Vì sao glucozo không là chất điện li

Điện li C6H12O6

C6H12O6 là chất điện li mạnh hay yếu được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc giải đáp thắc mắc liệu C6H12O6 có phải là chất điện li ha không, cũng như C6H12O6 là chất điện li mạnh hay yếu. Từ đó vận dụng giải các dạng bài tập câu hỏi liên quan. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

1. C6H12O6 là chất điện li mạnh hay yếu

Glucozo [C6H12O6] không là chất điện li.

Chất điện li là chất khi hòa tan trong nước phân li ra ion [thường là các chất có liên kết ion].

Còn C6H12O6 không phải chất điện li trong nước

2. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được ?

A. Ba[OH]2

B. C6H12O6

C. CH3COOH

D. Al2[SO4]3

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 2.Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là

A. NaOH, C6H12O6, H2CO3.

B. NaF, Cu[OH]2, CH3COONa.

C. H2O, KNO3, Ba[OH]3.

D. HClO4, CH3COONa, KOH.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 3.Trong số các chất sau: HClO4, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, NH3, HF. Số chất thuộc loại chất điện li là:

A. 8

B. 7

C. 9

D. 10

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 4.Chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li yếu?

A. CH3COONa.

B. HCOOH

C. NaF.

D. HClO4.

Xem đáp án

Đáp án B

................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn C6H12O6 là chất điện li mạnh hay yếu. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Chất nào sau đây là chất điện li

Chất nào sau đây không phải chất điện li được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung chất điện li. Cũng như nhắc lại các nội dung, câu hỏi lý thuyết liên quan. Hy vọng có thể giúp ích, cho các bạn trong quá trình học tập, cũng như cũng cố kiến thức. Mời các bạn tham khảo.

Chất nào sau đây không phải chất điện li

A. BaSO4

B. Ca[OH]2

C. C2H5OH

D. CH3COOH

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Dung dịch hữu cơ C2H5OH không phân li ra ion nên không dẫn điện.

Đáp án C

Sự điện li

Chất dẫn điện: các axit, bazơ, muối trong dung dịch hoặc trong trạng thái nóng chảy.

Chất không dẫn điện: các chất rắn khan [NaCl, NaOH khan] và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất, …

Nguyên nhân: Tính dẫn điện của dung dịch axit, bazo và muối là do trong dung dịch của chúng cso các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.

Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion

Chất điện li: Những chất tan trong nước phân li thành các ion

Vậy axit, bazo, muối là các chất điện li

Phân loại chất điện li

Chất điện li mạnh: Là các chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra ion

Là các axit manh, bazo mạnh, hầu hết các muối

Chất điện li yếu

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch

Là axit yếu [H2S, CH3COOH,...], bazo yếu [ Mg[OH]2],....], muối HgCl2,....

Chất không điện li: C6H12O6, C12O22O11, C6H6,....

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1.Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

A. MgCl2.

B. HClO3.

C. Ba[OH]2.

D. C6H12O6 [glucozơ].

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 2.Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. HCl trong C6H6 [benzen].

C. Ca[OH]2 trong nước.

B. CH3COONa trong nước.

D. NaHSO4 trong nước.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 3. Trong dung dịch axit nitric [bỏ qua sự phân li của H2O] có những phần tử nào?

A. H+, NO3-.

B. H+, NO3-, H2O.

C. H+, NO3-, HNO3.

D. H+, NO3-, HNO3, H2O.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 4. Trong số các chất sau: HNO3, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOONa, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Br2, NaClO, C2H4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là

A. 8.

B. 7.

C. 9.

D. 10.

Xem đáp án

Đáp án B

.................................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Chất nào sau đây không phải chất điện li. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Bài 1: Sự điện li. Phân loại chất điện li

I. Kiến thức cần nắm vững

1. Khái niệm sự điện li:

- Các dung dịch axit, bazo, muối dẫn điện được do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do, gọi là các ion. Ion gồm có ion âm hay còn gọi là anion , mang điện tích âm [-] và ion dương [cation] mang điện tích [+].

- Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion. Những chất khi tan trong nước phân li ra ion được gọi là chất điện li.

- Chất điện li gồm có: axit, bazo và muối.

2. Cơ chế của quá trình điện li:

a. Cơ chế của quá trình điện li:

- Ta xét quá trình tương tác giữa phân tử nước và phân tử các chất điện li dẫn đến sự phân li của các chất này trong nước.

- Phân tử H2O là phân tử có cực, liên kết O – H trong H2O  là liên kết cộng hóa trị phân cực, cặp e dùng chung lệch về phía oxi, nên ở oxi có dư điện tích âm, còn ở hidro có dư điện tích dương.

- Khi hòa tan chất điện li vào nước, chất điện li có thể là hợp chất ion [VD: NaCl…] hoặc hợp chất cộng hóa trị có cực, sẽ xảy ra sự tương tác giữa các phân tử nước với các phân tử chất điện li, phần mang điện tích âm [anion] của phân tử chất điện li sẽ hút phần mang điện tích dương của phân tử nước và ngược lại, phần mang điện tích dương [cation] sẽ hút phần mang điện tích âm của phân tử H2O. Quá trình tương tác này kết hợp với sự chuyển động không ngừng của các phân tử nước đẫn đến sự điện li các phân tử chất này ra thành các ion mang điện tích [+] và [-] trong nước.

- Các hợp chất ancol etylic, glixerol…không phải là chất điện li do trong phân tử có liên kết phân cực nhưng rất yếu, nên dưới tác dụng của các phân tử nước chúng không thể phân li ra ion được.

b. Biểu diễn sự điện li:

- Quá trình điện li của các chất điện li được biểu diễn bằng các phương trình điện li:

NaCl --->  Na+ + Cl-

HCl ----> H+ + Cl-

CH3COOH \[\rightleftharpoons\] H+ + CH3COO-

3. Độ điện li:

- Độ điện li α [anpha] của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion [n] và tổng số phân tử hòa tan [no]

                                                                   α =  \[\frac{n}{n_{o}}\]

- Độ điện li của các chất điện li khác nhau nằm trong khoảng 0 < α ≤ 1. Đối với các chất không điện li, α = 0.

- Độ điện li được thường được biểu diễn dưới dạng phần trăm.

- Độ điện li phụ thuộc vào nhiệt độ, nồng độ dung dịch, bản chất của chất tan và dung môi.

4. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:

a. Chất điện li mạnh:

- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

- Chất điện li mạnh có α = 1

- Chất điện li mạnh bao gồm: các axit mạnh HCl, HNO3, H2SO4…., các bazo mạnh như NaOH, KOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2… và hầu hết các muối.

- Phương trình điện li của chất điện li mạnh: dùng dấu mũi tên 1 chiều chỉ chiều của quá trình điện li

H2SO4 ---> 2H+ + SO42-

b. Chất điện li yếu:

- Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

- Độ điện li của các chất điện li yếu nằm trong khoảng 0 < α < 1.

- Chất điện li yếu gồm: các axit yếu, các bazo yếu…

- Phương trình điện li của các chất điện li yếu: dùng dấu mũi tên 2 chiều

Mg[OH]2 \[\rightleftharpoons\] Mg2+ + 2OH-

- Sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch. Cân bằng điện li được thiết lập khi tốc độ phân li ra ion và tốc độ kết hợp các ion thành phân tử là bằng nhau. Cân bằng điện li là cân bằng động, cũng có hằng số cân bằng K và tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê, giống như mọi cân bằng hóa học khác.

- Ảnh hưởng của sự pha loãng đến sự điện li: Khi pha loãng dung dịch, độ điện li của các chất điện li đều tăng. Do sự  pha loãng khiến cho các ion [+] và [-] của chất điện li rời xa nhau hơn, ít có điều kiện va chạm vào nhau để tạo lại phân tử, đồng thời sự pha loãng không làm cản trở đến sự điện li của các phân tử.

II. Bài tập áp dụng:

Câu 1:Sự điện li là

   A. Sự phân li các chất thành các phân tử nhỏ hơn

   B. Sự phân li các chất thành ion trong nước

   C. Sự phân li các chất thành các nguyên tử cấu tạo nên

   D. Sự phân li các chất thành các chất đơn giản

Câu 2:Chất điện li là:                                                      

   A. Chất tan trong nước                                                        B. Chất dẫn điện

   C. Chất phân li trong nước thành các ion                           D. Chất không tan trong nước

Câu 3:Dung dịch nào dẫn điện được

   A. NaCl                                    B. C2H5OH                         C. HCHO                             D. C6H12O6

Câu 4:Chất nào không là chất điện li

   A. CH3COOH                           B. CH3COONa                   C. CH3COONH4                  D. CH3OH

Câu 5:Cho các chất: NaOH,Na2CO3,Ca[OH]2, CaCO3, CH3COONa, C2H5OH,C2H5ONa, HCl, H2SO4,BaCl2, BaSO4  . Số các chất khi cho thêm nước tạo thành dung dịch dẫn điện là:

   A. 11                                         B. 8                                     C. 9                                      D. 10

Câu 6:Cho các chất :NaCl [dung dịch],KCl [rắn],CaCO3 [rắn],Pb[NO3]2 [dung dịch],PbSO4 [rắn],Na2O [rắn],Ba [rắn],Fe [rắn],C6H12O6 [dung dịch],nước cất.

a, Số chất dẫn điện là:

   A. 1                                           B. 2                                     C. 4                                      D. 3

b,Số chất khi thêm H2O được dung dịch dẫn điện là:

   A. 6                                           B. 5                                     C. 4                                      D. 8

c,Cho thêm H2O vào toàn bộ các chất,sau đó cô cạn hoàn toàn dung dịch,số sản phẩm thu được dẫn điện là : A. 0                B. 6                                     C. 2                                      D. 1

Câu 7:Cho các chất khí :NH3,Cl2,SO2, CO2, SO3, HCl, HF, HBr, F2, H2O, O2, H2

a,Số chất điện li là

   A. 4                                           B. 5                                     C. 8                                      D. 6

b,Số chất khi thêm H2O được dung dịch dẫn điện là:

   A. 1                                           B. 8                                     C. 9                                      D. 7

Câu 8:Chất nào sau đây dẫn điện

   A. NaCl nóng chảy                   B. CaCO3 nóng chảy          C. AlCl3 nóng chảy              D. 2 trong 3 chất trên

Câu 9:Chất nào sau đây dẫn điện

   A. NaOH đặc                            B. NaOH khan                    C. NaOH nóng chảy             D. Cả A và C

Câu 10:Phương trình điện li nào đúng?

   A. NaCl  ®Na2+ + Cl-                                                          B. Ca[OH]2 ®Ca2+ + 2 OH-

   C. C2H5OH ® C2H5+ + OH-        D. Cả A,B,C

Câu 11:Câu nào sau đây giải thích glucôzơ không là chất điện li

   [1]Dung dịch glucozơ không dẫn điện

   [2]Phân tử glucozơ không phân li thành các ion trong dung dịch

   [3]Trong dung dịch glucôzơ không có dòng e dẫn điện

   A. [1]                                        B. [2]                                  C. [1] và [2]                            D. [1], [2] và [3]

Câu 12: Dung dịch muối,axit,bazơ là những chất điện li vì:

   A. Chúng có khả năng phân li thành ion trong dung dịch 

   B. Dung dịch của chúng dẫn điện

   C. Các ion thành phần có tính dẫn điện                              D. Cả A,B,C

Câu 13:Chọn câu đúng

   A. Mọi chất tan đều là chất điện li                                      B. Mọi axit mạnh đều là chất điện li

   C. Mọi axit đều là chất điện li D. Cả ba câu đều sai

Câu 14:Công thức tính độ điện li là:

   A. α = m chất tan / m dung dịch                                                   B. α =m điện li  /  m chất tan

   C. α = n điện li  / n dung dịch                                                       D. α =n điện li /  n dung dịch

Câu 15: Cho các giá trị [1]α =0     [2]α=1   [3] 0[2]>[3]>[4]>[5]                                                        B. [1]=[2]>[3]>[4]>[5]

C. [1]=[2]=[3]=[4]>[5]                                                        D. [1]>[2]>[3]>[4]=[5]

Chúc các bạn học vui với hoahoc247.com :]

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 11 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Video liên quan

Chủ Đề