Tính thuế nhập khẩu theo giá CIF

Tính thuế xuất nhập khẩu cho mỗi lô hàng luôn là vấn đề đặc biệt quan trọng cho bất kì doanh nghiệp xuất nhập khẩu nào. Tổng số thuế phải nộp cho một lô hàng bao gồm nhiều loại thuế khác nhau: thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo hộ/chống bán phá giá,….

Tùy vào đặc điểm của từng lô hàng mà bạn sẽ phải đóng các loại thuế xuất nhập khẩu khác nhau. Bài viết dưới đây Xuất nhập khẩu Lê Ánh sẽ hướng dẫn cách tính thuế, trình tự tính các loại thuế và đưa ra ví dụ trên một lô hàng cụ thể để tính thuế.

>>>>> Xem thêm: Packinglist là gì?

1. Để tính thuế xuất nhập khẩu, bạn cần chuẩn bị những gì?

Mấu chốt của việc tính thuế xuất nhập khẩu cho một lô hàng đó là HS code của lô hàng.

Khi đã có mã HS code của lô hàng, bạn sẽ xác định được mức thuế suất hàng nhập khẩu, xác định được hàng hóa có phải chịu thuế Bảo vệ môi trường, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt hay không.

Bạn có thể xem thêm bài viết: Hs code là gì? Cách tra mã HS code chính xác nhất

Ngoài ra cần có những thông tin đầy đủ sau đây để có thể tính thuế xuất nhập khẩu:

- Điều kiện giao hàng: ví dụ FOB cảng đi BKK [Bangkok – Thái Lan] – cảng đến HPH [Hải Phòng – Việt Nam], với từng điều kiện giao hàng thì trị giá tính thuế của lô hàng sẽ khác nhau.

- Cước vận chuyển

- Mục hàng: trong một lô hàng của bạn, có thể có nhiều loại mặt hàng khác nhau, bạn cần có thông tin chi tiết về trị giá của hàng, hàng có C/O ưu đãi hay không,..Mỗi mặt hàng sẽ có mã HS code khác nhau và chịu các loại thuế khác nhau nên bạn cần tính thuế riêng cho mỗi loại hàng hóa, sau đó cộng lại để ra thuế phải nộp của cả 1 lô hàng.

- Bạn phải xác định được trị giá tính thuế [trị giá hải quan]: Với hàng Nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập khẩu nhập đầu tiên [thường gọi là giá CIF]; với hàng Xuất khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu xuất [thường gọi là giá FOB], bao gồm:

+ Tiền hàng

+ Cước vận chuyển quốc tế, các loại phụ phí [nếu có]

+ Các khoản phải cộng khác [bao bì, môi giới, bản quyền, đóng gói,…]

Các loại thuế xuất nhập khẩu của một lô hàng gồm:

2. Trình tự tính thuế xuất nhập khẩu

Trước khi tính thuế xuất nhập khẩu các loại, bạn cần tình được trị giá tính thuế

Sau đó tính các loại thuế theo trình tự như sau:

Bảng viết tắt các loại thuế:

+ Thuế Nhập khẩu: TNK

+ Thuế Xuất khẩu: TXK

+ Thuế suất: TS [tra trong biểu thuế để xác định mức thuế suất là bao nhiêu phần trăm]

+ Trị giá tính thuế: TGTT

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: TTTĐB

+ Thuế Bảo hộ: TBH

+ Thuế bảo vệ môi trường: TBVMT

+ Thuế Giá trị Gia tăng: VAT

3. Cách tính các loại thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu

Đối với các loại thuế sẽ áp dụng các phương thức tính toán khác nhau như sau:

3.1. Tính thuế nhập khẩu/xuất khẩu

Trong đó:

TGTT = Tiền hàng + cước vận chuyển quốc tế theo điều kiện giao hàng + các khoản phải cộng.

TS: tùy thuộc vào mã HS code để tra ra mức thuế suất, hoặc hàng hóa có C/O ưu đãi sẽ áp dụng mức thuế suất của hàng có C/O.

3.2. Tính thuế Tiêu thụ đặc biệt

Trong đó, TGTT.TTTĐB là trị giá tính thuế thuế tiêu thụ đặc biệt = [TNK + Trị giá tính thuế NK] x TS

3.3. Tính thuế bảo hộ/chống bán phá giá

Trong đó:

TGTT.TBH là trị giá tính thuế thuế bảo hộ = TGTT + TNK + TTTĐB

TS.TBH là thuế suất thuế bảo hộ [tra trong biểu thuế XNK]

3.4. Tính thuế bảo vệ môi trường

TBVMT = TGTT x TBVMT = Số lượng hàng x thuế suất tuyệt đối

3.5. Tính thuế GTGT VAT hàng nhập khẩu

VAT = [TGTT.NK + TNK + TTTĐB + TBH + TBVMT] x TS.VAT

Trong đó, TS.VAT là thuế suất thuế GTGT [Tra trong biểu thuế xuất nhập khẩu]

Lưu ý:

+ Bắt buộc phải tính theo trình tự như trên mới có thể ra kết quả chính xác

+ Với mỗi mặt hàng, sẽ phải chịu các loại thuế khác nhau. Nếu tra trong Biểu thuế xuất nhập khẩu, bạn sẽ biết mặt hàng đó phải chịu những loại thuế nào.

+ Để xác định mức thuế suất của các mặt hàng, bạn cần tra trong quyển biểu thuế. Tham khảo thêm bài viết về biểu thuế và Download biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất tại bài viết dưới đây: Biểu thuế Xuất nhập khẩu

Mong rằng thông tin trong bài viết này hữu ích với bạn, chúng tôi sẽ phân tích cách tính thuế xuất nhập khẩu dựa trên ví dụ về một lô hàng cụ thể trong bài viết sau.

Bạn cần tìm hiểu kĩ hơn về nghiệp vụ xuất nhập khẩu để phục vụ cho công việc của bạn tại doanh nghiệp xuất nhập khẩu và Logistics, bạn có thể tham gia Khóa học nghiệp vụ xuất nhập khẩu ở TPHCM và Hà Nội tại Xuất nhập khẩu Lê Ánh. Khóa học được giảng dạy bởi đội ngũ chuyên gia trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và Logistics đang làm việc tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, logistics lớn trong nước và quốc tế. học chứng chỉ kế toán trưởng

Xuất nhập khẩu Lê Ánh – Đào tạo Khóa học xuất nhập khẩu thực tế số 1 Việt Nam!

Về bản chất, bạn phải tính thuế cho lô hàng nhập khẩu vào thời điểm lô hàng ở cửa khẩu nhập [ranh giới đầu tiên để hàng vào nước nhập khẩu]. Vậy giá trị của lô hàng vào thời điểm ấy là gì – đơn giản nhất chính là giá CIF [giá trị tính đến thời điểm hàng được đặt trên boong tàu ở cảng nhập khẩu].

+ Nếu tính theo giá FOB [Tức là giá Không bao gồm: Phí bảo hiểm quốc tế [I], phí vận tải quốc tế [F]]
Trị giá tính thuế = Giá FOB + phí bảo hiểm quốc tế + phí vận tải quốc tế

+ Nếu tính theo giá CIF [Tức là giá đã bao gồm: phí bảo hiểm quốc tế [I], phí vận tải quốc tế [F]]
Trị giá tính thuế = Giá CIF

Phương pháp xác định trị giá tính thuế nhập khẩu

Trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo nguyên tắc của Tổ chức Thương mại thế giới WTO và quy định tại Thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài Chính Quy định về Trị giá Hải quan đối với Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, tại Điều 5. Nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, theo đó:

Có sáu phương pháp xác định trị giá:

1. Phương pháp trị giá giao dịch;2. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt;3. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự;4. Phương pháp trị giá khấu trừ;5. Phương pháp trị giá tính toán;

6. Phương pháp suy luận.

Trong đó Phương pháp trị giá giao dịch là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất

Thông tư 39/2015/TT-BTC cũng quy định các khoản điều chỉnh cộng [Điều 13]; các khoản điều chỉnh trừ [Điều 15], phí bản quyền, phí giấy phép [Điều 14] trong việc xác định giá trị tính thuế nhập khẩu. Các phí CIC, C/O, vệ sinh cont thông thường phải cộng vào giá trị tính thuế. Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ để đảm bảo trị giá tính thuế được tính đúng quy định của pháp luật.

Tỷ giá xác định trị giá tính thuế nhập khẩu

Nội dung liên quan tỷ giá tính thuế nhập khẩu quy định tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP và giải thích tại điều 35, Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính Quy định về Thủ tục hải quan, kiểm tra, Giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, theo đó:Tỷ giá tính thuế nhập khẩu được tính tại thời điểm tính thuế nhập khẩu. Thời điểm tính thuế nhập khẩu là ngày đăng ký tờ khai hải quan. [Mục 1, điều 35 Thông tư 38/2015/TT-BTC].

Tỷ giá tính thuế nhập khẩu là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam [Vietcombank] tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ 5 tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm trong trường hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ. Tỷ giá này được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan và cập nhật vào Hệ thống dữ liệu hải quan điện tử để áp dụng xác định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần sau liền kề

Đối với các ngoại tệ không được Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tỷ giá thì xác định theo tỷ giá tính chéo giữa đồng Việt Nam với một số ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

Đối với các ngoại tệ chưa được công bố tỷ giá tính chéo thì xác định theo nguyên tắc tính chéo giữa tỷ giá đô la Mỹ [USD] với đồng Việt Nam và tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ với các ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

Tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố là tỷ giá được đưa tin mới nhất trên trang điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
[Điều 21 nghị định 08/2015/NĐ-CP và Điều 35, Thông tư 38/2015/TT-BTC]

LIÊN HỆ NITODA ĐỂ NHẬN ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
________________________________________

CÔNG TY CỔ PHẦN NITODA

Địa chỉ: 204 Hồng Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Hotline: 0978222650

Email:

Website: //www.nitoda.com

Video liên quan

Chủ Đề