Tìm lỗi sai trong câu tiếng anh she alw năm 2024

  • 1

Tìm lỗi sai trong câu tiếng anh she alw năm 2024
Tìm lỗi sai trong câu tiếng anh she alw năm 2024
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

  1. Mỗi dòng sau đây có 1 lỗi sai hày tìm và sử lại cho đúng Eg: 0. He don’t like apples. Ghi vào giấy thi là: don’t -> doesn’t 1. She is always on time for the school. 2. She and he goes to work on foot. 3. Ngoc is tall than her sister. 4. Let’s to go shopping! 5. They like watch T.V. 6. He comes here with bicycle. 7. How many childs are there in the room? 8. He isn’t understand what you are saying. 9. How much eggs do you want? 10. I’d like some tomatos for my breakfast. MẤY BẸN THÂN THÍT NHƯNG KO BÍT, BẠN BÈ NHƯNG CHƯA GẶP, CÁC ANH CHỊ CŨNG GIÚP MÌNH, GIÚP EM VỚI NHA
    Tìm lỗi sai trong câu tiếng anh she alw năm 2024
    Tìm lỗi sai trong câu tiếng anh she alw năm 2024
    Tìm lỗi sai trong câu tiếng anh she alw năm 2024
    Tìm lỗi sai trong câu tiếng anh she alw năm 2024
  • 2

0. don't_doesn't 1. bỏ the 2. goes_go 3. is tall than_is taller than 4. bỏ to 5. like watch_like to watch/like watching 6. with_by 7. childs_children 8. isn't_doesn't 9. much_many 10. tomatos_tomatoes Chúc bạn học tốt

Tìm lỗi sai trong câu tiếng anh she alw năm 2024

  • 3

1. the -> bỏ 2. goes -> go 3. tall -> taller 4. to -> bỏ 5. watch -> watching 6. with -> by 7. childs -> children 8. isn't -> doesn't 9. much -> many 10. tomatos -> tomatoes

  • 4

    1. 2. goes -> go 3. tall -> taller 4. to go -> go to 5. watch -> watching 6. with -> by 7. childs -> children 8. you are -> are you 9. much -> many 10. tomatos -> tomatoes

Câu 4 sai rồi nè, cấu trúc là go shopping nha em. Câu 8 understand là động từ nên phải là doesn't nha. Chúc em học tốt

Tìm lỗi sai trong câu tiếng anh she alw năm 2024

  • 5

1. She is always on time for the school. \=> Bỏ the 2. She and he goes to work on foot. \=> Goes thành go (số nhiều) 3. Ngoc is tall than her sister. \=> tall thành taller 4. Let’s to go shopping! \=> bỏ to 5. They like watch T.V. \=> watch thành watching (like+ Ving) 6. He comes here with bicycle. \=> with thành by 7. How many childs are there in the room? \=> childs thành children 8. He isn’t understand what you are saying. \=> isn't thành doesn't 9. How much eggs do you want? \=>much thành many (danh từ đếm được) 10. I’d like some tomatos for my breakfast. \=> tomatos thành tomatoes.

Thí sinh cần đọc kỹ cả câu, tập trung vào các phần gạch chân, xác định từ loại và phân tích thành phần câu để tìm được lỗi sai.

Tìm lỗi sai là dạng bài "kinh điển" trong đề thi thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh, thường giúp thí sinh gỡ điểm, tuy nhiên một số em bỏ lỡ cơ hội vì không nắm chắc được các kiến thức cơ bản.

Thông thường, đề thi có ba câu hỏi dạng này. Một trong ba câu đó là câu hỏi nhận ra lỗi sai về đại từ. Câu hỏi tìm lỗi sai về đại từ thuộc phần lỗi sai ngữ pháp, cùng với một câu hỏi về thì của động từ. Cô Tạ Thị Hải Quỳnh, giáo viên tiếng Anh, trường THPT Đội Cấn, Vĩnh Phúc, hướng dẫn cách làm dạng bài này như sau:

- Đọc kỹ cả câu, tập trung vào các phần gạch chân, nắm rõ cấu trúc của câu, xác định thành phần câu (chủ ngữ, tân ngữ,...), từ loại dùng trong câu.

- Đọc lại cả câu và các từ gạch chân, xem xét tính hòa hợp về từ loại, số từ, động từ và các yếu tố ngữ pháp.

- Không quá tập trung vào từ mới không biết, tập trung phân tích các thành phần của câu, từ/cụm từ được gạch chân, từ/cụm từ đứng trước và sau chúng để biết cấu trúc, từ loại, thời... của câu và lựa chọn ra đáp án.

- Trên cơ sở các từ gạch chân, sửa lỗi cho đáp án mình định chọn xem có phù hợp với câu về nghĩa, thời và cấu trúc không.

- So sánh sự khác nhau đối với câu chưa sửa và câu vừa sửa để nhận diện xem đó có đúng là đáp án cần phải sửa không.

- Đặc biệt nắm rõ về cách sử dụng và mối quan hệ giữa chủ từ và tân ngữ là các loại đại từ.

Đề thi tốt nghiệp sẽ kiểm tra thí sinh về cách sử dụng và mối tương quan giữa các loại đại từ sau:

Tìm lỗi sai trong câu tiếng anh she alw năm 2024

Ví dụ minh họa và các bước làm:

Tìm lỗi sai trong câu tiếng anh she alw năm 2024

Tìm lỗi sai trong câu tiếng anh she alw năm 2024

Bài tập vận dụng và đáp án: Dựa vào những bước ở ví dụ trên, các em luyện tập câu dưới đây, chú ý nhiều hơn ở chỗ gạch chân để tìm ra lỗi sai.

Question 1: I am going (A) to a (B) wedding on (C) Saturday. A friend of me (D) is getting married.

Đáp án D: me → mine. A friend of mine = One of my friends: Dùng đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ khi không muốn đề cập đến danh từ đã được nhắc trước.

Question 2: It's a shame (A) that the (B) apartment hasn't (C) got their (D) own parking space.

Đáp án D: their → its. Chủ ngữ của mệnh đề sau "that" là "the apartment = it" → tính từ sở hữu của là "its".

Question 3: Jack was sitting (A) in (B) a corner of the cafe by themselves (C) when I (D) came.

Đáp án C: themselves → himself. Chủ ngữ là Jack = He → đại từ phản thân là himself.

Question 4: It’s always been (A) one of myself (B) ambitions to travel (C) around the world (D).

Đáp án B: myself → my. Sau đại từ phản thân không có danh từ, sau tính từ sử hữu là danh từ.

Question 5: He has (A) too many problems of him (B) to help (C) you with your (D) own.

Đáp án D: your → his. Chủ ngữ là "He" → with his own (chính anh ta).

Question 6: The (A) author of the letter (B) describes myself (C) as a senior (D) government.

Đáp án C: myself → himself/herself. Chủ ngữ là "The author =He/ She" → đại từ phản thân tương ứng của chủ ngữ là himself/herself.

Question 7: We walked (A) around to familiarize (B) the children with (C) our (D) new speaking.

Đáp án D: our → their. Chủ ngữ là "We", tân ngữ là "the children = they", tính từ sở hữu của "they" là "their".

Question 8: I'd (A) like to have (B) a garden so that (C) I could grow its (D) own vegetables.

Đáp án D: its → my. Chủ ngữ là "I" ở cả hai mệnh đề nên tính từ sở hữu tương ứng là "my".

Question 9: I remember closing (A) the door behind (B) mine (C) because I am having (D) the key here.

Đáp án C: mine → me. Sau giới từ "behind" là tân ngữ của chủ ngữ "I" là "me".

Question 10: My (A) parents have (B) gone away with (C) some friends of them (D).

Đáp án D: them → theirs. Some friends of theirs = Some of their friends: Dùng đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ khi không muốn đề cập đến danh từ đã được nhắc trước.