31 tháng 5 dương là bao nhiêu âm năm 2024

Ngày Bảo Nhật (Đại Cát) - Ngày Giáp Ngọ - Dương Mộc sinh Dương Hỏa: Là ngày (đại cát) Thiên Can sinh Địa Chi nên rất tốt, khi thiên khí và địa chi hòa nhập. Con người dễ đoàn kết và công việc ít gặp trở ngại.

31 tháng 5 dương là bao nhiêu âm năm 2024

Xem lịch âm hôm nay ngày 31/1/2024.

Việc nên và không nên làm ngày 31/1/2024

Việc nên làm: Cầu tài lộc, mở cửa hiệu, cửa hàng, khai trương, xuất hành đi xa, tế lễ, chữa bệnh, mai táng, an táng.

Việc không nên làm: Sửa chữa nhà, đổ trần, xây dựng, động thổ, lợp mái nhà, chuyển về nhà mới, cưới hỏi.

Tuổi hợp và xung khắc với ngày 31/1/2024

Tuổi hợp với ngày: Dần, Tuất.

Tuổi khắc với ngày: Mậu Tý, Nhâm Tý, Nhâm Dần, Canh Dần.

Giờ xuất hành - Lý thuần phong: Xem giờ tốt xuất hành hôm nay âm lịch ngày 31/1/2024

  • Giờ hoàng đạo: Giáp Tý (23h-1h), Ất Sửu (1h-3h), Đinh Mão (5h-7h), Canh Ngọ (11h-13h), Nhâm Thân (15h-17h), Quý Dậu (17h-19h).
  • Giờ hắc đạo: Bính Dần (3h-5h), Mậu Thìn (7h-9h), Kỷ Tỵ (9h-11h), Tân Mùi (13h-15h), Giáp Tuất (19h-21h), Ất Hợi (21h-23h).

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Nếu muốn tài lộc, hãy đi hướng Nam sẽ mang lại nhiều may mắn và tin vui. Trồng trọt, chăn nuôi cũng sẽ gặp được nhiều thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Mưu sự khó thành, kiện tụng nên hoãn lại, cầu tài lộc mờ mịt. Người đi cần thận trọng vì dễ mất mất đồ, mất của, nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Tránh miệng tiếng, tranh luận, cãi cọ, làm việc cẩn trọng và chắc chắn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Trong thời gian này, khi xuất hành, có thể xảy ra tranh luận, cãi cọ và gặp chuyện không hay. Nên cần cẩn thận trong lời ăn tiếng nói và giữ miệng để tránh xảy ra ẩu đả, cãi nhau.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Trong thời điểm này, việc xuất hành đi xa, buôn bán, kinh doanh, mở cửa hàng, cửa hiệu đều mang lại nhiều may mắn . Đặc biệt, phụ nữ sẽ thấy tin vui và mọi việc đều hòa hợp.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Là giờ cầu tài lộc thường không có lợi, hay bị trái ý, xuất hành đi xa hay gặp nạn.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tỵ): Thời điểm tốt nhất để thực hiện công việc, nếu bạn muốn tăng tài lộc, hãy đi theo hướng Tây Nam. Ngoài ra, việc xuất hành đi xa vào giờ này sẽ mang đến sự bình an cho cả người và của.

- Kiêng cữ: Chôn cất (đại kỵ), cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.

- Ngoại lệ: Sao Mão gặp ngày Mùi mất chí khí.

Gặp ngày Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão đăng viên cưới gả tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của.

Hợp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Mai táng quan tai bất đắc hưu,

Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,

Mại tận điền viên, bất năng lưu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,

Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,

Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,

Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

Giờ Hoàng Đạo (Giờ tốt) Quý Sửu (1h-3h): Ngọc Đường; Bính Thìn (7h-9h): Tư Mệnh; Mậu Ngọ (11h-13h): Thanh Long; Kỷ Mùi (13h-15h): Minh Đường; Nhâm Tuất (19h-21h): Kim Quỹ; Quý Hợi (21h-23h): Bảo Quang;Giờ Hắc Đạo (Giờ xấu) Nhâm Tý (23h-1h): Bạch Hổ; Giáp Dần (3h-5h): Thiên Lao; Ất Mão (5h-7h): Nguyên Vũ; Đinh Tị (9h-11h): Câu Trận; Canh Thân (15h-17h): Thiên Hình; Tân Dậu (17h-19h): Chu Tước;Các ngày kỵ Phạm phải ngày : Trùng tang : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả. Trùng phục : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả. Ngũ hành Ngũ hành niên mệnh: Đại Hải Thủy.

Ngày: Quý Hợi; tức Can Chi tương đồng (Thủy), là ngày cát.

Nạp âm: Đại Hải Thủy kị tuổi: Đinh Tỵ, Ất Tỵ.

Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão và Mùi thành Mộc cục. Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Xem ngày tốt xấu theo trực Bế (Xấu mọi việc trừ đắp đê, lấp hố, rãnh)Bành Tổ Bách Kị Nhật - Quý : “Bất từ tụng lí nhược địch cường” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến kiện tụng, ta lý yếu địch lý mạnh. - Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt.Tuổi xung khắc Xung ngày: Đinh Tị, Ất Tị, Đinh Mão, Đinh Dậu. Xung tháng: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân.Khổng Minh Lục Diệu Ngày : Không vong - Tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý. Không Vong gặp quẻ khẩn cần. Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi. Không thì ôn tiểu thê nhi. Không thì trộm cắp phân ly bất tường.Nhị Thập Bát Tú Sao MÃOTên ngày :Mão nhật Kê - Vương Lương: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.

Nên làm : Xây dựng cũng như tạo tác đều tốt.

Kiêng cữ :Chôn Cất thì ĐẠI KỴ. Cưới gã, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường, trổ cửa dựng cửa kỵ. Các việc khác đều không hay. Vì vậy, ngày này tuyệt đối không tiến hành chôn cất người chết.

Ngoại lệ : - Sao Mão nhật Kê tại Mùi thì mất chí khí. Tại Ất Mão hay Đinh Mão rất tốt. Ngày Mão Đăng Viên nên cưới gã tốt, ngày Quý Mão nếu tạo tác thì mất tiền của. - Hạp với 8 ngày là Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Hợi và Tân Hợi. - Mão: nhật kê (con gà): Nhật tinh, sao xấu. Tốt nhất cho việc xây cất. Khắc kỵ việc cưới gả, an táng, gắn cũng như sửa cửa.

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu, Mai táng quan tai bất đắc hưu, Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử, Mại tận điền viên, bất năng lưu. Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa, Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu, Hôn nhân bất khả phùng nhật thử, Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾXây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, làm cầu. khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh ( nhưng chớ trị bệnh mắt ), tu sửa cây cối. Lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong vụ chăn nuôi.Ngọc Hạp Thông ThưSao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư) - Thiên Quý: Tốt mọi việc. - Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho. - Ngũ Hợp: Tốt mọi việc.

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư) - Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa. - Trùng phục: Kỵ giá thú; an táng. - Chu tước hắc đạo: Kỵ về nhà mới; khai trương. - Tội chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng.

Hướng xuất hành- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam. - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc. - Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Nam. (Ngày này, hướng Đông Nam vừa là hướng xấu, nhưng lại vừa là hướng tốt, mang lại nhiều tin vui, nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường.)Giờ xuất hành Theo Lý Thuần PhongTừ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu):

Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần):

Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão):

Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn):

Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị):

Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.Ngày xuất hành theo Khổng MinhThiên Đường (Tốt) Xuất hành tốt có quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn mọi việc đều tốt.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).