Bộ mã ascii dùng để mã hóa tin hoc 10 năm 2024
Chẳn hẳn ai trong chúng ta cũng đã từng bắt gặp bảng mã ASCII ít nhất một lần ở trên sách hoặc mạng. Bảng mã ASCII là bộ mã thường được sử dụng trong những văn bản máy tính, các thiết bị truyền thông. Để có thể hiểu rõ hơn về kiến thức bảng mã ASCII, đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé! Show
Bảng mã ASCII – American Standard Code for Information Interchange. Hiểu đơn giản bảng mã ASCII có nghĩa là Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ. Bảng mã ASCII là hệ thống ngôn ngữ bao gồm các ký tự, mà ký tự được hình thành dựa trên chữ bảng chữ cái Latinh. Bảng mã ASCII được sử dụng để hiển thị văn bản trong máy tính, thiết bị công nghệ thông tin. Nói một cách ví von, bảng mã ASCII là phương tiện để trao đổi, giao tiếp thông tin giữa con người và máy tính. Bảng mã ASCIII mã hóa được bao nhiêu ký tự? Hiện nay, bảng mã ASCII có tổng cộng 256 ký tự, gồm 128 ký tự của bảng mã ASCII chuẩn và 128 ký tự của bảng mã ASCII mở rộng. Bảng mã ASCII mã hóa được bao nhiêu ký tự? Trước kia, bảng mã ASCII chuẩn chỉ có 128 ký tự (hệ thập phân từ 0 đến 127) được biểu diễn ở dạng nhị phân với 7 ký tự (7 bits). Nhưng về sau, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin cùng với sự phổ biến của máy tính. Đặc biệt là sự phát triển của ngôn ngữ đã kéo theo sự xuất hiện của nhiều ký tự. Từ đó, bảng mã ASCII mở rộng ra đời, đáp ứng sự đa dạng về ngôn ngữ. Bảng mã ASCII mở rộng gồm 128 ký tự được biểu diễn ở dạng nhị phân với 8 ký tự (8 bits). 2. Tổng hợp bảng mã ASCII 256 ký tựBảng mã ASCII đầy đủ được công bố lần đầu tiên vào năm 1963 bởi Hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ. Đây được xem là bảng mã ASCII tiêu chuẩn ứng dụng thành công nhất tính cho đến thời điểm hiện nay. Ngay sau đây, hãy cùng mình khám phá tổng hợp bảng mã ASCII 256 ký tự nhé! 2.1. Bảng ký tự điều khiển ASCIINgay sau đây là thông tin về bảng mã ASCII tiêu chuẩn mà các bạn có thể tham khảo nhé! Hệ 10 (Thập phân)Hệ 2 (Nhị phân)Hệ 16 (Thập lục phân)HTMLViết tắtTruy nhập bàn phímTên/Ý nghĩa0000 00000NUL^@Ký tự rỗng1000 00011& 1;SOH^ABắt đầu Header2000 00102&2;STX^BBắt đầu văn bản3000 00113&3;ETX^CKết thúc văn bản4000 01004&4;EOT^DKết thúc truyền5000 01015&5;ENQ^ETruy vấn6000 01106&6;ACK^FSự công nhận7000 01117&7;BEL^GTiếng kêu8000 10008&8;BS^HXoá ngược9000 10019 HT^IThẻ ngang10000 10100A LF^JXuống dòng mới11000 10110B&11;VT^KThẻ dọc12000 11000C&12;FF^LCấp giấy13000 11010D CR^MChuyển dòng/ Xuống dòng14000 11100E&14;SO^NNgoài mã15000 11110F&15;SI^OMã hóa/Trong mã16001 000010&16;DLE^PThoát liên kết dữ liệu17001 000111&17;DC1^QĐiều khiển thiết bị 118001 001012&18;DC2^RĐiều khiển thiết bị 219001 001113&19;DC3^SĐiều khiển thiết bị 320001 010014&20;DC4^TĐiều khiển thiết bị 421001 010115&21;NAK^UThông báo có lỗi bên gửi22001 011016&22;SYN^VThông báo đã đồng bộ23001 011117&23;ETB^WKết thúc truyền tin24001 100018&24;CAN^XHủy25001 100119&25;EM^YEnd of Medium26001 10101A&26;SUB^ZThay thế27001 10111B&27;ESC^[ hay ESCThoát28001 11001C&28;FS^\Phân tách tập tin29001 11011D&29;GS^]Phân tách nhóm30001 11101E&30;RS^^Phân tách bản ghi31001 11111F&31;US^_Phân tách đơn vị127111 11117FDELDELXóa2.2. Bảng ký tự ASCII in đượcHệ thập phân (DEC)Hệ nhị phân (BIN)Hệ thập lục phân (HEX)HTMLĐồ họa (Hiển thị ra được)32010000020Khoảng trống (Space)33010000121!!34010001022““35010001123 36010010024$$37010010125%%38010011026&&39010011127‘‘40010100028((41010100129))4201010102A**4301010112B++4401011002C,,4501011012D––4601011102E..4701011112F//48011000030004901100013111500110010322251011001133335201101003444530110101355554011011036665501101113777560111000388857011100139995801110103A::5901110113B;;6001111003C<<6101111013D==6201111103E>>6301111113F??64100000040@@65100000141AA66100001042BB67100001143CC68100010044DD69100010145EE70100011046FF71100011147GG72100100048HH73100100149II7410010104AJJ7510010114BKK7610011004CLL7710011014DMM7810011104ENN7910011114FOO80101000050PP81101000151QQ82101001052RR83101001153SS84101010054TT85101010155UU86101011056VV87101011157WW88101100058XX89101100159YY9010110105AZZ9110110115B[[9210111005C9310111015D]]9410111105E^^9510111115F__96110000060``97110000161aa98110001062bb99110001163cc100110010064dd101110010165ee102110011066ff103110011167gg104110100068hh105110100169ii10611010106Ajj10711010116Bkk10811011006Cll10911011016Dmm11011011106Enn11111011116Foo112111000070pp113111000171qq114111001072rr115111001173ss116111010074tt117111010175uu118111011076vv119111011177ww120111100078xx121111100179yy12211110107Azz12311110117B{{12411111007C||12511111017D}}12611111107E~~2.3. Bảng mã ASCII mở rộng có bao nhiêu ký tự?Để đáp ứng nhu cầu sử dụng của từng quốc gia và nhu cầu hiển thị thông tin rộng hơn, bảng mã ASCII đã được mở rộng từ 128 ký tự lên đến 256 ký tự. Khác hoàn toàn so với bảng mã ASCII chuẩn sử dụng 7 bit thì bảng mã ASCII 8 bit sử dụng 8 bit. Cũng chính vì thế mà bảng mã ASCII mở rộng còn được biết đến là bảng mã ASCII 8 bit. Kể từ lúc được công bố đến nay, bảng mã ASCII mở rộng đã “ghi dấu” trong ngành công nghệ thông tin. Cập nhật thông tin bảng mã ASCII mở rộng như sau: Hệ thập phân (DEC)Hệ nhị phân (BIN)Hệ thập lục phân (HEX)HTMLKý tự128100000000x80€€129100000010x81130100000100x82‚‚131100000110x83ƒƒ132100001000x84„„133100001010x85……134100001100x86††135100001110x87‡‡136100010000x88ˆˆ137100010010x89‰‰138100010100x8AŠŠ139100010110x8B‹‹140100011000x8CŒŒ141100011010x8D142100011100x8EŽÄ143100011110x8F144100100000x90145100100010x91‘‘146100100100x92’’147100100110x93““148100101000x94””149100101010x95••150100101100x96––151100101110x97——152100110000x98˜˜153100110010x99™™154100110100x9Ašš155100110110x9B››156100111000x9Cœœ157100111010x9D158100111100x9Ežž159100111110x9FŸŸ160101000000xA0 161101000010xA1¡¡162101000100xA2¢¢163101000110xA3££164101001000xA4¤¤164101001010xA5¥¥166101001100xA6¦¦167101001110xA7§§168101010000xA8¨¨169101010010xA9©©170101010100xAAªª171101010110xAB««172101011000xAC¬¬173101011010xAD174101011100xAE®®175101011110xAF¯¯176101100000xB0°°177101100010xB1±±178101100100xB2²²179101100110xB3³³180101101000xB4´´181101101010xB5µµ182101101100xB6¶¶183101101110xB7··184101110000xB8¸¸185101110010xB9¹¹186101110100xBAºº187101110110xBB»»188101111000xBC& 188¼189101111010xBD½½190101111100xBE¾¾191101111110xBF¿¿192110000000xC0ÀÀ193110000010xC1ÁÁ194110000100xC2ÂÂ195110000110xC3ÃÃ196110001000xC4ÄÄ197110001010xC5ÅÅ198110001100xC6ÆÆ199110001110xC7ÇÇ200110010000xC8ÈÈ201110010010xC9ÉÉ202110010100xCAÊÊ203110010110xCBËË204110011000xCCÌÌ205110011010xCDÍÍ206110011100xCEÎÎ207110011110xCFÏÏ208110100000xD0ÐÐ209110100010xD1ÑÑ210110100100xD2ÒÒ211110100110xD3ÓÓ212110101000xD4ÔÔ213110101010xD5ÕÕ214110101100xD6ÖÖ215110101110xD7××216110110000xD8ØØ217110110010xD9ÙÙ218110110100xDAÚÚ219110110110xDBÛÛ220110111000xDCÜÜ221110111010xDDÝÝ222110111100xDEÞÞ223110111110xDFßß224111000000xE0àà225111000010xE1áá226111000100xE2ââ227111000110xE3ãã228111001000xE4ää229111001010xE5åå230111001100xE6ææ231111001110xE7çç232111010000xE8èè233111010010xE9éé234111010100xEAêê235111010110xEBëë236111011000xECìì237111011010xEDíí238111011100xEEîî239111011110xEFïï240111100000xF0ðð241111100010xF1ññ242111100100xF2òò243111100110xF3óó244111101000xF4ôô245111101010xF5õõ246111101100xF6öö247111101110xF7÷÷248111110000xF8øø249111110010xF9ùù250111110100xFAúú251111110110xFBûû252111111000xFCüü253111111010xFDýý254111111100xFEþþ255111111110xFF&255ÿ2.4. Bảng mã ASCII và bảng ký tự Latin-1 chuẩn ISO 1252Tiếp đến là bảng mã ASCII và bảng ký tự tiêu tiêu chuẩn ISO 1252 như sau: CharDecHexOctalHTMLChức năng/Mô tả/Ghi chú@00x000000@NUL – Ký tự rỗng^A10x010001^ASOH – Bắt đầu header^B20x020002^BSTX – Bắt đầu văn bản^C30x030003^CETX – Kết thúc văn bản^D40x040004^DEOT – Kết thúc truyền^E50x050005^EENQ – Truy vấn^F60x060006^FACK – Báo nhận^G70x070007^GBEL – Chuông^H80x080010^HBS – Xóa ngược [\b]I90x090011^IHT – Tab ngang [\t]^J100x0a0012^JLF – Chuyển dòng [\n]^K110x0b0013^KVT – Tab dọc^L120x0c0014^LFF – Nạp giấy [\f]^M130x0d0015^MCR – Quay lại đầu dòng [\r]^N140x0e0016^NSO – shift out^O150x0f0017^OSI – shift in^P160x100020^PDLE – Thoát liên kết dữ liệu^Q170x110021^QDC1 – điều khiển thiết bị 1, XON – tiếp tục truyền^R180x120022^RDC2 – điều khiển thiết bị 2^S190x130023^SDC3 – điều khiển thiết bị 3, XOFF dừng truyêng^T200x140024^TDC4 – điều khiển thiết bị 4^U210x150025^UNAK – Báo phủ nhận^V220x160026^VSYN – Đồng bộ^W230x170027^WETB – Kết thúc khối văn bản^X240x180030^XCAN – Thoát^Y250x190031^YEM – Kết thúc tin nhắn^Z260x1a0032^ZSUB – Thay thế[270x1b0033^[ESC – Thoát^\280x1c0034^\FS – Tách tập tin^]290x1d0035^]GS – Phân cách nhóm^300x1e0036^^RS – Tách bản ghi_310x1f0037^_US – Phân tách khối320x200040Dấu cách!330x210041!Dấu chấm than“340x220042“Dấu ngoặc kép 350x230043Dấu thăng, ký hiệu số$360x240044$Ký hiệu đô la%370x250045%Phần trăm&380x260046&Ký hiệu và‘390x270047‘Dấu nháy đơn(400x280050(Dấu ngoặc trái)410x290051)Dấu ngoặc phải*420x2a0052*Dấu sao, dấu hoa thị+430x2b0053+Dấu cộng,440x2c0054,Dấu phẩy–450x2d0055–Dấu trừ.460x2e0056.Dấu chấm/470x2f0057/Dấu gạch chéo, không phải dấu gạch chéo ngược0480x3000600Số 01490x3100611Số 12500x3200622Số 23510x3300633Số 34520x3400644Số 45530x3500655Số 56540x3600666Số 67550x3700677Số 78560x3800708Số 89570x3900719Số 9:580x3a0072:Dấu hai chấm;590x3b0073;Dấu chấm phẩy<600x3c0074
|