5 quốc gia hàng đầu mà chúng ta nợ tiền năm 2022

Thiện Ý


Theo tin VOA tiếng Việt, Bộ Tài chính Hoa Kỳ vừa cho biết rằng nhà đương quyền Việt Nam đã thanh toán hết số nợ 145 triệu đôla phát sinh từ khoản vay của Việt Nam Cộng hòa trước năm 1975. Đây là khoản nợ mà Hà Nội bị buộc phải kế thừa, một vấn đề lớn từng gây cản trở cho tiến trình bình thường hóa trong quan hệ Mỹ – Việt.

Bài viết lần lượt trình bày:

  • Nguồn gốc món nợ Việt Nam Cộng Hòa (VNCH) vay của Hoa Kỳ
  • Ý nghĩa việc trả nợ này.

I - Nguồn gốc món nợ VNCH vay của Hoa Kỳ

Theo hãng tin AP trích dẫn thông tin của Bộ Tài chính Mỹ cho biết, trong số nợ 145 triệu đôla mà nhà đương quyền Việt Nam mới trả hết cho Hoa Kỳ, bao gồm:

(1) Khoảng 76 triệu đôla là nợ gốc từ các khoản vay phục vụ cho nông nghiệp, giao thông, nhà máy điện… mà chính quyền Sài Gòn vay của Washington từ trước khi kết thúc Chiến tranh Việt Nam năm 1975.

(2) Và khoảng 70 triệu đôla còn lại là tiền lời trong 24 năm.

Các quan chức Hoa Kỳ cho biết trong món nợ vừa thanh toán, không có khoản vay nào được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động quân sự trong chiến tranh Việt Nam.

Theo báo Nhân dân cơ quan ngôn luận của nhà nước Việt Nam, số nợ gốc của chính quyền Sài Gòn là 85 triệu đôla, phần còn lại là tiền lãi, và chi phí phát sinh trượt giá.

II - Ý nghĩa việc kế thừa trả nợ

Theo nhận định của chúng tôi, việc nhà cầm quyền chế độ đương thời Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (CHXHCNVN) trả nợ thay cho chế độ VNCH thời chiến tranh Quốc-Cộng (1954-1975) mang hai ý nghĩa sau đây:

1 - Ý nghĩa quan hệ ngoại giao mang tính kế thừa quyền lợi và nghĩa vụ song phương hay đa phương

Theo tập quán hay thông lệ bang giao quốc tế, khi một quốc gia có thay đổi chính quyền hay thể chế chính trị bình thường (theo Hiến pháp và luật pháp quốc gia…) hay bất thường (đảo chính hay dùng bạo lực cướp chính quyền…), nếu muốn tiếp tục giữ quan hệ ngoại song phương (giữa hai quốc gia) hay đa phương (với liên minh chính trị quân sự của nhiều quốc gia hay tổ chức kinh tế tài chính quốc tế…), thì chính quyền hay chế độ mới sẽ kế thừa mọi tích sản (được thủ đắc những quyền lợi đang có với các nước bang giao…) cũng như tiêu sản (trách nhiệm thanh toán những món nợ mà chính quyền, chế độ trước đã vay…).

Nhưng nếu không muốn tiếp tục quan hệ ngoại giao vốn có trước đó với chính quyền hay chế độ cũ, chính quyền hay chế độ mới có thể từ chối thi hành trách nhiệm kế thừa chế độ mới. Các quốc gia chủ nợ có thể phản ứng bằng các biện pháp (1) cấm vận, cắt đứt quan hệ ngoại giao (2) khởi kiện trước tòa án quốc tế có thẩm quyền để đòi nợ, (3) trừng phạt bằng biện pháp quân sự.

Trường hợp Việt Nam có phức tạp hơn. Cuộc chiến tranh Quốc - Cộng giữa những người Việt Nam theo ý thức hệ quốc gia và những người Việt Nam theo ý thức hệ cộng sản, lồng trong bối cảnh cuộc chiến tranh ý thức hệ toàn cầu giữa hai phe cộng sản chủ nghĩa đứng đầu là Liên Xô (với sự cạnh tranh bá chủ của Trung Quốc) và phe tư bản chủ nghĩa đứng đầu là Hoa Kỳ.

Sau hiệp định Genève 1954 chia đôi Việt Nam, bắc vĩ tuyến 17 theo chế độ Xã Hội Chủ Nghĩa (XHCN), dưới bảng hiệu Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (ngụy dân chủ, ngụy cộng hòa, ngụy dân tộc từ thời kháng chiến chống Pháp để che đậy bộ mặt CS). Miền Bắc cộng sản trở thành tiền đồn phe XHCN, nhận viện trợ vũ khí lương thực, hậu cần của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN (viện trợ không hoàn lạihay hoàn lại), phát động chiến tranh xâm chiếm Miền Nam, cộng sản hóa cả nước, thực hiện tham vọng của cộng sản quốc tế cộng sản hóa toàn cầu.

Trong khi Nam vĩ tuyến 17 theo chế đô tự do dân chủ, quốc hiệu Việt Nam Cộng Hòa. Miền Nam quốc gia trở thành tiền đồn phe tư bản chủ nghĩa, đứng đầu là Hoa Kỳ, nhận viện trợ vũ khí lương thực, hậu cần của Hoa Kỳ và các nước đồng minh (viện trợ không hoàn lại hay hoàn lại), thực hiện cuộc chiến tranh tự vệ nhằm ngăn chặn, đẩy lùi cuộc chiến tranh ngụy dân tộc, dưới ngọn cờ ‘chống Mỹ cứu nước, giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước’ của Cộng Sản Bắc Việt (CSBV).

Cuộc chiến tranh giữa hai phe (XHCN và TBCN) bốn bên (Liên Xô và phe XHCN, CSBV, Hoa Kỳ và các nước đồng minh, Quốc Gia Việt Nam (QGNV)) đã kết thúc vào ngày 30-4-1975, với bên thắng cuộc là cộng sản Bắc Việt đã bỏ bảng hiệu mặt nạ ngụy dân tộc ‘Việt Nam dân chủ cộng hòa’, lấy quốc hiệu đúng thực chất cộng sản ‘Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam’. Bên thua cuộc là quốc gia Nam Việt quốc hiệu Việt Nam Cộng Hòa bị tan rã.

Ngay sau khi chiến tranh Việt Nam kết thúc, Hoa Kỳ và các quốc gia đồng minh đã cấm vận triệt để Việt Nam dưới chế độ cộng sản. Vì chế độ này đã dùng bạo lực quân sự thôn tính Miền Nam, thống nhất đất nước, vi phạm trắng trợn Hiệp định Praris ngày 27-1-1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình cho Việt Nam ngày.(quy định thống nhất đất nước hòa bình thông qua thương lượng giữa hai Miền Bắc và Miền Nam…)

Cuộc chiến Việt Nam chấm dứt sau 20 năm (1975-1995), do yêu cầu thay đổi chiến lược toàn cầu mới của các cường quốc nói chung. Hoa Kỳ khởi sự thực hiện đối sách hậu chiến tranh lạnh với Việt Nam và các quốc gia trong vùng để thành đạt ý đồ chiến lược trong khu vực của mình. Do đó, sau nhiều nỗ lực âm thầm thương thảo đôi bên để giải quyết những trở ngại cơ bản (tìm kiếm hài cốt người Mỹ mất tích trong chiến tranh gọi tắt là POW/MIA, Việt Nam rút quân khỏi Kampuchia, cải thiện nhân quyền…) Hoa Kỳ đã bãi bỏ cấm vận, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào ngày 12-7-1995. Sau đó tiếp tục giải quyết những trở ngại thứ yếu khác, trong đó có vấn đề kế thừa trả món nợ Việt Nam Cộng Hòa vay của Hoa Kỳ như trong hiện vụ. Đây là món nợ được đôi bên công nhận là chính đáng, không có khoản vay nào được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động quân sự trong chiến tranh Việt Nam (thuộc viện trợ không hoàn lại, khác các khoản vay mượn trong chiến tranh phải hoàn lại).

Vì vậy, hai năm sau khi bình thường hóa quan hệ ngoại giao, vào ngày 7/4/1997, Bộ trưởng Bộ Tài chính Việt Nam Nguyễn Sinh Hùng và Bộ trưởng Tài chính Mỹ Robert Rubin lúc đó, đã ký thỏa thuận tại Hà Nội về việc Việt Nam trả lại khoản nợ 145 triệu đôla của chính quyền Việt Nam Cộng hòa như một điều kiện để xúc tiến ngoại giao.

Theo thông báo ngày 7 tháng Tư, 1997 của Bộ Tài Chính Mỹ, thì Việt Nam đầu tiên đã trả ngay một khoản “downpayment” (trả trước) hơn $8.5 triệu tiền lời trong vòng 30 ngày kể từ ngày hai bên ký thỏa thuận. Sau đó, Việt Nam trả đều đặn số nợ còn lại từ tháng 7-1997 đến năm 2019 thì hết.

2 - Ý nghĩa thực tế mang tính lợi ích song phương hay đa phương, đã làm thay đổi cach nhìn và cách hành xử của giới cầm quyền một cách thích hợp, để hội nhập vào nền trật tự kinh tế quốc tế mới.

(1) - Lợi ích chiến lược song phương Mỹ-Việt và đa phương quốc tế

Việc nhà cầm quyền chế độ cộng sản CHXHCNVN chấp nhận trả món nợ quá khứ mà chính quyền quốc gia VNCH vay của Hoa Kỳ trong chiến tranh, còn mang ý nghĩa lợi ích song phương, đôi bên cùng có lợi nhiều mặt về lâu về dài. Đồng thời đem lại lợi ích cho chiến lược toàn cầu mới qua chấp nhận trả nợ kế thừa là Việt Nam chấp nhận tuân thủ luật pháp quốc tế trong nền trật tự kinh tế quốc tế mới.

Đúng như Tuyên bố khi Việt Nam đồng ý thanh toán khoản nợ này vào năm 1997, Bộ Trưởng Tài chánh Mỹ Robert Rubin nói: “Đây là một bước quan trọng trong việc bình thường hóa quan hệ giữa hai nước chúng ta và sự hòa nhập của Việt Nam vào hệ thống tài chính quốc tế.” Đây vốn là một trong những yêu cầu của chiến lược toàn cầu mới nhằm thiết lập một nền trật tự kinh tế quốc tế mới, hay là một hệ thống kinh tế thế giới mới… mà các nước giầu và nghèo đã có nỗ lực chung cùng hướng tới trong những thập niên qua, kể từ sau khi chấm dứt Chiến tranh Lạnh (1991-2020) trong nền trật tự kinh tế quốc tế cũ.

Những lợi ích song phương trong hiện vụ liên quan đến tài chính, thì việc Việt Nam thanh toán một món nợ nhỏ không đáng kể, thực tế đã đem lại lợi ích tài chính lớn lao hơn nhiều cho Việt Nam.

Thực tế là, từ khi thiết lập bang giao với Việt Nam vào năm 1995 cho đến nay, sau 25 năm, Hoa Kỳ liên tục tài trợ cho Việt Nam hàng trăm triệu đôla cho các chương trình y tế, giáo dục, xử lý chất độc da cam dioxin, người khuyết tật, biến đổi khí hậu…nhưng Washington vẫn kiên quyết buộc Hà Nội thanh toán khoản nợ nhỏ của chính quyền Sài Gòn và từ chối xóa món nợ này để giữ vững nguyên tắc quan hệ ngoại giao quốc tế. Chính phủ Mỹ cho biết trong vòng hơn 20 năm qua, Hoa Kỳ đã hỗ trợ Việt Nam tổng cộng hơn 1,8 tỷ đôla, riêng trong lĩnh vực y tế có hơn 706 triệu đôla. Nếu so với trả món nợ kế thừa 145 dollar nào có đáng chi?

(2) - Chính vì những khó khăn thực tế nhà cầm quyền chế độ CSVN đã nhìn ra được lợi ích chiến lược song phương cũng như đa phương để thay đổi cách hành xử phù hợp với trách nhiệm kế thừa theo thông lệ, tập quán ngoại giao quốc tế.

Thật vậy, báo Quốc tế dẫn lời Đại sứ Việt Nam Hoàng Vĩnh Thành cho biết ‘Ngay sau 1975, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đã ra tuyên bố tịch thu vô điều kiện các tài sản của Mỹ ở Nam Việt Nam và không thừa nhận mọi khoản nợ của chế độ cũ..’(Chính phủ CMLTCHMNVN và Mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam đều là công cụ chính trị, quân sự của CSBV trong chiến tranh thôn tính, cộng sản hóa Miền Nam)

Hãng tin AP viết: ‘Lúc đầu, Việt Nam từ chối thanh toán các khoản vay này, nhưng sau đó đã đổi ý vì muốn được Washington tạo thuận lợi để khuyến khích đầu tư nước ngoài.’

Luật sư Đặng Đình Mạnh nhận định trên Facebook cá nhân: “Ngay từ sau ngày 30/04/1975, nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa đã phủ nhận nghĩa vụ thanh toán nợ vay của nhà nước Việt Nam Cộng Hòa, bằng cách viện dẫn học thuyết “món nợ ô nhục”.

Luật sư Đặng Đình Mạnh viết thêm: “Sau những cuộc vận động bình thường hóa quan hệ ngoại giao với các quốc gia phương tây, nhà nước CHXHCN Việt Nam đã phải từ bỏ quan điểm nêu trên và chấp nhận sự thừa kế quốc gia đối với các khoản nợ được vay bởi nhà nước Việt Nam Cộng Hòa.”

Sự nhượng bộ này được phía Việt Nam gọi là sự “linh hoạt trên nguyên tắc” hay “vận dụng linh hoạt có nguyên tắc luật pháp quốc tế theo đúng phương châm “dĩ bất biến ứng vạn biến”” và lúc bấy giờ phía Mỹ khuyến nghị Hà Nội “không nên giữ quan điểm cứng rắn nữa mà nên nhìn vào tương lai quan hệ hai nước để đi tới giải pháp.”

III - Thay lời kết

Phải chăng nhà cầm quyền cộng sản CHXHCNVN đã làm theo khuyến nghị này của Hoa Kỳ? Từ đó đã nhìn vào tương lai, sau 20 năm xây dựng thử nghiệp mô hình XHCN không tưởng bị thất bại hoàn toàn và vĩnh viễn; để nhờ đó rút kinh nghiệm, tìm cách vượt qua mọi trở ngại, thiết lập được quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ?

Từ đó và nhờ đó, sau 25 năm thiết lập quan hệ ngoại giao với Hòa Kỳ, thực hiện chính sách ‘Mở cửa’ Việt Nam đã có được trình độ phát triển nhiều mặt, nhất là mặt kinh tế, để có bộ mặt phồn vinh như hôm nay. Thế nhưng tương lai Việt Nam sẽ tốt đẹp và hoàn chỉnh hơn nếu trong ‘môi trường mật ngọt kinh tế thị trường’ tiến trình dân chủ hóa Việt Nam sớm kết thúc. Để nhân dân Việt Nam thuộc mọi giai tầng xã hội (chứ không riêng chỉ có giai cấp có ưu quyền đặc lợi) được sống trong “Độc lập - Tự do - ấm no - hạnh phúc’ thực sự, không còn là khẩu hiệu tuyên truyền mị dân của các nhà cầm quyền như bấy lâu nay.

Thiện Ý

Houston, ngày 30-7-2020.

Đây là danh sách các quốc gia theo nợ bên ngoài, đây là tổng số nợ công và tư nhân do những người không hoàn trả bằng các loại tiền tệ, hàng hóa hoặc dịch vụ được quốc tế chấp nhận, trong đó nợ công là tiền hoặc tín dụng của bất kỳ cấp chính phủ nào, từ trung tâm đến Địa phương, và khoản nợ tư nhân, tiền hoặc tín dụng của các hộ gia đình tư nhân hoặc các tập đoàn tư nhân dựa trên quốc gia đang được xem xét.list of countries by external debt, it is the total public and private debt owed to nonresidents repayable in internationally accepted currencies, goods or services, where the public debt is the money or credit owed by any level of government, from central to local, and the private debt the money or credit owed by private households or private corporations based on the country under consideration.

Đối với mục đích thông tin, một số thực thể không có chủ quyền cũng được đưa vào danh sách này.

Lưu ý rằng trong khi một quốc gia có thể có một khoản nợ bên ngoài tương đối lớn (theo các điều khoản tuyệt đối hoặc bình quân đầu người), nó thực sự có thể là một "chủ nợ quốc tế ròng" nếu khoản nợ bên ngoài của nó ít hơn tổng số nợ bên ngoài của các quốc gia khác do nó nắm giữ.

List[edit][edit]

Xem thêm [sửa][edit]

  • Cán cân thương mại
  • Đô la trách nhiệm trong nước
  • Danh sách các quốc gia theo nợ của công ty
  • Danh sách các quốc gia theo nợ hộ gia đình
  • Danh sách các quốc gia bằng nợ công
  • Danh sách các quốc gia có chủ quyền theo tài sản tài chính
  • Nợ quốc gia của Hoa Kỳ
  • Nợ thế giới

References[edit][edit]

  1. ^ ABCDEF "Nợ bên ngoài | Các chỉ số kinh tế | CEIC". www.ceicdata.com.a b c d e f "External Debt | Economic Indicators | CEIC". www.ceicdata.com.
  2. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-05-03. Truy cập 2018-04-04. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2019-05-03. Retrieved 2018-04-04.
  3. ^"The World Factbook" (PDF). Được lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào năm 2017-11-07. Truy cập 2018-04-04. "The World Factbook" (PDF). Archived from the original (PDF) on 2017-11-07. Retrieved 2018-04-04.
  4. ^"Thống kê Canada". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-06. Truy cập 2018-04-04. "Statistics Canada". Archived from the original on 2017-09-06. Retrieved 2018-04-04.
  5. ^"Cục Thống kê Úc". Truy cập 2017-07-09. "Australian Bureau of Statistics". Retrieved 2017-07-09.
  6. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2018-08-21. Truy cập 2018-04-04. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2018-08-21. Retrieved 2018-04-04.
  7. ^"Thống kê Singapore". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2016-05-01. Truy cập 2017-09-30. "Statistics Singapore". Archived from the original on 2016-05-01. Retrieved 2017-09-30.
  8. ^"Ngân hàng Quốc gia Bỉ". NBB. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-05-18. Truy cập 2017-09-30. "National Bank of Belgium". NBB. Archived from the original on 2017-05-18. Retrieved 2017-09-30.
  9. ^"Oesterreichische NationalBank". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-17. Truy cập 2017-09-30. "Oesterreichische NationalBank". Archived from the original on 2017-09-17. Retrieved 2017-09-30.
  10. ^"Nợ bên ngoài Na Uy, 2003 - 2022 | Dữ liệu CEIC". "Norway External Debt, 2003 – 2022 | CEIC Data".
  11. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-10-02. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-10-02. Retrieved 2017-09-30.
  12. ^"Báo cáo nợ bên ngoài hàng quý của Ấn Độ cho quý kết thúc vào tháng 3 năm 2022" (PDF). "India's Quarterly External Debt Report For Quarter Ending March 2022" (PDF).
  13. ^"Trung tâm Banco làm Brazil". BCB. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-03-22. Truy cập 2017-11-04. "Banco Central do brazil". BCB. Archived from the original on 2017-03-22. Retrieved 2017-11-04.
  14. ^"Hà Lan: Nợ quốc gia". Truy cập 2022-04-19. "Netherlands: National debt". Retrieved 2022-04-19.
  15. ^"Danmarks NationalBank". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-10-02. Truy cập 2017-09-30. "Danmarks Nationalbank". Archived from the original on 2017-10-02. Retrieved 2017-09-30.
  16. ^"Ước tính nợ bên ngoài của Liên đoàn Nga kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2021 | Ngân hàng Nga". www.cbr.ru. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2021. "Estimate of External Debt of the Russian Federation as of September 30, 2021 | Bank of Russia". www.cbr.ru. Archived from the original on September 2, 2021. Retrieved October 15, 2021.
  17. ^"T.C. Başbakanlık Hazine Müsteşarlığı". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2022-03-31. Truy cập 2022-06-16. "T.C. Başbakanlık Hazine Müsteşarlığı". Archived from the original on 2022-03-31. Retrieved 2022-06-16.
  18. ^"Ngân hàng Hy Lạp". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-01-31. Truy cập 2018-04-04. "Bank of Greece". Archived from the original on 2017-01-31. Retrieved 2018-04-04.
  19. ^"Sistema de Informacion economica". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-10-02. Truy cập 2018-04-04. "Sistema de Informacion Economica". Archived from the original on 2017-10-02. Retrieved 2018-04-04.
  20. ^"Ngân hàng Indonesia". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2021-08-16. Truy cập 2021-08-21. "Bank Indonesia". Archived from the original on 2021-08-16. Retrieved 2021-08-21.
  21. ^"Vị trí nợ bên ngoài Bồ Đào Nha". Truy cập 2022-03-07. "Portugal External Debt Position". Retrieved 2022-03-07.
  22. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-10-02. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-10-02. Retrieved 2017-09-30.
  23. ^"Báo cáo nợ bên ngoài hàng quý của Ấn Độ cho quý kết thúc vào tháng 3 năm 2022" (PDF). "Narodowy Bank Polski". Archived from the original on 2017-09-16. Retrieved 2017-09-30.
  24. ^"Trung tâm Banco làm Brazil". BCB. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-03-22. Truy cập 2017-11-04. "Observatorio Fiscal Federal". Archived from the original on 2021-03-04. Retrieved 2017-05-06.
  25. ^"Hà Lan: Nợ quốc gia". Truy cập 2022-04-19. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2019-05-03. Retrieved 2018-08-20.
  26. ^"Danmarks NationalBank". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-10-02. Truy cập 2017-09-30. "Statista". Archived from the original on 2019-01-14. Retrieved 2019-01-13.
  27. ^"Ước tính nợ bên ngoài của Liên đoàn Nga kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2021 | Ngân hàng Nga". www.cbr.ru. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2021. "Foreign Debt of Ukraine". Archived from the original on 2021-06-28. Retrieved 2021-10-15.
  28. ^"T.C. Başbakanlık Hazine Müsteşarlığı". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2022-03-31. Truy cập 2022-06-16. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  29. ^"T.C. Başbakanlık Hazine Müsteşarlığı". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2022-03-31. Truy cập 2022-06-16. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  30. ^"Ngân hàng Hy Lạp". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-01-31. Truy cập 2018-04-04. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-09-17. Retrieved 2017-09-17.
  31. ^"Sistema de Informacion economica". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-10-02. Truy cập 2018-04-04. "Central Bank of the Republic of China (TAIWAN)" (PDF). Archived (PDF) from the original on 2018-08-21. Retrieved 2018-08-20.
  32. ^"Ngân hàng Indonesia". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2021-08-16. Truy cập 2021-08-21. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2020-07-14. Retrieved 2020-07-04.
  33. ^"Vị trí nợ bên ngoài Bồ Đào Nha". Truy cập 2022-03-07. "Deuda Externa - Banco Central de Chile". Archived from the original on 2019-07-23. Retrieved 2019-07-23.
  34. ^"Ngân hàng Narodowy Polski". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-16. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-08-06. Retrieved 2017-08-06.
  35. ^"T.C. Başbakanlık Hazine Müsteşarlığı". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2022-03-31. Truy cập 2022-06-16. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  36. ^"Ngân hàng Hy Lạp". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-01-31. Truy cập 2018-04-04. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  37. ^"Thống kê - Nợ bên ngoài". Ngân hàng Thái Lan. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2018-09-27. Truy cập 2018-09-27. "Statistics - External Debt". Bank of Thailand. Archived from the original on 2018-09-27. Retrieved 2018-09-27.
  38. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-17. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-09-17. Retrieved 2017-09-30.
  39. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-04-25. Truy cập 2017-05-06. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-04-25. Retrieved 2017-05-06.
  40. ^"Ngân hàng Quốc gia Séc". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-17. Truy cập 2017-04-30. "Czech National Bank". Archived from the original on 2017-09-17. Retrieved 2017-04-30.
  41. ^"Nợ bên ngoài của Pakistan Business tăng lên để ghi nhận $ 91,8B". The Express Tribune. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2018-06-25. Truy cập 2018-05-30. "Business Pakistan's external debt soars to record $91.8b". The Express Tribune. Archived from the original on 2018-06-25. Retrieved 2018-05-30.
  42. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-06-12. Truy cập 2017-05-06. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  43. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-17. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-09-17. Retrieved 2017-09-30.
  44. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-06-12. Truy cập 2017-05-06. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  45. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-07-06. Truy cập 2017-07-09. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-07-06. Retrieved 2017-07-09.
  46. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-18. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-09-18. Retrieved 2017-09-30.
  47. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-08-07. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-08-07. Retrieved 2017-09-30.
  48. ^"Ngân hàng Israel". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-07-21. Truy cập 2017-06-30. "Bank Of Israel". Archived from the original on 2017-07-21. Retrieved 2017-06-30.
  49. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-17. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-09-17. Retrieved 2017-09-30.
  50. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-07-06. Truy cập 2021-10-16. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-07-06. Retrieved 2021-10-16.
  51. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-06-12. Truy cập 2017-05-06. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  52. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-07-06. Truy cập 2017-07-09. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-07-06. Retrieved 2017-07-17.
  53. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-18. Truy cập 2017-09-30. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  54. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-08-07. Truy cập 2017-09-30. [Euromoney https://www.ceicdata.com/en/indicator/morocco/external-debt Institutional Investor Company Morocco External Debt] Archived 2022-01-27 at the Wayback Machine
  55. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-17. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-09-17. Retrieved 2017-09-30.
  56. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-17. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-09-17. Retrieved 2017-09-30.
  57. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-18. Truy cập 2017-09-30. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  58. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-06-12. Truy cập 2017-05-06. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  59. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-18. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-09-18. Retrieved 2017-09-30.
  60. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-06-12. Truy cập 2017-05-06. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  61. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-17. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-09-17. Retrieved 2017-09-30.
  62. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-07-06. Truy cập 2017-07-09. "Bulgarian National Bank". Archived from the original on 2018-04-09. Retrieved 2018-04-04.
  63. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-18. Truy cập 2017-09-30. "Moody's Analytics".{{cite web}}: CS1 maint: url-status (link)
  64. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-06-12. Truy cập 2017-05-06. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  65. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-18. Truy cập 2017-09-30. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  66. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-08-07. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-09-17. Retrieved 2017-11-04.
  67. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-17. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-09-17. Retrieved 2017-09-30.
  68. ^"Ngân hàng Israel". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-07-21. Truy cập 2017-06-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-08-06. Retrieved 2017-09-30.
  69. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-18. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-09-18. Retrieved 2017-09-30.
  70. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-18. Truy cập 2017-09-30. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  71. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-06-12. Truy cập 2017-05-06. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  72. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-18. Truy cập 2017-09-30. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  73. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-08-07. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-09-18. Retrieved 2017-09-17.
  74. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-06-12. Truy cập 2017-05-06. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  75. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-18. Truy cập 2017-09-30. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  76. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-18. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-09-18. Retrieved 2017-09-30.
  77. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-18. Truy cập 2017-09-30. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  78. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-09-17. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-09-17. Retrieved 2017-09-30.
  79. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  80. ^"Ngân hàng Trung ương Trinidad & Tobago". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-05-11. Truy cập 2017-05-13. "Central Bank of Trinidad & Tobago". Archived from the original on 2017-05-11. Retrieved 2017-05-13.
  81. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  82. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  83. ^"Ngân hàng Trung ương Trinidad & Tobago". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-05-11. Truy cập 2017-05-13. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-04-30.
  84. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-04-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-07-06. Retrieved 2017-05-06.
  85. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  86. ^"Ngân hàng Trung ương Trinidad & Tobago". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-05-11. Truy cập 2017-05-13. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-06.
  87. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-04-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2018-08-21. Retrieved 2018-04-04.
  88. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  89. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  90. ^"Ngân hàng Trung ương Trinidad & Tobago". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-05-11. Truy cập 2017-05-13. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  91. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-04-30.a b "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  92. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  93. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-07-06. Truy cập 2017-05-06. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-04-09.
  94. ^"Ngân hàng Trung ương Trinidad & Tobago". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-05-11. Truy cập 2017-05-13. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  95. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  96. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  97. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  98. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-04-30. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-04-08.
  99. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-07-06. Truy cập 2017-05-06. "Trésorerie de l'État". Archived from the original on 2020-06-07. Retrieved 2020-06-08.
  100. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-06. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2020-05-09. Retrieved 2020-01-31.
  101. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2018-08-21. Truy cập 2018-04-04. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2021-10-23. Retrieved 2017-05-06.
  102. ^"Ngân hàng Trung ương Trinidad & Tobago". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-05-11. Truy cập 2017-05-13. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  103. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-04-30.a b "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  104. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  105. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  106. ^"Ngân hàng Trung ương Trinidad & Tobago". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-05-11. Truy cập 2017-05-13. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  107. ^"Ngân hàng Trung ương Trinidad & Tobago". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-05-11. Truy cập 2017-05-13. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  108. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  109. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-04-30.a b "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  110. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-07-06. Truy cập 2017-05-06. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-04-09.
  111. ^"Ngân hàng Trung ương Trinidad & Tobago". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-05-11. Truy cập 2017-05-13. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  112. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  113. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  114. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  115. ^"Ngân hàng Trung ương Trinidad & Tobago". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-05-11. Truy cập 2017-05-13. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  116. ^"Ngân hàng Trung ương Trinidad & Tobago". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-05-11. Truy cập 2017-05-13. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  117. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-04-30. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-04-08.
  118. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  119. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  120. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-04-08. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-04-08.
  121. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-10-06. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-10-06. Retrieved 2017-09-30.
  122. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  123. ^"Saopštenje sa 16. Sjednice vlade crne gore". Chính phủ của Montenegro. 2021-03-26. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2021-03-26. Truy cập 2021-03-27. "Saopštenje sa 16. sjednice Vlade Crne Gore". Government of Montenegro. 2021-03-26. Archived from the original on 2021-03-26. Retrieved 2021-03-27.
  124. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  125. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-06-12. Truy cập 2017-05-06. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  126. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  127. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  128. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  129. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-06-12. Truy cập 2017-05-06. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  130. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  131. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-04-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-04-07.
  132. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  133. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  134. ^ ab "The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07.a b "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  135. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  136. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-10-06. Truy cập 2017-09-30. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-10-06. Retrieved 2017-09-30.
  137. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  138. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-06-12. Truy cập 2017-05-06. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  139. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-04-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-06.
  140. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  141. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-04-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-04-07.
  142. ^ ab "The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2022-07-06. Retrieved 2022-07-06.
  143. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-04-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-04-07.
  144. ^"Công ty đầu tư tổ chức Euromoney". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-06-12. Truy cập 2017-05-06. "Euromoney Institutional Investor Company". Archived from the original on 2017-06-12. Retrieved 2017-05-06.
  145. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-04-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-04-07.
  146. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  147. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  148. ^ ab "The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07.a b "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  149. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  150. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  151. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  152. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  153. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-06. "Caribbean Development Bank" (PDF). Archived from the original (PDF) on 2018-04-17. Retrieved 2017-08-11.
  154. ^ ab "The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2022-07-06. Retrieved 2022-07-06.
  155. ^"The World Factbook". CIA. Cơ quan Tình báo Trung ương. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17. Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  156. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  157. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  158. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  159. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-04-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-04-07.
  160. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  161. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  162. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-04-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-04-07.
  163. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  164. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  165. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  166. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  167. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  168. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  169. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  170. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  171. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  172. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  173. ^"Nợ quốc gia San Marino 2016".Countryeconomy.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-01-15.Truy cập 2019-01-15. "San Marino National Debt 2016". countryeconomy.com. Archived from the original on 2019-01-15. Retrieved 2019-01-15.
  174. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2022-07-06.Truy cập 2022-07-06. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2022-07-06. Retrieved 2022-07-06.
  175. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  176. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  177. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  178. ^"Ngân hàng phát triển châu Á" (PDF).ADB.Ngân hàng phát triển châu Á.Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào năm 2018-06-28.Truy cập 2017-08-11. "Asian Development Bank" (PDF). ADB. Asian Development Bank. Archived (PDF) from the original on 2018-06-28. Retrieved 2017-08-11.
  179. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  180. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  181. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  182. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  183. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  184. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  185. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  186. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  187. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  188. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  189. ^"Chính phủ của Quần đảo Virgin".Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-05-19.Truy cập 2017-05-13. "Government of the Virgin Islands". Archived from the original on 2017-05-19. Retrieved 2017-05-13.
  190. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2022-07-06.Truy cập 2022-07-06. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2022-07-06. Retrieved 2022-07-06.
  191. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  192. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  193. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  194. ^"Ngân hàng Phát triển Caribbean" (PDF).Được lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào năm 2017-08-12.Truy cập 2017-08-11. "Caribbean Development Bank" (PDF). Archived from the original (PDF) on 2017-08-12. Retrieved 2017-08-11.
  195. ^"The World Factbook".CIA.Cơ quan Tình báo Trung ương.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2019-03-17.Truy cập 2017-05-07. "The World Factbook". CIA. Central Intelligence Agency. Archived from the original on 2019-03-17. Retrieved 2017-05-07.
  196. ^"Người bảo vệ".Theguardian.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-08-05.Truy cập 2016-10-27. "The Guardian". TheGuardian.com. Archived from the original on 2017-08-05. Retrieved 2016-10-27.

Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]

  • CIA FactBook - Định nghĩa nợ bên ngoài
  • CIA FactBook - Nợ bên ngoài của các quốc gia
  • Trung tâm nợ bên ngoài chung

Hoa Kỳ nợ nhiều tiền nhất?

Nhật Bản là người nắm giữ nợ lớn nhất của Hoa Kỳ. is the largest holder of U.S. debt.

Hoa Kỳ nợ những quốc gia nào?

Hoa Kỳ nợ tiền vào năm 2021 ở những quốc gia nào?Hoa Kỳ nợ tiền cho nhiều quốc gia, bao gồm Nhật Bản, Trung Quốc đại lục, Hoa Kỳ, Ireland, Luxembourg, Brazil, Thụy Sĩ và Bỉ, trong số những người khác.