Vì sao Pháp đầu tư vào nông nghiệp nhiều nhất

Trả lời câu hỏi Sử 9 Bài 14 trang 57

[trang 57 sgk Lịch Sử 9]:-Tại sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

Trả lời:

Vì tuy Pháp là nước thắng trận, nhưng đất nước bị tàn phá nặng nề, kinh tế kiệt quệ. Để bù lại những thiệt hại do chiến tranh, thực dân Pháp đã đẩy mạnh khai thác thuộc địa ở Đông Dương, trong đó có Việt Nam.

[trang 57 sgk Lịch Sử 9]:-Dựa vào lược đồ [Hình 27, SGK, trang 56] để trình bày chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp tập trung vào những nguồn lợi nào?

Trả lời:

Chương trình khai thác thuộc địa ở Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp tập trung vào hầu hết các ngành kinh tế, nhưng chủ yếu vào hai ngành nông nghiệp và công nghiệp.

- Trong nông nghiệp:

+ Pháp đẩy mạnh đầu tư vào việc cướp đất để lập đồn điền [1927 - 1928 đầu tư 600 triệu phrăng] mà chủ yếu là đồn điền cao su. Diện tích trồng cao su tăng nhanh từ 15 000 lên tới 120 000 hécta năm 1930. Tính đến 1929, các chủ đồn điền Pháp chiếm tới,2 triệu ha đất đai, bằng 1/4 đất canh tác ở Việt Nam. Pháp cướp đất của nông dân, biến nông dân mất đất phải làm công cho Pháp ở các đồn điền.

+ Chúng thành lập các công ty lớn: Công ty cao su đất đỏ, công ty cây trồng nhiệt đới, Công ti Misơlanh. Sản lượng cao su xuất khẩu tăng nhanh.

Trong công nghiệp:

+ Pháp đầu tư lớn vào việc khai thác hầm mỏ, chủ yếu là mỏ than. Bên cạnh các công ti khai thác than cũ còn thành lập các công ti mới: Công ti than Đồng Đăng - Hạ Long. Công ti than và kim khí Đông Dương, Công ti than Đông Triều, Tuyên Quang. Sản lượng khai thác than tăng gấp 3 lần.

+ Ngoài khai thác than, tư bản Pháp còn khai thác thiếc, chì, kẽm... ở Cao Bằng, mở rộng thêm một số cơ sở công nghiệp ở Hà Nội, Hải Phòng. Vinh, Sài Gòn - Chợ Lớn.

[trang 57 sgk Lịch Sử 9]:-Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thi hành ở Việt Nam những thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục nào?

Trả lời:

- Về chính trị:

+ Pháp thực hiện các chính sách "chia để trị", chia nước ta làm ba kì với ba chế độ chính trị khác nhau. Chia rẽ giữa các dân tộc đa số và thiểu số, chia rẽ tôn giáo.

+ Triệt để lợi dụng bộ máy của bọn cường hào, địa chủ ở nông thôn để củng cố uy quyền và bảo vệ sự thống trị của chúng.

- Về văn hóa, giáo dục: chúng triệt để thi hành chính sách văn hóa giáo dục nô dịch, khuyến khích các hoạt động mê tín dị đoan, các tệ nạn xã hội, hạn chế mở trường học, xuất bản các sách báo công khai để tuyên truyền cho chính sách khai hóa của thực dân và gieo rắc ảo tưởng hoà bình, hợp tác với bọn thực dân cướp nước và vua quan bù nhìn bán nước.

[trang 57 sgk Lịch Sử 9]:-Mục đích của các thủ đoạn đó là gì?

Trả lời:

- Để phục vụ cho công cuộc đẩy mạnh khai thác, bóc lột và củng cố bộ máy chính trị của thực dân Pháp ở thuộc địa.

- Nô dịch tinh thần quần chúng, biến quần chúng thành những đám đông tự ti, ... truỵ lạc hoá đối với người dân, đặc biệt là thanh niên với mọi thủ đoạn.

Câu 1 [trang 58 sgk Sử 9]:Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như thế nào?

Lời giải:

- Giai cấp địa chủ phong kiến: làm tay sai cho Pháp và áp bức bóc lột nhân dân, bộ phận nhỏ yêu nước.

- Tầng lớp tư sản:

+ Tư sản mại bản làm tay sai cho Pháp.

+ Tư sản dân tộc ít người có tinh thần dân tộc.

- Tầng lớp tiểu tư sản: Bị Pháp chèn ép, bạc đãi, có tinh thần hăng hái cách mạng.

- Giai cấp nông dân: Là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng.

- Giai cấp công nhân: là lực lượng tiên phong và lãnh đạo cách mạng.

Câu 2 [trang 58 sgk Sử 9]:Em hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh.

Lời giải:

- Giai cấp địa chủ phong kiến:

+ Bộ phận nhỏ là đại địa chủ, giàu có do dựa vào Pháp, chống lại cách mạng, chúng trở thành đối tượng của cách mạng.

+ Bộ phận lớn là trung nông và tiểu địa chủ, bị Pháp chèn ép, đụng chạm tới quyền lợi, nên ít nhiều có tinh thần chống đế quốc, tham gia phong trào yêu nước khi có điều kiện.

- Giai cấp nông dân: do bị áp bức, lóc lột nặng nề bởi thực dân và phong kiến nên nông dân Việt Nam giàu lòng yêu nước, có tinh thần chống đế quốc và phong kiến, là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng.

- Giai cấp tư sản: có hai bộ phận:

+ Tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc, nên cấu kết chặt chẽ về chính trị với chúng.

+ Tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh, phát triển kinh tế độc lập, nên ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc, phong kiến, nhưng lập trường của họ không kiên định, dễ dàng thỏa hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh.

- Tầng lớp tiểu tư sản: nhạy bén với tình hình chính trị, có tinh thần cách mạng, hăng hái đấu tranh và là một lực lượng quan trọng trong cách mạng dân tộc, dân chủ ở nước ta.

- Giai cấp công nhân: là giai cấp yêu nước, cách mạng, cùng với giai cấp nông dân họ trở thành 2 lực lượng của cách mạng và họ là giai cấp nông dân họ trở thành 2 lực lượng chính của cách mạng và họ là giai cấp lãnh đạo cách mạng.


Bài tập Sách bài tập

Bài tập 1 trang 43 VBT Lịch Sử 9:Hãy đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời em cho là sai về lý do thực dân pháp đẩy mạnh khai thác và bóc lột nhân dân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

Lời giải:

xPháp là nước thắng trận, nguồn lợi thu được trong chiến tranh nhiều nên muốn đầu tư vào Việt Nam.
Nền tài chính của Pháp bị kiệt quệ sau chiến tranh
Việt Nam là nước có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Nguồn nhân công ở Việt Nam nhiều và rẻ mạt.

Bài tập 2 trang 43 VBT Lịch Sử 9:Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý không phải là biểu hiện của việc thực dân Pháp tăng cường khai thác ở Việt Nam

A.Tăng cường phát triển đồn điền, đẩy mạnh khai thác mỏ.

B.Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ

C.Đẩy mạnh thu thuế và phát triển giao thông vận tải.

D.Ưu tiên đầu tư vốn vào công nghiệp nặng, chủ yếu là ngành chế tạo máy móc.

Lời giải:

D.Ưu tiên đầu tư vốn vào công nghiệp nặng, chủ yếu là ngành chế tạo máy móc.

Bài tập 3 trang 44 VBT Lịch Sử 9:

a.Em hãy cho biết thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành nào?

- Trong những ngành đó, thực dân Pháp đầu tư chủ yếu vào hoạt động gì? Vì sao?

b.Hãy điền vào lược đồ để trống những nguồn lợi của thực dân Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai.

Lời giải:

a.

- Em hãy cho biết thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành nào?

+ Thực dân Pháp đầu tư, bỏ vốn nhiều nhất vào nông nghiệp và công nghiệp.

- Trong những ngành đó, thực dân Pháp đầu tư chủ yếu vào hoạt động gì? Vì sao?

+ Trong nông nghiệp, thực dân Pháp tăng cường đầu tư vào hoạt động: lập các đồn điền cao su; Trong công nghiệp, Pháp chũ trọng vào hoạt động: Khai mỏ [chủ yếu là mỏ than].

+ Vì: Cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.

b.

HS theo dõi lược đồ sau [hoặc hình 27 - SGK Lịch sử 9, Trang 56] để hoàn thành bài tập:

Bài tập 4 trang 45 VBT Lịch Sử 9:

Lời giải:

a.Em hãy trình bày những chuyển biến trong cơ cấu kinh tế của nước ta sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

- Trong quá trình đầu tư vốn và mở rộng khai thác thuộc địa, thực dân Pháp tuy có đầu tư kĩ thuật và nhân lực, song rất hạn chế. Do đó, cơ cấu kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối:

+ Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ yếu trong cơ cấu kinh tế quốc dân.

+ Công nghiệp chiếm tỉ trọng không đáng kể và có sự mất cân đối giữa các ngành công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ, trong đó, công nghiệp nặng hầu như không phát triển.

+ Hoạt động trao đổi, buôn bán và thị trường Việt Nam bị cột chặt vào Pháp.

→ sự chuyển biến ít nhiều về kinh tế chỉ mang tính chất cục bộ ở một số địa phương, còn lại, phổ biến vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.

b.Hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng thể hiện chính sách của thực dân Pháp nhằm quản lý chặt chẽ thị trường Việt Nam.

xBan hành đạo luật đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam.
Miễn thuế cho các loại hàng hóa của Pháp nhập vào Việt Nam.
Chỉ đánh thuế đối với hai loại hàng hóa là rượu và thuốc phiện.
Không cho hàng hóa Việt Nam được bán ra nước ngoài.

Bài tập 5 trang 45-46 VBT Lịch Sử 9:

Lời giải:

a.Hãy đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời sai về chính sách cai trị của Pháp ở Việt Nam

xMọi vị trí chủ chốt trong bộ máy chính quyền đều do người Việt nắm giữ.

b.Hãy trình bày chính sách cai trị của thực dân Pháp về chính trị đối với nhân dân ta theo các nội dung sau:

- Tổ chức hành chính:

+ Mọi vị trí chủ chốt trong bộ máy chính quyền đều do người Pháp nắm giữ.

+ Đưa thêm người Việt vào một số cơ quan [không quan trọng] như: phòng thương mại, phòng canh nông,... nhằm xoa dịu mâu thuẫn xã hội.

- Chính sách dân tộc:

+ Chia nước ta thành ba kì – Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì với ba chế độ cai trị khác nhau.

+ Chia rẽ các dân tộc đa số và thiểu số.

- Chính sách Tôn giáo: Chia rẽ, gây mâu thuẫn giữa các tôn giáo.

- Chính sách ở nông thôn:

+ Lợi dụng bộ máy cường hào, địa chủ để củng cố uy quyền và bảo vệ địa vị thống trị của Pháp.

+ Khuyến khích các hủ tục, hoạt động mê tín, dị đoan, các tệ nạn xã hội,...

Bài tập 6 trang 46 VBT Lịch Sử 9:

Lời giải:

a.Hãy đánh dấu X vào ô trống trước câu đúng thể hiện chính sách cai trị về văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp ở Việt Nam.

xPháp triệt để thi hành chính sách văn hóa nô dịch đối với nhân dân ta.
xKhuyến khích các hoạt động mê tín, dị đoan như: bói toán, lên đồng.
xKhuyến khích các tệ nạn xã hội như: Cờ bạc, rượu chè, mại dâm
xXuất bản báo chí ca ngợi chính sách “khai hóa” của thực dân Pháp.
xReo rắc ảo tưởng hòa bình, hợp tác với thực dân cướp nước và vua quan bù nhìn bán nước.
xMở trường học hạn chế, chủ yếu là trường tiểu học.

b.Những chính sách trên của thực dân Pháp đã dẫn đến hậu quả gì?

Hậu quả từ những chính sách văn hóa, giáo dục của Pháp:

- Gây ra tâm lý tự ti dân tộc.

- Trói buộc, kìm hãm nhân dân ta trong vòng ngu dốt, lạc hậu, làm suy yếu giống nòi dân tộc Việt Nam.

- Sự du nhập của các luồng văn hóa phương Tây vào Việt Nam, nếu không được tiếp thu một cách có chọn lọc, sẽ dẫn tới tình trạng lai căng về văn hóa, lối sống....


Bài tập 3 trang 44 vở bài tập lịch sử 9

Quảng cáo

Đề bài

a] Em hãy cho biết thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành nào?

Trong những ngành đó, thực dân Pháp đầu tư chủ yếu vào hoạt động gì? Vì sao?

b] Hãy điền vào lược đồ để trống những nguồn lợi của thực dân Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại mục I. Chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp

Lời giải chi tiết

a] Thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành nông nghiệp và công nghiệp.

- Trong đó:

+ Nông nghiệp:thực dân Pháp tăng cường đầu tư lập các đồn điền cao su.

+ Công nghiệp: Pháp chú trọng hoạt động khai mỏ, chủ yếu là mỏ than.

=> Vì cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.

b,

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài tập 4 trang 45 vở bài tập lịch sử 9

    Giải bài tập 4 trang 45 VBT lịch sử 9: Những biến chuyển trong cơ cấu kinh tế của nước ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất

  • Bài tập 5 trang 45 vở bài tập lịch sử 9

    Giải bài tập 5 trang 45 VBT lịch sử 9: Câu trả lời sai về chính sách cai trị của Pháp ở Việt Nam

  • Bài tập 6 trang 46 vở bài tập lịch sử 9

    Giải bài tập 6 trang 46 VBT lịch sử 9: Chính sách cai trị về văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp ở Việt Nam

  • Bài tập 7 trang 46 vở bài tập lịch sử 9

    Giải bài tập 7 trang 46 VBT lịch sử 9: Thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam

  • Bài tập 2 trang 43 vở bài tập lịch sử 9

    Giải bài tập 2 trang 43 VBT lịch sử 9: không phải là biểu hiện của việc thực dân Pháp tăng cường khai thác ở Việt Nam

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất

Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9

Câu 1. Vì sao Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?[Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 ôn vào 10]

  1. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
  2. Để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra ở chính quốc.
  3. Để cạnh tranh với các nước tư bản khác.
  4. Để biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa cho Pháp.

Câu 2. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bắt đầu vào năm nào?

  1. 1914
  2. 1918
  3. 1919
  4. 1920

Câu 3. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp là gì?

  1. Vừa khai thác vừa chế biến.
  2. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.
  3. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
  4. Tăng cường đầu tư thu lãi cao

Câu 4. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than?

  1. ở Việt Nam có trữ lượng than lớn.
  2. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.
  3. Nước Pháp rất nghèo về nhiên liệu, nguyên liệu.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 5. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng?

  1. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
  2. Biến Việt Nam thánh thị trường tiêu thụ hàng hoá do nền công nghiệp Pháp sản xuất
  3. Trong khi nền công nghiệp Việt Nam chưa có điều kiện phát triển, thực dân Pháp tìm cách kìm hãm sự phát triển đó.
  4. Tất cả cùng đúng.

Câu 6. Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần hai, Pháp đã tăng cường đầu tư vốn vào ngành nào nhiều nhất?

  1. Công nghiệp nặng
  2. Công nghiệp nhẹ
  3. Nông nghiệp và khai thác mỏ
  4. Thương nghiệp và xuất khẩu

Câu 7. Số vốn mà Pháp đầu tư vào nông nghiệp lên tới 400 triệu phơrăng, gấp 10 lần trước chiến tranh được thực hiện vào năm nào?

  1. 1926
  2. 1927

c.1928

  1. 1929

Câu 8. Vì sao Pháp tăng cường đầu tư vốn vào nông nghiệp và khai thác mỏ?

  1. Bù đắp sự thiệt hại nặng nề do chiến tranh gây ra.
  2. Cao su và than đá là hai mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có yêu cầu cao.
  3. Tạo điều kiện có việc làm cho lao động Việt Nam.
  4. Thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển.

Câu 9. Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vì:

  1. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
  2. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
  3. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
  4. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

Câu 10. Nhằm độc quyền chiếm thị trường Đông Dương, tư bản độc quyền Pháp đã làm gì?

  1. Ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài nhập vào Đông Dương.
  2. Cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản.
  3. Lập ngân hàng Đông Dương.
  4. Chỉ nhập hàng hóa Pháp vào thị trường Đông Dương.

Câu 11. Chính sách khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp về căn bản không thay đổi vì:

  1. Không xây dựng các ngành công nghiệp nặng ở nước ta.
  2. Tăng cường đánh thuế nặng.
  3. Hạn chế phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng, biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
  4. Bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai thác mỏ.

Câu 12. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến nền kinh tế Việt Nam là gì?

  1. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.
  2. Nền kinh tế Việt Nam vấn bị lạc hậu, què quặt.
  3. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc Pháp.
  4. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.

Câu 13. Những thủ đoạn thâm độc nhất của tư bản Pháp về chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm nô dịch lâu dài nhân dân Việt Nam là gì?

  1. Thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp.
  2. Câu kết với vua quan Nam triều để đàn áp nhân dân.
  3. “Chia để trị”.
  4. Khủng bố, đàn áp nhân dân ta.

Câu 14. Thực dân Pháp thi hành chính sách “chia để trị”, chia nước ta thành ba kỳ với ba chế độ chính trị khác nhau, đó là:

  1. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì: nửa bảo hộ; Bắc Kì: bảo hộ.
  2. Nam Kì: bảo hộ; Trung Kì: thuộc Pháp; Bắc Kì: bảo hộ.
  3. Nam Kì: nửa bảo hộ; Trung Kì: bảo hộ; Bắc Kì: thuộc Pháp.
  4. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì: bảo hộ; Bắc Kì: nửa bảo hộ.

Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách chính trị của pháp ở Việt Nam là gì?[Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 ôn vào 10]

  1. Mua chuộc, lôi kéo địa chủ và tư bản người Việt.
  2. Vua quan Nam Triều chỉ là bù nhìn, quyền lực trong tay người Pháp.
  3. Thẳng tay đàn áp, khủng bố nhân dân ta.
  4. a, b, c, đúng.

Câu 16. Chính sách văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp được thực hiện nhằm mục đích gì?

  1. Mở các trường học dạy tiếng Pháp.
  2. Thi hành chính sách văn hóa nô dịch.
  3. Xuất bản sách báo tuyên truyền chính sách “khai thác” của Pháp.
  4. Tạo điều kiện cho nền văn hóa, giáo dục Việt Nam phát triển.

Câu 17. Giai cấp mới ra đời do hậu quà của việc đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam sau chiến tranh là giai cấp nào?

  1. Công nhân
  2. Tiểu tư sản
  3. Tư sản
  4. Địa chủ

Câu 18. Giai cấp có số lượng tăng nhanh trong cơ cấu xã hội Việt Nam do hậu quả của cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp sau chiến tranh là giai cấp nào?

  1. Nông dân
  2. Địa chủ
  3. Công nhân
  4. Tư sản

Câu 19. Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân?

  1. Giai cấp địa chủ phong kiến.
  2. Tầng lớp đại địa chủ.
  3. Tầng lớp tư sản mại bản
  4. Giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 20. Thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến đối với thực dân Pháp như thế nào?

  1. sẵn sàng thoả hiệp với Pháp để chống tư sản dân tộc.
  2. sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp khi bị chèn ép.
  3. sẵn sàng thoả hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
  4. sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp khi bị cắt xén quyền lợi về kinh tế.

Câu 21. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã:

  1. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
  2. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
  3. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất.
  4. Được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực cho chúng.

Câu 22. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương có hai giai cấp bị phân hoá thành hai bộ phận, đó là các giai cấp nào?

  1. Giai cấp nông dân và giai cấp công nhân.
  2. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
  3. Giai cấp đại địa chủ phong kiến và giại cấp tư sản.
  4. Giai cấp tư sản dân tộc và tầng lớp tiểu tư sản.

Câu 23. Giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hoá thành hai bộ phận nào?[Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 ôn vào 10]

  1. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
  2. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
  3. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
  4. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.

Câu 24. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, đó là đặc điểm của giai cấp nào?

  1. Giai cấp địa chủ phong kiến.
  2. Giai cấp tư sản.
  3. Tầng lớp tư sản dân tộc.
  4. Tầng lớp tư sản mại bản.

Câu 25. Vì sao giai cấp tư sản dân tộc không đủ khả năng nắm lấy sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

  1. Bị tầng lớp tư sản mại bản chèn ép.
  2. Số lượng ít, thế lực kinh tế yếu.
  3. Thái độ không kiên định dễ thỏa hiệp
  4. a, b, c, đúng

Câu 26. Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng nào?

  1. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ
  2. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.
  3. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc
  4. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung..

Câu 27. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là giai cấp nào?

  1. Giai cấp nông dân
  2. Giai cấp công nhân
  3. Giai cấp tiểu tư sản.
  4. Giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 28. Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân?

a Tiểu tư sản

  1. Công nhân
  2. Tư sản
  3. Địa chủ

Câu 29. Vì sao tầng lớp tiểu tư sản trở thành bộ phận quan trọng của cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta?

  1. Vì bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ
  2. Vì đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản thất nghiệp.
  3. Câu a đúng, câu b sai.
  4. Câu a, b đều đúng.

Câu 30. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ giai cấp nào trong xã hội Việt Nam?

  1. Giai cấp tư sản bị phá sản.
  2. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
  3. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.
  4. Thợ thủ công bị thất nghiệp

Câu 31. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất?

  1. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
  2. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản
  3. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và chủ nghĩa thực dân Pháp
  4. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.

ĐÁP ÁN

1.b 2.c 3.d 4.d 5.d 6.c 7.b 8.b 9.c 10.a

11.c 12.c 13.c 14.a 15.d 16.b 17.c 18.c 19.b 20.c

21.b 22.c 23.c 24.c 25.d 26.c 27.a 28.b 29.d 30.b 31.c

Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai [1919 - 1929], thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?

A. Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào

Đáp án chính xác

B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận

C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam

D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề