15 04 1997 là ngày bao nhiêu dương lịch năm 2024
Người mang mệnh Ốc Thượng Thổ có tính nguyên tắc, lập trường rất cao, họ sống theo khuôn khổ và những hệ thống quy tắc chặt chẽ, nhiều khi ta thấy họ bảo thủ, nguyên tắc và cố chấp. Ngói lớp nhà vốn là dạng vật chất để giúp con người che mưa che nắng, nên tâm lý của họ luôn luôn hướng tới việc bảo vệ, che chở những người khác, lấy đó làm mục tiêu và là con đường duy nhất trong suốt quá trình hoạt động của mình. Tuy nhiên Ốc Thượng Thổ có phần khô khan trong lối sống, chỉ biết làm tốt nhiệm vụ, lại cứng rắn, nên nhiều người không hợp, hoặc thấy họ lạnh lùng, cô độc. Ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo
Ngày Dương Công Kỵ Tránh động thổ, tu sửa xây dựng nhà cửa, an táng và xây mộ phần. Sao Thụ tử Kiêng mọi việc, không chủ quan Sao Thổ cấm Kiêng đào móng; đào ao; trồng cây Ngày Nhân Chuyên
Trực Nguy
Nguy, Thủy, sóng bủa ba đào Người sinh trực ấy tài cao hơn người Khôn ngoan quỷ quyệt lợi lanh Vinh hoa có thủa hiểm nghèo có khi Đàn ông sang trọng ai bì Đàn bà cắn đắng, con thì khó nuôi Sao Vĩ
Vĩ tinh tạo dựng lắm vui mừng Mở cửa, khai ngòi con cháu hưng Chôn cất, hôn nhân nhằm ngày ấy Đời đời nối bậc giữ công hầu Sao Tốt Sao Xấu Thiên đức hợp: Tốt mọi việc Nguyệt đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo): Tốt mọi việc Cát Khánh: Tốt mọi việc Tuế hợp: Tốt mọi việc Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc Nhân Chuyên: Tốt mọi việc Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng Dương công kỵ: Xấu mọi việc Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn Giờ Hoàng Đạo: Giờ Tân Sửu (1h - 3h): Ngọc Đường Giờ Giáp Thìn (7h - 9h): Tư Mệnh Giờ Bính Ngọ (11h - 13h): Thanh Long Giờ Đinh Mùi (13h - 15h): Minh Đường Giờ Canh Tuất (19h - 21h): Kim Quỹ Giờ Tân Hợi (21h - 23h): Kim Đường Giờ Hắc Đạo: Giờ Canh Tý (23h - 1h): Bạch Hổ Giờ Nhâm Dần (3h - 5h): Thiên Lao Giờ Quý Mão (5h - 7h): Nguyên Vũ Giờ Ất Tỵ (9h - 11h): Câu Trần Giờ Mậu Thân (15h - 17h): Thiên Hình Giờ Kỷ Dậu (17h - 19h): Chu Tước Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Tiểu Cát: Tốt Tiểu cát là quẻ tốt lành, Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo, Đàn bà tin tức lại cho. Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam) Hàng nhân trở lại quê hương, Trên đường giao tế lợi thường về ta, Mưu cầu mọi sự hợp hòa, Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu Không vong sự việc chẳng lành, Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang, Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng, Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn, Mất của của chẳng tái hoàn, Hình thương quan tụng mắc oan tới mình; Bệnh ma ám quỷ hành. Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên. Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Đại An: Tốt Đại an sự việc cát xương. Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam) Mất của đem đi chưa xa. Nếu xem gia sự cả nhà bình an Hành nhân còn vẫn ở nguyên Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn Tướng quân cởi giáp quy điền. Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy. Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình. Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Tốc Hỷ: Tốt Tốc hỷ vui vẻ đến ngày, Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương, Mất của ta gấp tìm đường, Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam) Quan sự phúc đức chu toàn, Bệnh hoạn thì được bình an lại lành, Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh, Người đi xa đã rấp ranh tìm về. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Lưu Liên: Xấu Lưu Liên sự việc khó thành, Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày, Quan sự càng muộn càng hay, Người ra đi vẫn chưa quay trở về, Mất của phương nam gần kề, Nếu đi tìm gấp có bề còn ra, Gia sự miệng tiếng trong nhà, Đáng mừng thân quyến của ta yên lành Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ. Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Xích Khẩu: Xấu Xích Khẩu miệng tiếng đã đành, Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi, Mất của gấp rút tìm tòi, Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về, Trong nhà quái khuyển, quái kê, Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương, Phòng người ếm ngải vô thường, Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con. Tháng âm: 3 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại cửa ra vào và cửa sổ. Ngày âm: Đinh Hợi Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại nhà kho. Ngày 15/4/1997 là thứ Thứ Ba Lịch Âm Dương 1997 - Xem tốt xấu ngày 15 tháng 4 năm 1997, tức ngày 9-3-1997, là ngày Hoàng Đạo Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Tân Sửu (1h - 3h): Ngọc Đường, Giờ Giáp Thìn (7h - 9h): Tư Mệnh, Giờ Bính Ngọ (11h - 13h): Thanh Long, Giờ Đinh Mùi (13h - 15h): Minh Đường, Giờ Canh Tuất (19h - 21h): Kim Quỹ, Giờ Tân Hợi (21h - 23h): Kim Đường Người sinh tuổi Đinh Hợi hợp với tuổi Mão, Mùi, Hợi. Tuy nhiên, tuổi Đinh Hợi bị khắc bởi tuổi Tý, Mão, Ngọ, Dậu. Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Chính Nam sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Chính Đông sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Tây Bắc bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu. Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Nguy (Vào ngày có Trực Nguy nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.). Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu).Ngày hôm nay được chiếu bởi các sao tốt Thiên thành (Tốt mọi việc). Mặt khác, ngày hôm nay chiếu bởi các sao xấu Thụ tử (Kiêng mọi việc, không chủ quan), Thổ cấm (Kiêng đào móng; đào ao; trồng cây). |