Giải bài tập toán lớp 5 trang 6 năm 2024
Đề bài 1. a) >; <; = \({4 \over 7}\)...........1 \({3 \over 3}\)............1 \({7 \over 4}\)...........1 \({8 \over 5}\)............1
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó ............1 - Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số đó ...............1 - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó ............1 2. a) >; < ? \(\eqalign{ & {2 \over 9}......{2 \over 7}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {15}}.....{4 \over {19}} \cr & {{15} \over 8}.....{{15} \over {11}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{22} \over 9}.....{{22} \over 5} \cr} \)
Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn (lớn hơn) thì phân số đó..............(................) phân số kia. 3. >; < ? \(\eqalign{ & {3 \over 5}...........{4 \over 7} \cr & {9 \over {11}}..........{9 \over {13}} \cr & {2 \over 3}........... {3 \over 2} \cr} \) 4. Vân có một số bông hoa. Vân tặng Mai \({1 \over 4}\) số bông hoa, tặng Hòa \({2 \over 7}\) số bông hoa đó. Hỏi ai được Vân tặng nhiều hoa hơn? Đáp án 1. a) >; <; = \(\eqalign{ & {4 \over 7} < 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{3 \over 3} = 1 \cr & {7 \over 4} > 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{8 \over 5} > 1 \cr} \) b) Viết “bé hơn”; “lớn hơn”; “bằng” vào chỗ chấm thích hợp _ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1 _ Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1 _ Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1 2. a) >; < ? \(\eqalign{ & {2 \over 9} < {2 \over 7}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {15}} > {4 \over {19}} \cr & {{15} \over 8} > {{15} \over {11}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{22} \over 9} < {{22} \over 5} \cr} \)
Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn (lớn hơn) thì phân số đó lớn hơn (bé hơn) phân số kia. 3. >; < ? \(\eqalign{ & {3 \over 5} > {4 \over 7} \cr & {9 \over {11}} > {9 \over {13}} \cr & {2 \over 3} < {3 \over 2} \cr} \) 4. Bài giải MSC: 28. Quy đồng phân số \({1 \over 4}\) và \({2 \over 7}\) \({1 \over 4} = {{1 \times 7} \over {4 \times 7}};{2 \over 7} = {{2 \times 4} \over {7 \times 4}} = {8 \over {28}}\) Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 6, 7 VBT toán 5 bài 92 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhấtLựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Viết số đo thích hợp vào ô trống : Hình thang Đáy lớn Đáy bé Chiều cao Diện tích 15cm 10cm 12cm \( \displaystyle {4 \over 5}m\) \( \displaystyle {1 \over 2}m\) \( \displaystyle {2 \over 3}m\) 1,8dm 1,3dm 0,6dm Phương pháp giải: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Lời giải chi tiết: Diện tích hình thang ở hàng thứ nhất là : \( \displaystyle S = {{\left( {15 + 10} \right) \times 12} \over 2} = 150\;(c{m^2})\) Diện tích hình thang ở hàng thứ hai là : \( \displaystyle S = {{\left( {{4 \over 5} + {1 \over 2}} \right) \times {2 \over 3}} \over 2} = {{13} \over {30}}\;({m^2})\) Diện tích hình thang ở hàng thứ ba là : \( \displaystyle S = {{\left( {1,3 + 1,8} \right) \times 0,6} \over 2} = 0,93\;(d{m^2})\) Ta có bảng kết quả như sau : Hình thang Đáy lớn Đáy bé Chiều cao Diện tích 15cm 10cm 12cm 150cm2 \( \displaystyle {4 \over 5}m\) \( \displaystyle {1 \over 2}m\) \( \displaystyle {2 \over 3}m\) \( \displaystyle {{13} \over {30}}{m^2}\) 1,8dm 1,3dm 0,6dm 0,93dm2 Bài 2
Phương pháp giải: Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện tích của hình thang lần lượt là: a; b; h; S. \( \displaystyle S = {{a + b} \over 2} \times h \Rightarrow h = \dfrac{S × 2}{a+b} \;;\) và \( \displaystyle {{a + b} \over 2} = S:h\) Lời giải chi tiết:
Chiều cao hình thang đó là : \( \displaystyle \dfrac{2 \times 2000}{55 + 45} = 40\,\left( {dm} \right)\)
\( \displaystyle 7:2 = 3,5\,\left( m \right)\) Đáp số : a) \(40dm\) ;
Bài 3 Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ? Phương pháp giải: - Tính độ dài đáy lớn ta lấy độ dài đáy bé cộng với 8m. - Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy bé trừ đi 6m. - Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. - Tìm tỉ số giữa diện tích và \(\displaystyle 100m^2\). - Tính số thóc thu được: diện tích gấp \( \displaystyle 100m^2\) bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp 70,5kg bấy nhiêu lần. Lời giải chi tiết: Tóm tắt: Thửa ruộng hình thang Đáy bé: 26m Đáy lớn: hơn đáy bé 8m Chiều cao: ít hơn đáy bé 6m 100m2 : 70, 5 kg thóc Thửa ruộng: ... kg thóc? Bài giải Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là : 26 + 8 = 34 (m) Chiều cao của thửa ruộng hình thang là : 26 – 6 = 20 (m) Diện tích thửa ruộng hình thang là : \(\dfrac{(34 + 26) × 20}{2}\) = 600 (m2) 600m2 gấp 100m2 số lần là : 600 : 100 = 6 (lần) Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là : 70,5 × 6 = 423 (kg) Đáp số : 423kg. Bài 4 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cho hình chữ nhật ABCD có các kích thước như hình vẽ bên : Diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật là …… cm2. Phương pháp giải: Phần tô đậm là hình tam giác có chiều cao bằng chiều rộng của hình chữ nhật và độ dài đáy bằng 8 – (2 + 2) = 4cm. Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2. Lời giải chi tiết: Chiều cao của tam giác bằng chiều rộng hình chữ nhật và bằng 4cm. Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là : 8 – (2 + 2) = 4 (cm) Diện tích phần tô đậm là : 4 × 4 : 2 = 8 (cm2) Đáp số : 8cm2. Lưu ý : Có thể tính diện tích phần tô đậm bằng cách lấy diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích 2 hình thang ở hai bên. Loigiaihay.com
Giải bài tập 1, 2, 3 trang `3, 14 VBT toán 5 bài 97 : Diện tích hình tròn với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất |