1 số điện là bao nhiêu kw năm 2024

Một số điện bằng bao nhiêu kW? 1kW bằng bao nhiêu w? 1kW bằng bao nhiêu tiền tiện? 1w bằng bao nhiêu ampe? Cách tính số điện? 1 số điên bao nhiêu tiền? Tất cả những băn khoăn này Đèn247 sẽ giúp bạn giải đáp ngay sau đây, cùng theo dõi nhé!

1 số điện bằng bao nhiêu kW?

1 số điện là bao nhiêu kw năm 2024

Hàng ngày, chúng ta sử dụng rất nhiều thiết bị điện, mỗi loại đều có thông số công suất tiêu thụ trên đó. Nhưng không phải ai cũng biết cách tính điện năng tiệu thụ của các thiết bị điện đó là bao nhiêu mỗi tháng và 1 số điện là bao nhiêu kW. Đầu tiên, chúng ta cần quy đổi như sauL

Watt (viết tắt là W) đây là đơn vị đo công suất trong hệ đo lường quốc tế.

1 kW = 1000W

1 Kilowatt giờ (kWh) là đơn vị năng lượng bằng 1000 watt giờ

Năng lượng theo watt giờ là tích của công suất đo bằng watt mà thời gian đo bằng giờ

Kilowat giờ phổ biến nhất được biết tới như 1 đơn vị thanh toán cho năng lượng cung cấp cho ngwofi tiêu dùng bằng các thiết bị điện.

Trong trường hợp sử dụng để đo điện tiêu dùng, nếu sử dụng đơn vị chuẩn cho công suất là Watt và đơn vị chuẩn cho thời gian là giây thì phép tính điện sẽ cho kết quả với quá nhiều số 0. Nên để cho dễ đọc và đơn giản, đơn vị phổ biến dùng để tính tiền điện là kW (1kW = 1000W) và giờ (1 giờ bằng 3600 giây).

Theo như quy ước chung thì: 1 số điện = 1kWh = 1kW = 1000W

Công thức tính điện năng tiêu thụ kWh

1 số điện là bao nhiêu kw năm 2024

Chúng ta có thể sử dụng công thức tính lượng điện năng tiêu thụ của đồ điện để tính điện nawg tiêu thụ 1 tháng của tủ lạnh theo công thức sau:

W= P.t

Trong đó:

  • P: công suất của đồ dùng điện (W)
  • T: thời gian làm việc của đồ dùng điện
  • W: điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t

Ví dụ, một tủ lạnh công suất 105W, tức là mỗi giờ tủ lạnh tiêu tốn 0,105kW điện, trong một ngày sẽ hao 0,105 x18 = 1,89 kWh, vậy một tháng sẽ tiêu hao 1,89 x 30 = 56 số điện. Tùy theo điều kiện và cách sử dụng mà mỗi tủ lạnh sẽ có thời gian t khác nhau. Ở đây chúng tôi giả sử t =18 (chạy 18/24 giờ)

Số tiền điện phải trả sẽ là :

56 x 1720 (giá điện mới, áp dụng từ 01/12/2017) = 96.320 VNĐ

Đây là tiền điện phải trả chỉ tính riêng đối với tủ lạnh. Với các thiết bị khác, chúng ta tính riêng rồi cộng chúng lại với nhau sẽ ra số tiền phải trả cho cả nhà.

Cách tính tiền điện theo kWh trên đồng hồ điện

Cách tính tiền điện trong 1 tháng theo đồng hồ của khác hàng sử dụng điện sinh hoạt được tính theo các mức bậc thang theo công thức sau:

Mqi

Mti = ——- x N (kWh)

T

Trong đó:

  • Mti – Mức bậc thang thứ i để tính tiền điện (kWh);
  • Mqi – Mức bậc thang thứ i quy định trong biểu giá (kWh);
  • N – Số ngày tính tiền (ngày);
  • T – Số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (ngày);

(Kết quả tính toán được làm tròn đến hàng đơn vị)

Ví dụ:

Hóa đơn tiền điện tháng 2 từ ngày 11/1 đến ngày 10/2/2018 (chỉ số công tơ tháng 3 là 9.998):

Ngày 26/1/2018, Công ty Điện lực tiến hành thay công tơ định kỳ, chỉ số ghi trên công tơ cũ vào thời điểm tháo công tơ là 10.142, chỉ số ghi được trên công tơ mới vào thời điểm treo công tơ là 0.

Nguyên nhân hóa đơn tiền điện ở một số gia đình luôn rất cao chủ yếu đó là sự bị động và không thể quản lý được các thiết bị điện lạnh như máy lạnh, máy giặt, tủ lạnh... trong gia đình mình. Bài viết sau đây, Điện Máy Chợ Lớn xin chia sẻ cách tính lượng điện tiêu thụ trên thiết bị điện lạnh để giúp các bạn ước tính chi phí điện năng tiêu thụ ở các thiết bị hiện có hoặc sắp mua mới để có những phương án tiết kiệm điện cho gia đình mình.

Công suất của thiết bị điện ghi trên nhãn

Hiện nay, hầu hết các thiết bị điện lạnh, điện gia dụng đều có ghi công suất hoạt động của sản phẩm, các thông số kỹ thuật như: công suất tiêu thụ, số seri, xuất xứ… Thông qua thông số này, bạn sẽ biết được lượng điện năng tiêu thụ hằng tháng là bao nhiêu. Công suất của thiết bị thường được ghi trên bao bì hay trên nhãn năng lượng.

Công thức tính điện năng tiêu thụ điện: A = P x t

Với

A – Lượng điện tiêu thụ trong khoảng thời gian t

P – Công suất tiêu thụ điện (đơn vị kW)

t: Thời gian (đơn vị: h)

1 số điện là bao nhiêu kw năm 2024

Công suất của thiết bị điện lạnh được ghi trên nhãn bao bì

Mức tiêu thụ điện của một số thiết bị điện thường có trong các hộ gia đình

Tủ lạnh: Tủ lạnh có công suất là 120W (0,12KW), trong 1 ngày (tủ lạnh hoạt động trong 24h) lượng điện tiêu thụ khoảng 2.88 KWh (0.12KW x 24h).

Máy lạnh: Máy lạnh có công suất là 1.200W thì lượng điện tiêu hao khoảng 1,2 KWh sau 1 giờ sử dụng.

Máy lạnh: Máy lạnh có công suất dao động từ 800 - 850 W; các máy 12.000 BTU có công suất 1.500W. Như vậy, nếu một máy lạnh 9.000 BTU sử dụng 1 tiếng đồng hồ sẽ tiêu tốn 0,85KWh (gần 1 số điện); máy lạnh 12000BTU sẽ tiêu tốn 1,5 số điện sau 1 giờ sử dụng.

Trên thực tế, lượng điện tiêu thụ có thể sẽ ít hơn vì trên thực tế, không phải lúc nào các thiết bị điện cũng chạy với công suất tối đa. Đặc biệt là với các thiết bị điện được trang bị máy nén Inverter có khả năng tiết kiệm điện thì lượng điện tiêu thụ sẽ thấp hơn.

Ngoài ra, nếu như trên nhãn năng lượng của sản phẩm có đề cập tới điện năng tiêu thụ cũng thể dựa vào đó để tính toán một cách tương đối lượng điện mà thiết bị tiêu tốn trong 1 ngày; chỉ cần lấy số điện năng tiêu thụ trong 1 năm chia cho 365 ngày là ra lượng điện thiết bị tiêu thụ trong 1 ngày.

1 số điện là bao nhiêu kw năm 2024

Số điện tiêu thụ trong 1 năm trên nhãn năng lượng của tủ lạnh

Ví dụ: trên tem năng lượng có thông số "Điện năng tiêu thụ": 403kWh/năm, vậy trong 1ngày tủ sẽ tiêu thụ lượng điện khoảng: ~403kWh/365 ngày = 1.104 kWh, và một tháng là 1.104×30=33.12 kWh.

Bạn có thể xem bảng giá tiền điện mới nhất tại đây để có thể tính được giá tiền điện nhé!

Tuy vậy đây chỉ là con số tham khảo vì nó còn phù thuộc vào thói quen sử dụng, tần suất tác động đến thiết bị như đóng mở tủ lạnh thường xuyên, và điều kiện bên ngoài như thời tiết nóng khiến các thiết bị tủ lạnh, máy lạnh làm việc nhiều hơn.

Một số cách chọn thiết bị tiết kiệm điện

Theo quy định của Bộ Công Thương, các thiết bị tiêu thụ điện bắt buộc phải dán nhãn năng lượng trước khi bán ra ngoài thị trường. Nhãn năng lượng là loại nhãn cung cấp mức tiêu thụ năng lượng của thiết bị đó nhằm giúp người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm một cách thông minh và tiết kiệm điện năng nhất.

Tại Việt Nam có 3 loại tem năng lượng được dán trên các thiết bị điện gồm tem năng lượng xác nhận, tem năng lượng so sánh và tem năng lượng không có sao.

– Tem năng lượng xác nhận (Nhãn Ngôi sao năng lượng Việt): là nhãn hình tam giác, có biểu tượng Tiết kiệm năng lượng được dán trên các thiết bị có hiệu suất năng lượng đạt hoặc vượt mức hiệu suất năng lượng cao do Bộ Công Thương quy định (hay còn gọi là HEPS).

1 số điện là bao nhiêu kw năm 2024

Tem năng lượng xác nhận

– Tem năng lượng so sánh: có dạng hình chữ nhật, trên nhãn sẽ có 5 ngôi sao ứng với mức hiệu suất năng lượng khác nhau. Đây là những con số công bố mức tiêu thụ năng lượng của các thiết bị điện, tùy vào hiệu suất tiêu thụ điện của từng thiết bị mà Bộ Công Thương sẽ quy định thiết bị đó dán 1 sao, 2 sao… hoặc 5 sao. Nhãn 5 sao là nhãn dành cho sản phẩm tiết kiệm điện năng nhất nếu so sánh các sản phẩm cùng loại, cùng công suất và cùng chức năng.

1 số điện là bao nhiêu kw năm 2024

Tem năng lượng so sánh

-Tem năng lượng không sao thường được dùng có các sản phẩm có hiệu suất năng lượng nằm dưới mức tối thiểu.

Để chọn mua thiết bị điện lạnh bạn cần nhắc lựa chọn công suất thiết bị điện phù hợp; tùy vào nhu cầu, số lượng người dùng mà lựa chọn công suất máy.

Ngoài ra, bạn chọn các thiết bị có ứng dụng công nghệ hiện đại như: công nghệ Inverter, công nghệ Plasmaster,...

Trên đây là bài viết chia sẻ về “Cách tính lượng điện tiêu thụ trên thiết bị điện lạnh”. Hy vọng với những thông tin mà Siêu Thị Điện Máy Chợ Lớn chia sẻ có thể giúp bạn tính được được lượng điện năng tiêu thụ trong tháng để có phương án sử dụng thiết bị tiết kiệm điện hợp lý nhé!

1 ký điện xài được bao lâu?

Một kWh tương đương với lượng năng lượng bạn sẽ sử dụng khi giữ một thiết bị 1.000 watt chạy trong một giờ. Theo hệ mét, 1.000 = kilo, vì vậy 1.000 watt tương đương với một kilowatt. Ví dụ, nếu bạn bật bóng đèn 100 watt, sẽ mất 10 giờ để sử dụng một kilowatt giờ năng lượng.

1 số điện là bao nhiêu watt?

1 số điện (Kwh) được quy đổi là bằng 1 KW và bằng 1000 W. Chuyên gia lioanhatlinh xin diễn giải các kí hiệu ở trên như sau: (WATT) chữ viết tắt W nó là đơn vị đo công suất trong bảng kí hiệu đo lường quốc tế.

1 chú điện bằng bao nhiêu kWh?

1 kWh thường được gọi là 1 số điện (miền Bắc) hoặc 1 ký điện (miền Nam). 1 kW = 1000 W.

Một số diện là bao nhiêu tiền?

Bậc 1: Mức sử dụng từ 0 - 50kWh: 1.678đ/kWh. Bậc 2: Mức sử dụng từ 51 - 100kWh: 1.734đ/kWh. Bậc 3: Mức sử dụng từ 101 - 200kWh: 2.014đ/kWh. Bậc 4: Mức sử dụng từ 201 - 300kWh: 2.536đ/kWh.