Ưu nhược điểm của công ty bánh kẹo Hải Hà

Full PDF PackageDownload Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

37 Full PDFs related to this paper

Download

PDF Pack

i LỜI CẢM ƠN  Trong quá trình thực hiện đồ án “Thực trạng hoạt động xuất khẩu bánh kẹo tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà” em đã nhận được sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của các thầy, cô trong khoa kinh tế - trường Đại Học Nha Trang, các cô, chú, anh, chị trong công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà. Em xin cảm ơn: - Các thầy cô trong khoa kinh tế, trường Đại Học Nha Trang. - Các cô, chú, anh, chị trong công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà - Đặc biệt là sự hướng dẫn hết sức tận tình, chu đáo của cô Ths. Nguyễn Thị Nga. Sự giúp đỡ của thầy cô, các cô, chú, anh, chị trong công ty là nhân tố lớn giúp đồ án tốt nghiệp của em hoàn thành tốt đẹp. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Nha Trang, tháng 7 năm 2011 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Xuân ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ix DANH MỤC SƠ ĐỒ..............................................................................................ix CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ........................................................................................................1 1.1. Khái quát về hoạt động xuất khẩu ....................................................................1 1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu ................................................................................1 1.1.2. Vai trò của xuất khẩu .....................................................................................1 1.1.2.1. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân.....................................1 1.1.2.2. Vai trò của xuất khẩu đối với sự phát triển của doanh nghiệp......................4 1.2. Các hình thức xuất khẩu ..................................................................................5 1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp ........................................................................................6 1.2.2. Giao dịch qua trung gian................................................................................6 1.2.3. Buôn bán đối lưu [COUNTER – TRADE]....................................................8 1.2.4. Hình thức tái xuất khẩu.................................................................................8 1.2.5. Hình thức gia công........................................................................................9 1.3. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu ........................................................... 10 1.3.1. Xin giấy phép xuất khẩu [nếu có] ............................................................... 11 1.3.3. Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu ...................................................................... 12 1.3.3.1. Thu gom tập trung hàng xuất khẩu ........................................................... 12 1.3.3.2. Bao gói hàng hóa ..................................................................................... 15 1.3.3.3. Đóng gói hàng hóa ................................................................................... 17 1.3.3.4. Ký mã hiệu hàng xuất khẩu....................................................................... 17 1.3.4. Thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm.................................................. 18 1.3.5. Giám định số và chất lượng hàng xuất khẩu................................................. 19 iii 1.3.6. Làm thủ tục hải quan .................................................................................. 19 1.3.7. Giao hàng cho người vận tải ....................................................................... 21 1.3.8. Lập bộ chứng từ để thanh toán .................................................................... 23 1.3.9. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại [nếu có] .................................................. 24 1.4. Quy trình nghiệp vụ xuất khẩu một lô hàng ................................................... 26 1.5. Các phương thức thanh toán chủ yếu ............................................................. 27 1.5.1. Phương thức chuyển tiền [Remittance] ....................................................... 27 1.5.2. Phương thức nhờ thu [Collections] ............................................................. 28 CHƯƠNG 2: 36THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU BÁNH KẸO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ............................................. 36 2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà .............................................. 36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà..... 36 2.1.1.1. Khái quát về công ty ................................................................................. 36 2.1.1.2. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................. 37 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................................ 37 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.............................................................. 38 2.1.4. Cơ cấu tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ.......................................... 42 2.1.5. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới ............................ 47 2.1.6. Lĩnh vực kinh doanh – sản phẩm chính của công ty .................................... 47 2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm 2009 - 2010 .............. 48 2.2.1. Tình hình thu mua nguyên vật liệu của công ty ............................................ 48 2.2.2. Nguồn nhân lực .......................................................................................... 49 2.2.3. Thị trường mục tiêu và khách hàng của công ty .......................................... 52 2.2.3. Hoạt động Marketing .................................................................................. 52 2.2.4. Các đối thủ cạnh tranh của công ty.............................................................. 53 2.2.5. Môi trường nội bộ của công ty ..................................................................... 54 2.2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm 2009 - 2010........ 55 2.3. Thực trạng hoạt động xuất khẩu bánh kẹo tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà....... 70 iv 2.3.1.1. Nhân tố về nguyên liệu ............................................................................. 70 2.3.1.2. Nhân tố giá cả........................................................................................... 71 2.3.1.3. Nhân tố chất lượng.................................................................................... 72 2.3.1.4. Nhân tố khách hàng .................................................................................. 72 2.3.1.5. Nhân tố lao động....................................................................................... 73 2.3.1.6. Nhân tố thuộc về nước nhập khẩu ............................................................. 74 2.3.1.7. Nhân tố thuế ............................................................................................. 74 2.3.1.8. Nhân tố tỷ giá hối đoái.............................................................................. 75 2.3.2. Thực trạng quy trình xuất khẩu của công ty trong 2 năm 2009-2010 ............ 76 2.3.3. Các phương thức thanh toán thường sử dụng ............................................... 79 2.3.4. Thực trạng kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo của công ty trong 2 năm 2009-2010 ........ 82 2.3.5. Đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu bánh kẹo tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà ............................................................................................................ 84 2.3.5.1. Những thuận lợi và khăn của công ty trong 2 năm 2009 - 2010................. 84 2.3.5.2. Những kết quả đạt được và mặt còn tồn tại ............................................... 85 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU BÁNH KẸO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ ...................................................................................................... 88 3.1. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà ............................................................................................................ 88 3.1.1 Giải pháp 1: Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại .....88 3.1.2 Giải pháp 2: Đảm bảo ổn định chất và lượng nguồn nguyên liệu đầu vào cho công ty .................................................................................................................. 91 3.1.3 Giải pháp 3: Nâng cao chất lượng sản phẩm ................................................. 93 3.2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu bánh kẹo tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà .......................................................................... 94 3.2.1 Đối với nhà nước và cơ quan chức năng ....................................................... 94 3.2.2 Đối với công ty ............................................................................................. 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 96 v LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Quá trình toàn cầu hóa tạo cho ngành bánh kẹo Việt Nam nhiều cơ hội để phát triển, bên cạnh đó cũng có rất nhiều thách thức. Để đưa sản phẩm của mình ra thị trường nước ngoài là một điều mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn hướng tới và cố gắng đạt được điều đó càng nhanh càng tốt. Trong tình hình kinh tế thế giới bị suy thoái như hiện nay, với tốc độ phục hồi chậm chạp. Yêu cầu đặt ra cho bất kỳ doanh nghiệp xuất khẩu nào là phải có chất lượng sản phẩm tốt, chính sách khuyến mại, marketing… trong đó công tác tổ chức thực hiện hợp đồng cần phải được tiến hành nhanh, gọn nhưng phải chính xác. Đây là công việc mà Công ty Cổ Phần bánh kẹo Hải Hà rất quan tâm. Xuất phát từ nhận thức trên, em đã chọn đề tài: “Thực trạng hoạt động xuất khẩu bánh kẹo tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà” cho đợt thực tập khóa luận lần này. Những vấn đề được đề cập trong bài không nằm ngoài mục đích tự trang bị thêm cho mình những kiến thức thực tế ngoài trường học và góp phần làm tăng kim ngạch xuất khẩu của Công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống lại một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động xuất khẩu bánh kẹo. Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty từ đó đề ra môt số biện pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của công ty trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động xuât khẩu bánh kẹo tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động xuât khẩu bánh kẹo tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà. Đề tài được xây dựng trên cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu bánh kẹo cùng với việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu thống kê, phân tích số liệu, so sánh, điều tra, dự báo, nắm bắt thông tin từ hoạt động thực tiễn nhằm tìm ra điểm vi hạn chế trong hoạt động xuất khẩu bánh kẹo của công ty. Từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu bánh kẹo ở công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà. 4. Kết cấu của đề tài gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận lý thuyết chung về hoạt động xuất khẩu Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu bánh kẹo của Công ty trong 2 năm 2009-2010 Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất bánh kẹo Trong quá trình thực hiện đề tài này, em đã được sự giúp đỡ của thầy, cô bên Bộ Môn Thương Mại và các anh, chị tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà. Do kiến thức còn nhiều hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên việc thực hiện phân tích, đánh giá còn mang tính chủ quan. Vì thế đề tài sẽ không tránh khỏi những sai sót nhất định. Em kính mong được sự đóng góp từ thầy cô cũng như các anh, chị ở công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà để đề tài được hoàn thiện hơn. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CP: Cổ phần DT: Doanh thu DTT: Doanh thu thuần HĐCĐ: Hội đồng cổ đông HTK: Hàng tồn kho KNTT: Khả năng thanh toán TSCĐ: Tài sản cố định TSDH: Tài sản dài hạn TSNH: Tài sản ngắn hạn TSHĐ: Tỷ giá hối đoái VCSH: Vốn chủ sở hữu viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Số lượng lao động của công ty qua 2 năm.............................................. 50 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2009-2010 ....... 55 Bảng 2.3: Tỷ số nợ của công ty trong 2 năm 2009-2010 ........................................72 Bảng 2.4: Bảng tỷ số vay và nợ ngắn hạn của công ty ........................................... 65 Bảng 2.5: Bảng danh mục tài sản của công ty trong 2 năm 2009-2010................... 66 Bảng 2.6: Kim ngạch xuất khẩu sang các nước của công ty trong 2 năm 2009 -2010 ............................................................................................................82 Bảng 2.7: Kim ngạch xuất khẩu từng mặt hàng bánh kẹo của công ty.................... 83 ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.3: Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng qua 2 năm 2009 - 2010 ............. 83 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình xuất khẩu một lô hàng........................................................... 26 Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán bằng chuyển tiền.................................................. 28 Sơ đồ 1.3: Quy trình nhờ thu phiếu trơn ................................................................ 29 Sơ đồ 1.4: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ........................................... 30 Sơ đồ 1.5: Quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ .................... 32 Sơ đồ 2.1: Quy trình công nghệ sản xuất kẹo có nhân............................................ 46 Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất bánh........................................................................ 46 Sơ đồ 2.3: Quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ .................... 80 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 1.1. Khái quát về hoạt động xuất khẩu 1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu Thương mại quốc tế đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của từng quốc gia. Đặc biệt là lĩnh vực xuất khẩu từ lâu đã chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của các quốc gia, cho dù quốc gia lớn hay nhỏ, giàu hay nghèo, phát triển hay không phát triển. Xuất khẩu hàng hoá là việc hàng hoá được đưa ra khỏi nước Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Cơ sở hình thành hoạt động xuất khẩu là do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, nguồn nhân lực, các nguồn tài nguyên khác… dẫn đến sự khác nhau về lợi thế trong các lĩnh vực khác nhau của các quốc gia. Để khai thác tối đa lợi thế và khắc phục những hạn chế, tạo sự cân bằng giữa các yếu tố trong quá trình sản xuất và tiêu dùng, các quốc gia phải tiến hành trao đổi các loại hàng hoá và dịch vụ với nhau, từ đó xuất khẩu ra đời. Tuy nhiên xuất khẩu không phải chỉ diễn ra ở các quốc gia có lợi thế về lĩnh vực này hay lĩnh vực khác mà ngay cả các quốc gia không có lợi thế gì về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực,…thì quốc gia đó vẫn thu được lợi ích khi tham gia vào hoạt động xuất khẩu. 1.1.2. Vai trò của xuất khẩu 1.1.2.1. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân Xuất khẩu hàng hoá là một hoạt động nằm trong lĩnh vực phân phối và lưu thông hàng hoá của quá trình tái sản xuất mở rộng nhằm mục đích liên kết tiêu dùng của nước này với nước khác. Hoạt động đó không chỉ diễn ra ở các cá thể riêng biệt mà phải có sự tham gia của toàn bộ hệ thống kinh tế với sự điều hành của nhà nước. 2 Chính vì vậy, xuất khẩu có vai trò to lớn trong sự phát triển của mỗi quốc gia.  Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, phục vụ công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước Để thực hiện công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, trước hết cần phải nhập khẩu một số lượng lớn máy móc thiết bị, công nghệ hiện đại từ nước ngoài phục vụ cho sản xuất. Nguồn vốn ngoại tệ chủ yếu từ các nguồn: xuất khẩu hàng hóa; đầu tư nước ngoài; vay vốn, viện trợ; thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ; xuất khẩu sức lao động… Nguồn vốn vay rồi cũng phải trả, nguồn vốn viện trợ và đầu tư nước ngoài có hạn, hơn thế nữa những nguồn vốn này lại phụ thuộc vào nước ngoài. Hoạt động du lịch, dịch vụ, xuất khẩu lao động mặc dù hiện nay đã được quan tâm và phát triển đáng kể nhưng xuất khẩu vẫn là nguồn vốn chủ yếu để nhập khẩu.  Xuất khẩu góp phần vào chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển Dưới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới làm cơ sở để tổ chức sản xuất và xuất khẩu. Điều đó có tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Sự tác động này thể hiện:  Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển. Chẳng hạn khi phát triển xuất khẩu thuỷ sản tạo điều kiện cho các ngành nuôi trồng, chế biến thuỷ sản phát triển.  Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm góp phần làm cho sản xuất ổn định và phát triển, tạo ra lợi thế kinh tế nhờ quy mô.  Xuất khẩu còn có vai trò thúc đẩy chuyên môn hoá sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất các quốc gia. Nó cho phép chuyên môn hoá phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu. Như vậy, hàng hoá được sản xuất ở một nước nhưng tiêu thụ ở những nước khác nhau, điều đó cho ta thấy tác động ngược trở lại của việc chuyên môn hoá sản xuất.  Thông qua xuất khẩu, hàng hoá của các quốc gia có điều kiện tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả và chất lượng. Cuộc cạnh tranh 3 này có tác dụng buộc các doanh nghiệp phải tổ chức lại sản xuất, hình thành một cơ cấu sản xuất hợp lý luôn thích nghi được với sự biến động của thị trường thế giới. Ngoài ra còn tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nước, mở rộng khả năng tiêu dùng của các quốc gia. Xuất khẩu không chỉ tác động làm gia tăng nguồn thu ngoại tệ mà còn giúp cho việc gia tăng nhu cầu sản xuất, kinh doanh ở những ngành liên quan khác. Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, giúp cho sản xuất ổn định và kinh tế phát triển. Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nước. Thông qua cạnh tranh trong xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến sản xuất, tìm ra những cách thức kinh doanh sao cho thật hiệu quả, giảm chi phí và tăng năng suất.  Xuất khẩu có vai trò kích thích đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất Hoạt động xuất khẩu là hoạt động hướng ra thị trường thế giới, một thị trường mà sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt. Sự tồn tại và phát triển của hàng hoá xuất khẩu phụ thuộc nhiều vào chất lượng giá cả, dịch vụ, do đó phụ thuộc rất lớn vào công nghệ sản xuất ra chúng. Điều này thúc đẩy các doanh nghiệp trong nước phải luôn luôn đổi mới, luôn luôn tìm tòi sáng tạo để cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm. Mặt khác, xuất khẩu trong nền kinh tế cạnh tranh như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới và hoàn thiện công tác quản trị sản xuất và kinh doanh, đòi hỏi nâng cao tay nghề người lao động.  Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân Tác động của sản xuất đến đời sống của nhân dân thể hiện trên nhiều phương diện. Một mặt sản xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc và có thu nhập ổn định. Mặt khác, xuất khẩu tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu hàng hoá đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú của nhân dân. Xuất khẩu làm tăng GDP, làm gia tăng nguồn thu nhập quốc dân, từ đó có tác 4 động làm tăng tiêu dùng nội địa. Đây là nhân tố làm kích thích nền kinh tế tăng trưởng.  Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại Đẩy mạnh xuất khẩu có vai trò tăng cường sự hợp tác quốc tế với các nước, nâng cao địa vị và vai trò của nước ta trên thương trường quốc tế, xuất khẩu và công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quỹ tín dụng đầu tư, mở rộng vận tải quốc tế… Mặt khác, chính các quan hệ kinh tế đối ngoại lại tạo điều kiện cho việc mở rộng xuất khẩu. 1.1.2.2. Vai trò của xuất khẩu đối với sự phát triển của doanh nghiệp Ngày nay xu hướng vươn ra thị trường nước ngoài là một xu hướng tất yếu của tất cả các quốc gia và các doanh nghiệp, việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ ra nước ngoài đưa lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích. Cụ thể đó là:  Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ, mở rộng quan hệ kinh doanh với các bạn hàng trong và ngoài nước trên cơ sở hai bên cùng có lợi, tăng doanh số và lợi nhuận đồng thời phân tán và chia sẻ rủi ro, mất mát trong hoạt động kinh doanh, tăng cường uy tín của các doanh nghiệp trên thị trường. Bằng cách mở rộng thị trường ra nước ngoài, nhà sản xuất có thể tối thiểu hoá các biến động về nhu cầu, có được cơ hội này là do chu kỳ kinh doanh thay đổi từ nước này qua nước khác, và vì các sản phẩm có thể nằm trong những giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sống của chúng ở các nước khác nhau. Do mở rộng thị trường, nhà sản xuất có thêm nhiều khách hàng và do đó họ có thể giảm nguy cơ bị mất bất kỳ một khách hàng riêng rẽ nào hay một ít khách hàng.  Thông qua hoạt động xuất khẩu, các doanh nghiệp có cơ hội nhập khẩu. Như chúng ta đã biết, cơ hội kinh doanh được thúc đẩy có thể từ phía nhà nhập khẩu vì họ đang tìm kiếm nguồn cung cấp rẻ hay các bộ phận có chất lượng hơn để sử dụng cho quy trình sản xuất của họ hoặc doanh nghiệp đang tìm kiếm mặt hàng mới từ nước ngoài để bổ sung cho mặt hàng đang có của họ, nhằm tăng doanh số bán. Nhờ có nguồn cung cấp nguyên liệu phù hợp và rẻ sẽ giúp doanh nghiệp có 5 khả năng cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường xuất khẩu. Bằng cách mở rộng các nhà phân phối ở nước ngoài, doanh nghiệp sẽ tránh được nguy cơ phải phụ thuộc vào bất kỳ nhà cung cấp nào.  Nhờ có hoạt động xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nước có cơ hội phát triển và nâng cấp trình độ kỹ thuật công nghệ, phát triển hệ thống các kênh phân phối sản phẩm. Tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thi trường quốc tế.  Xuất khẩu đảm bảo cho các doanh nghiệp luôn nâng cao việc sử dụng các kỹ năng quản lý chuyên môn chẳng hạn như kỹ năng quản lý hoạt động xuất khẩu, bán hàng trên thị trường quốc tế, quản lý và dự đoán những xu hướng biến động của tỷ giá hối đoái. Mặt khác, thông qua xuất khẩu doanh nghiệp có được nguồn ngoại tệ để nhập khẩu máy móc thiết bị, công nghệ kỹ thuật để tái đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh.  Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động vào làm việc, tạo ra thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên.  Ngoài ra xuất khẩu còn giúp doanh nghiệp sử dụng khả năng dư thừa. Các nhà sản xuất thường tính đến khả năng sản xuất trước mắt và lâu dài. Vì thế họ thường tính toán khả năng đáp ứng nhu cầu nội địa. Nhưng khả năng vượt quá nhu cầu nội địa là điều thường xẩy ra. Việc chuyển tài nguyên hay khả năng sản xuất sang quy trình sản xuất hàng hoá trong nước là khó khăn. Vì vậy doanh nghiệp tìm kiếm lợi ích từ thị trường nước ngoài nhằm tận dụng khả năng sản xuất dư thừa. Hơn nữa, những nước nhỏ có khuynh hướng thương mại nhiều hơn những nước lớn. Lý do là kỹ thuật sản xuất đòi hỏi doanh nghiệp phải sản xuất với quy mô lớn hơn nhu cầu nội địa nếu họ muốn có hiệu quả. Bên cạnh đó, xuất khẩu còn mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích hơn. Doanh nghiệp có nhiều lợi ích hơn khi bán hàng ra nước ngoài. Lợi nhuận thu được ở nước ngoài nhiều hơn. 1.2. Các hình thức xuất khẩu Trong hoạt động xuất khẩu, có nhiều phương thức giao dịch. Mỗi phương thức giao dịch đều có những đặc thù riêng, ưu và nhươc điểm khác nhau. Để đẩy 6 mạnh hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu tùy vào điều kiện kinh doanh của mình [quy mô, vốn, đặc điểm hàng hóa, năng lực cán bộ...] mà lựa chọn phương thức giao dịch thích hợp hoặc phối hợp lựa chọn nhiều phương thức giao dịch cùng một lúc. Có các hình thức xuất khẩu phổ biến hiện nay như sau: 1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp Xuất khẩu trực tiếp là một hình thức giao dịch mà nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu trực tiếp quan hệ với nhau bằng cách gặp mặt hoặc qua thư từ, điện tín để bàn bạc, thoả thuận với nhau về hàng hoá, giá cả và các điều kiện giao dịch từ đó hàng hoá và dịch vụ của nhà xuất khẩu sẽ được đưa tới tay của nhà nhập khẩu.  Xuất khẩu trực tiếp có những ưu điểm sau:  Cho phép người xuất khẩu nắm bắt được nhu cầu của thị trường về số lượng, chất lượng, giá cả để người bán đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường.  Giúp cho người bán không bị chia sẻ lợi nhuận do không phải mất chi phí trung gian.  Giúp xây dựng chiến lược tiếp thị quốc tế phù hợp.  Bên cạnh đó còn có những nhược điểm là:  Chi phí tiếp thị thị trường nước ngoài cao cho nên những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, vốn ít thì nên xuất khẩu theo hình thức ủy thác thì có lợi hơn.  Ngoài ra kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp đòi hỏi có những cán bộ nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu giỏi: giỏi về giao dịch đàm phán, am hiểu và có kinh nghiệm buôn bán quốc tế đặc biệt là nghiệp vụ thanh toán quốc tế thông thạo, có như vậy mới đảm bảo kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp có hiệu quả. Đây vừa là yêu cầu để đảm bảo hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp, vừa thể hiện điểm yếu của đa số các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam khi tiếp cận với thị trường thế giới. 1.2.2. Giao dịch qua trung gian Khái niệm: Giao dịch qua trung gian là hình thức mua bán quốc tế được thực hiện nhờ sự giúp đỡ của trung gian thứ ba. Người thứ ba này được hưởng một khoản tiền nhất định. 7  Phân loại: Người trung gian phổ biến trong giao dịch quốc tế là đại lý và người môi giới.  Đại lý: Là một người hoặc một công ty ủy thác, công ty khác thực hiện việc mua bán hoặc dịch vụ phục vụ cho việc mua bán như quảng cáo, vận tải và bảo hiểm. Quan hệ giữa người ủy thác với người đại lý thể hiện trên hợp đồng đại lý.  Môi giới – Người môi giới [Broker] Là thương nhân trung gian giữa bên mua và bên bán, được bên mua hoặc bên bán ủy thác tiến hành bán hoặc mua hàng hóa hay dịch vụ. Khi tiến hành nghiệp vụ môi giới người môi giới không đứng tên của chính mình, mà đứng tên của người ủy thác, không chiếm hữu hàng hóa và chịu trách nhiệm cá nhân trước người ủy thác và việc khách hàng không thực hiện hợp đồng. Quan hệ giữa người ủy thác với người môi giới dựa trên ủy thác từng lần, chứ không dựa vào hợp đồng.  Ưu điểm của hình thức này là:  Người trung gian thường là những người am hiểu thi trường xâm nhập, pháp luật và tập quán buôn bán của địa phương, họ có khả năng đẩy mạnh buôn bán và tránh bớt rủi ro cho người ủy thác.  Những người trung gian, nhất là các đại lý thường có cơ sở vật chất nhất định, do đó khi sử dụng họ, người ủy thác đỡ phải đầu tư trực tiếp ra nước tiêu thụ hàng.  Nhờ dịch vụ của người trung gian trong việc lựa chọn phân loại, đóng gói, người ủy thác có thể gảm bớt chi phí vận tải.  Nhược điểm:  Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường.  Vốn hay bị bên nhận đại lý chiếm dụng.  Công ty phải đáp ứng yêu sách của đại lý và môi giới.  Lợi nhuận bị chia sẻ Do những ưu và nhược điểm trên, trung gian chỉ được sử dụng trong 8 những trường hợp cần thiết như: - Khi thâm nhập vào thị trường mới. - Khi mới đưa vào thị trường một mặt hàng mới. - Khi tập quán đòi hỏi phải bán hàng qua trung gian - Khi mặt hàng đòi hỏi sự chăm sóc đặc biệt. Ví dụ: Hàng tươi sống... 1.2.3. Buôn bán đối lưu [COUNTER – TRADE]  Khái niệm là phương thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán hàng đồng thời là người mua, lượng hàng trao đổi với nhau có giá trị tương đương. Ở đây mục đích của xuất khẩu không phải nhằm thu ngoại tệ, mà thu về một hàng hóa khác có giá trị tương đương.  Trong buôn bán đối lưu dù tiến hành theo hình thức nào cũng phải tôn trọng nguyên tắc cân bằng. Nguyên tắc này như sau: - Cân bằng về mặt hàng: Mặt hàng quý đổi mặt hàng quý, mặt hàng thừa ế đổi mặt hàng thừa ế. - Cân bằng về điều kiện giao dịch: Cùng FOB cảng đi hoặc cùng CIF cảng - Cân bằng về cơ sở giá cả. - Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau. đến. 1.2.4. Hình thức tái xuất khẩu  Khái niệm: Tái xuất khẩu là hình thức thực hiện xuất khẩu trở lại sang các nước khác, những hàng hóa đã mua ở nước ngoài nhưng chưa qua tái chế ở nước tái chế.  Mục đích: Là mua rẻ hàng hóa ở nước này bán đắt hàng hóa ở nước khác và thu số ngoại tệ lớn hơn số vốn bỏ ra ban đầu. Giao dịch này luôn luôn thu hút ba nước tham gia: Nước xuất khẩu, nước tái xuất khẩu, nước nhập khẩu.  Phân loại hoạt động tái xuất khẩu: Có hai hình thức:  Hình thức kinh doanh chuyển khẩu: Là mua hàng hoá cuả 1 nước [nước xuất khẩu] để bán cho một nước khác [nước nhập khẩu] mà không làm thủ tục nhập 9 khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu từ Việt Nam.  Hình thức kinh doanh “tạm nhập, tái xuất”: Là việc mua bán hàng hóa của một nước để bán cho một nước khác trên cơ sở hợp đồng mua bán hàng hóa ngoại thương. Có làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa vào việt Nam, rồi làm thủ tục xuất khẩu không qua gia công chế biến. Việc gia công cho nước ngoài [nhập nguyên liệu giao thành phẩm] không được coi là kinh doanh theo hình thức tạm nhập tái xuất.  Phương thức thanh toán: Trong hoạt động tái xuất khẩu để công ty không phải bỏ vốn mà vẫn có thể kiếm lời qua chênh lệch giá bán và giá mua, người ta thường sử dụng loại L/C giáp lưng hoặc L/C nhuyển nhượng. Lưu ý: Doanh nghiệp thực hiện nghiệp vụ tái xuất phải có kinh nghiêm kinh doanh, am hiểu về thị trường và giá cả, có nhiều bạn hàng để giáp nối mua bán giữa họ với nhau: Có những nhân viên giỏi về nghiệp vụ thanh toán. 1.2.5. Hình thức gia công Khái niệm: Gia công hàng xuất khẩu là phương thức sản xuất hàng xuất khẩu. Trong đó, người đặt gia công ở nước ngoài cung cấp: Máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Người nhận gia công trong nước tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách. Toàn bộ sản phẩm làm ra người nhận gia công sẽ giao lại cho người đặt gia công sẽ giao lại cho người gia công để nhận tiền công. 10 Tiền công gia công Bên đặt gia công [nước ngoài] MMTB, NPL, BTP Mẫu hàng Bên nhận gia công [trong nước] Tổ chức quá trình sản xuất Trả sản phẩm hoàn chỉnh  Ưu điểm - Thị trường tiêu thụ có sẵn, không phải bỏ chi phí cho hoạt động bán sản phẩm xuất khẩu. - Vốn đầu tư cho sản xuất ít. - Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. - Học hỏi kinh nghiệm sản xuất, tạo mẫu mã bao bì.  Nhược điểm - Tính bị động cao . - Năng lực tiếp thị kém, nhiều doanh nghiệp bị bên phía đặt gia công lợi bổ để dụng quota phân đưa hàng vào thi trường ưu đãi. Ngoài ra còn một số hình thức mua bán khác như: Giao dịch tại hội trợ triển lãm và hình thức đấu thầu quốc tế. 1.3. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu Sau Khi hợp đồng được ký kết, công việc hết sức quan trọng là tổ chức thực hiện các hợp đồng đó. Khi thực hiện hợp đồng, bên bán và bên mua làm nhiệm vụ chủ yếu của mình theo nghĩa vụ quy định trong hợp đồng:  Bên bán làm các việc để giao hàng và chứng từ cho người mua  Bên mua nhận hàng và trả tiền cho người bán theo hợp đồng. Để thực hiện một hợp đồng xuất khẩu, bên bán phải tiến hành các công việc sau: 11 1.3.1. Xin giấy phép xuất khẩu [nếu có] Doanh nghiệp XK cần phải tìm hiểu hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động ngoại thương để xác định mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh có thuộc diện danh mục hàng bị cấm hoặc hạn chế xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu có điều kiện, hàng hóa xuất khẩu phải có giấy phép của Bộ thương mại và Bộ quản lý chuyên ngành. Một số văn bản luật có liên quan đến hoạt động ngoại thương:  Luật thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005.  Nghị định chính phủ số 12/2006/NĐ - CP ngày 23/01/2006 quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh với nước ngoài.  Nghị định của Chính phủ số 158/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa.  Các văn bản khác. 1.3.2. Giục người mua làm thủ tục ban đầu thanh toán mở L/C [nếu hợp đồng quy định sử dụng phương thức tín dụng chứng từ] Sau khi hợp đồng XK được ký kết, doanh nghiệp XK yêu cầu bên NK mở L/C nếu hợp đồng ngoại thương quy định sử dụng phương thức tín dụng chứng từ. Khi L/C được mở và được ngân hàng phát hành chuyển cho ngân hàng thông báo. Ngân hàng thông báo sẽ chuyển cho doanh nghiệp. Lúc này doanh nghiệp sẽ tiến hành kiểm tra L/C. Căn cứ để kiểm tra L/C:  Hợp đồng mua bán ngoại thương: Doanh nghiệp sẽ tiến hành so sánh nội dung được quy định trong L/C có phù hợp với quy định trong hợp đồng này không. Việc kiểm tra L/C đóng vai trò rất quan trọng, ảnh hưởng đến việc thanh toán hàng XK.  Căn cứ vào khả năng thực hiện hợp đồng của người XK: Khi nhà XK chấp nhận L/C thì phải thực hiện đúng theo yêu cầu của L/C thì mới được thanh toán.

Video liên quan

Chủ Đề