ 13 tuổi trở lên]

+ Viêm họng/Amidan 500mg/ ngày 1 lần/ 10 ngày

+ Viêm xoang cấp [mức độ trung bình tới nặng có thể phải dùng liều cao hơn]: 250mg hoặc 500mg/ ngày 2 lần/10 ngày

+Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn: 500mg/ngày 2 lần/10 ngày

+Viêm da và cấu trúc chưa biến chứng: 250mg/ngày 2 lần hoặc 500mg/ ngày 1 hoặc 2 lần trong 10 ngày

*Trong điều trị nhiễm khuẩn do St. pyogenes, thời gian điều trị tối thiểu là 10 ngày

*Bệnh nhân suy thận: Brodicef có thể chỉ định cho bệnh nhân với phác đồ liều dùng như sau:

Thanh thải creatinine [mL/phút] /Liều dùng /Thời gian điều trị

30 -120 /Như người bình thường  /Như người bình thường

0 – 29 /50% liều tiêu chuẩn /Như người bình thường

Do cefprozil bị loại bỏ khỏi cơ thể 1 phần trong quá trình chạy thận nhân tạo nên cần cho bệnh nhân uống ngay sau khi chạy thận

*Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng

Quá liều và xử trí:

Liều đơn 5000 mg/ kg đường uống ở chuột cống hoặc chuột nhắt không gây chết hoặc dấu hiệu ngộ độc.

Liều đơn 3000 mg/ kg gây ra tiêu chảy và giảm ăn ở khỉ nhưng không gây chết.

Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Một số trường hợp ngộ độc nặng, nhất là những bệnh nhân bị thận, có thể sử dụng biện pháp lọc máu để loại cefprozil ra khỏi cơ thể.

Chống chỉ định Pricefil Cefprozil Lọ 30ml:

– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc 

– Dị ứng kháng sinh với nhóm cephalosporin

Tương tác thuốc:

– Độc tính trên thận được báo cáo khi dùng đồng thời kháng sinh aminoglycosid với cephalosporin. 

– Probenecid làm tăng gấp đôi AUC của cefprozil khi dùng đồng thời 
– Sinh khả dụng của cefprozil không bị ảnh hưởng khi uống sau thuốc antacid 5 phút. 
– Kháng sinh cephalosporin gây ra hiện tượng dương tính giả trong thử nghiệm đường trong nước tiểu bằng thuốc thử Fehling hoặc Benedict nhưng ảnh hưởng tới kết quả phép thử dùng enzym như dùng Clinistix. Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm ferricyanide để kiểm tra đường trong máu. Cefprozil không làm ảnh hưởng tới định lượng creatinin trong máu hoặc nước tiểu bằng phương pháp picrat kiềm. 

Tác dụng phụ:

– Các phản ứng phụ của cefprozil cũng tương tự như với các kháng sinh cephalosporin đường uống khác. Cefprozil nói chung dung nạp trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Khoảng 2% bệnh nhân phải ngưng điều trị bằng cefprozil do có tác dụng phụ. 

– Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng cefprozil bao gồm: 

– Đường tiêu hoá: Tiêu chảy [2,9%], buồn nôn [3,5%], nôn [1%] và đau bụng [1%] 
– Gan – mật: Tăng AST [2%], ALT [2%], photphatase kiềm [0,2%] và bilirubin [

Chủ Đề