Trong các cấp chất cho dưới đây cấp nào không tồn tại trong cùng một dung dịch fecl2 + agno3

Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?

A.

A. Fe[NO3]3 và AgNO3.

B.

B. NH3 và AgNO3

C.

C. Na2ZnO2 và HCl.

D.

D. NaHSO4 và NaHCO3

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

B sai vì tạo phức giữa Ag+ và NH3

C sai vì phản ứng tạo kết tủa Zn[OH]2

D sai vì phản ứng tạo khí CO2

Vậy đáp án đúng là A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 16

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được V1 lít SO2 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với NaOH dư được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không đổi được 15,2 gam chất rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch p chứa HNO3 và H2SO4 thấy có V2lít NO duy nhất thoát ra và còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đo ở đktc. Giá trị V1 và V­2 là:

  • Cho các thí nghiệm sau: [1] Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2. [2] Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl. [3] Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3. [4] Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH. [5] Cho S vào H2SO4 đặc nóng. [6] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. [7] Sục khí CO2 vào dung dịch K2SiO3. [8] Sục khí SO2 vào dung dịch Br2/CCl4. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:

  • Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử?

  • Tiến hành các thí nghiệm sai:

    [1]Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AgNO3

    [2]Sục khí SO2 vào dung dịch H2S

    [3]Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4

    [4]Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl

    [5]Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3

    Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:

  • Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí [đktc] thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO [đktc, sản phẩm khử duy nhất] tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là

  • Cho các thí nghiệm

    [1] Dẫn khí H2S dư qua dung dịch CuCl2

    [2] Dẫn khí CO2 dư qua dung dịch Ca[OH]2

    [3] Dẫn khí NH3 dư qua dung dịch Al[NO3]3

    [4] Dẫn hỗn hợp khí C2H2 và NH3 dư qua dung dịch AgNO3

    Số trường hợp thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là:

  • Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?

  • Để thu được 3,36 lit O2 [đktc] cần nhiệt phân hoàn toàn một lượng tinh thể KClO3.5H2O là:

  • Cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa hcọ tương tự nhau?

  • Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

  • Hòa tan m gam hh X gồm CuCl2 và FeCl3 trong nước được dung dịch Y. Chia T thành 2 phần bằng nhau.

    Phần 1: cho khí H2S dư vào được 1,28g kết tủa.

    Phần 2: cho Na2S dư vào được 3,04g kết tủa.

    Giá trị của m là

  • Cặp chất không xảy ra phản ứng là:

  • Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:

  • Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là

  • Cho các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là:

  • Cho 50 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng được 2,24 lít khí H2 [đktc] và còn lại 18 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là:

  • Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe[NO3]2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít [đktc] khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 23/9. Phần trăm khối lượng của nguyên tố Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất ?

  • Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:

  • Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu[NO3]2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là [biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-].

  • Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch NaF, KCl, K3PO4, NaBr, Na2S, Fe[NO3]2, H2PO4. Số kết tủa thu được là:

  • Cho m gam Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe[NO3]3 và 0,05 mol Cu[NO3]2, đến phản ứng hoàn toàn thu được 14,4 gam chất rắn.Giá trị của m là:

  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 [vừa đủ], thu được dung dịch X [chỉ chứa hai muối sunfat] và khí duy nhất NO. Giá trị của a là

  • Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO, Fe3O4 trong H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 3,36 lít SO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Mặt khác, nung m gam X với khí CO dư, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca[OH]2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35 gam kết tủa. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc nóng, due thu được V lít khí NO2 [sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn]. Giá trị của V là:

  • Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư thấy thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất [đktc] và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba[OH]2 dư vào dung dịch Y được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Cho dung dịch chứa FeCl2, ZnCl2 và CuCl2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem toàn bộ lượng kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp rắn gồm

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Nguyên nhân xuất hiện hiện tượng cân bằng giới tính là:

  • ** Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối hai cặp tính trạng. Đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen, thu được F1 đồng loạt xuất hiện một loại kiểu hình. Cho F1 giao phối với một cây khác, thu được ở F2 326 cây chín sớm, hạt phấn dài : 330 cây chín muộn, hạt phấn tròn : 656 cây chín sớm, hạt phấn tròn.

    Tính trạng về thời gian chín được di truyền theo quy luật nào?

  • ** Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối hai cặp tính trạng. Đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen, thu được F1 đồng loạt xuất hiện một loại kiểu hình. Cho F1 giao phối với một cây khác, thu được ở F2 326 cây chín sớm, hạt phấn dài : 330 cây chín muộn, hạt phấn tròn : 656 cây chín sớm, hạt phấn tròn.

    Tính trạng về hình dạng hạt phấn được di truyền theo quy luật nào?

  • ** Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối hai cặp tính trạng. Đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen, thu được F1 đồng loạt xuất hiện một loại kiểu hình. Cho F1 giao phối với một cây khác, thu được ở F2 326 cây chín sớm, hạt phấn dài : 330 cây chín muộn, hạt phấn tròn : 656 cây chín sớm, hạt phấn tròn.

    Kiểu gen của F1 về tính trạng hình dạng là:

  • ** Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối hai cặp tính trạng. Đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen, thu được F1 đồng loạt xuất hiện một loại kiểu hình. Cho F1 giao phối với một cây khác, thu được ở F2 326 cây chín sớm, hạt phấn dài : 330 cây chín muộn, hạt phấn tròn : 656 cây chín sớm, hạt phấn tròn.

    Sự di truyền của cả hai cặp tính trạng được chi phối bởi quy luật nào?

  • ** Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối hai cặp tính trạng. Đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen, thu được F1 đồng loạt xuất hiện một loại kiểu hình. Cho F1 giao phối với một cây khác, thu được ở F2 326 cây chín sớm, hạt phấn dài : 330 cây chín muộn, hạt phấn tròn : 656 cây chín sớm, hạt phấn tròn.

    Kiểu gen của F1 về cả hai cặp tính trạng là:

  • Hiện tượng di truyền liên kết giới tính được ai phát hiện và trên đối tượng nào?

  • ** Biết mỗi cặp tính trạng hình dạng quả và vị quả ở một loài cây do một cặp alen điều khiển. Cho F1 đều có kiểu gen dị hợp [Aa, Bb] kiểu hình quả tròn, ngọt giao phối với nhau, thu được ở F2 1938 cây quả tròn, ngọt : 647 cây quả bầu, chua.

    Phép lai được chi phối bởi quy luật di truyền nào?

  • ** Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi giấm đực mắt trắng thuần chủng.

    Kết quả thu được ở F2 là:

  • ** Biết mỗi cặp tính trạng hình dạng quả và vị quả ở một loài cây do một cặp alen điều khiển. Cho F1 đều có kiểu gen dị hợp [Aa, Bb] kiểu hình quả tròn, ngọt giao phối với nhau, thu được ở F2 1938 cây quả tròn, ngọt : 647 cây quả bầu, chua.

    Kiểu gen của F1 là:

Video liên quan

Chủ Đề