50000 tiền indonesia bằng bao nhiêu tiền việt nam

1 Rupiah Indonesia bằng bao nhiêu tiền Việt Nam VNĐ hiện đang được khá nhiều bạn đọc quan tâm, đồng tiền Việt Nam có mã quy định mà VND, còn đồng tiền Ruppiah của Indonesia được quy định dưới mã IDR.

1 Rupiah Indonesia bằng bao nhiêu tiền Việt Nam VNĐ được cập nhật mới nhất cụ thể như sau:

1 IDR = 1.681 VNĐ [Một Rupiah bằng một đồng sáu trăm tám mốt đồng Việt Nam]
10 IDR = 16.818 VNĐ [Mười Rupiah bằng mười sáu đồng tám trăm mười tám nghìn Việt Nam]
100 IDR = 168.18 VNĐ [Một trăm Rupiah bằng một trăm sáu tám đồng mười tám đồng Việt Nam]
1000 IDR = 1 681.81 VNĐ [Một nghìn Rupiah bằng Một nghìn sáu trăm tám mốt đồng Việt Nam]
10000 IDR = 16 818.18 VNĐ [Mười nghìn Rupiah bằng Mười sáu nghìn tám trăm mười tám đồng Việt Nam]

Rupiah Indonesia là đơn vị tiền tệ của Indonesia, mã tiền tệ ISO 4217, có ký hiệu là IDR.

Trên đây là tỷ giá 1 Rupiah Indonesia bằng bao nhiêu tiền Việt Nam VNĐ được cập nhật mới nhất, dựa vào mức chuyển đổi trên chúng ta thấy đồng VNĐ của Việt Nam với đồng IDR của Indonesia không chênh lệch nhiều, những hướng dẫn của Tải Miễn Phí về 1 Rupiah Indonesia bằng bao nhiêu tiền Việt Nam VNĐ hy vọng đã giúp bạn đọc nẳm rõ được tỷ giá đồng tiền Việt Nam so với đồng tiền seribu
Rupiah Indonesia.

Bên cạnh hướng dẫn cách chuyển đổi 1 Rupiah Indonesia bằng bao nhiêu tiền Việt Nam VNĐ Tải Miễn Phí cũng sẽ hướng dẫn bằng công cụ trực tuyến Google chúng ta thực hiện chuyển đổi như sau:

Truy cập vào Google soạn: 1 IDR = VND ngay lập tức Google sẽ trả về kết quả chính xác và nhanh nhất.

Cùng với nội dung hướng dẫn cách chuyển đổi 1 Rupiah Indonesia bằng bao nhiêu tiền Việt Nam VNĐ Tải Miễn Phí cũng chia sẻ tới bạn đọc nhiều nội dung chuyển đổi khác như 1 Rúp Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam VNĐ đồng tiền Rúp Nga cũng là một đồng tiền có giá trị nếu như bạn đang có nhu cầu tìm hiểu đồng tiền này để phục vụ cho quá trình đi học tập, tham quan, làm việc thì theo dõi bài viết 1 Rúp Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam VNĐ của Tải Miễn Phí nhé.

Đổi 1 Rupiah Indonesia bằng bao nhiêu tiền Việt Nam VNĐ, tỷ giá đồng tiền Rupiah Indonesia so với VNĐ của Việt Nam hiện tại như thế nào, mức mức chênh lệch tỷ giá đồng tiền hai nước này có nhiều không, nếu bạn đọc đang quan tâm tới nội dung này thì cùng theo dõi nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

1 Rúp Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam VNĐ 1 XOF bằng bao nhiêu VNĐ tiền Việt Nam 1 ZMW bằng bao nhiêu VNĐ tiền Việt Nam 1 UYU bằng bao nhiêu VNĐ tiền Việt Nam 1 YER bằng bao nhiêu VNĐ tiền Việt Nam 1 TZS bằng bao nhiêu VNĐ tiền Việt Nam

Bạn đang tìm hiểu về đồng tiền của Indonesia và vẫn không biết cách quy đổi sao cho đúng nhất? Tiền Indonesia có mấy loại? 1000 2000 5000 bank Indonesia bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Trong bài viết ngày hôm nay, fmi.vn sẽ đi giải đáp kĩ hơn về những thắc mắc này nhé.

Giới thiệu về tiền Indonesia

Bạn đang tìm hiểu về văn hóa của đất nước Indonesia? Những thông tin về tờ tiền Indonesia khiến bạn cảm thấy hứng thú? Hoặc chỉ đơn giản là bạn đang có ý định đi du lịch ở Indonesia và muốn nắm được cách quy đổi của tờ tiền này?

Đất nước Indonesia sử dụng loại tiền tệ đầy màu sắc đa dạng và được gọi là đồng Rupiah. Nó có cái tên viết tắt là Rp hay còn có cái tên khác ít được viết hơn đó chính là R. Và mã trong bộ ISO của tiền Indonesia được gọi là IDR.

Khi được đặt sau mệnh giá, giá cả thì đơn vị này được viết đầy đủ, ví dụ như là 10.000 Rupiah, 20.000 Rupial,… Còn nếu như đặt trước mệnh giá thì đơn vị sẽ được viết bằng chữ viết tắt trước số tiền, ví dụ như Rp 10.000, Rp 20.000,…

Giới thiệu về tiền Indonesia

Rupiah là một từ được bắt nguồn từ kim loại bạc. Cũng giống như các nước khác, Indonesia cũng có đơn vị tiền tệ riêng cho mình và đó chính là Rupiah. Đơn vị này chính thức được Indonesia đưa vào sử dụng vào năm 1946. Đơn vị này được sử dụng phổ biến và thông dụng nhất tại đất nước Indonesia.

Vào những năm đầu tiên thì không chỉ có đồng Rupiah được sử dụng mà nó còn được dùng và kết hợp với các đồng tiền khác. Mà cụ thể đó chính là phiên bản Gulden của người Hà Lan giới thiệu.

Các loại mệnh giá tiền Indonesia

Hiện nay, tiền Indonesia tồn tại dưới 2 dạng đó chính là tiền xu và tiền giấy. Các loại mệnh giá của tờ tiền giấy sẽ cao hơn so với tiền xu. Để giúp bạn đọc có thể tìm hiểu kĩ hơn về mệnh giá tiền Indonesia thì ngay sau đây fmi.vn sẽ đi tìm hiểu kĩ hơn về vấn đề này nhé.

Tiền giấy Indonesia

Vào năm 1783, tờ tiền giấy của Indonesia được chính thức ra đời. Ban đầu tờ tiền giấy được sử dụng nhiều nhất tại các quần đảo Indonesia. Đến năm 1946 – 1949, đất nước Indonesia giành được độc lập và tờ tiền giấy có đơn vị là Rupiah mới được bắt đầu công nhận và sử dụng chính thức.

Tờ tiền giấy của Indonesia đã trải qua nhiều giai đoạn cải cách và thay đổi. Vào ngày 19/12/2016 thì đồng tiền của nước này mới chính thức được hoàn thiện và serial 2016 cũng là đồng tiền mới nhất của Indonesia.

Tờ tiền giấy của Indonesia với các mệnh giá tiền giấy bao gồm 1.000, 2.000, 5.000, 10.000, 20.000, 50.000 và 100.000. Đơn vị của chúng là Rupiah và trên tất cả các tờ tiền đều có in hình anh hùng dân tộc nổi tiếng của đất nước Indonesia.

Tiền xu Indonesia

Tiền xu của Indonesia xuất hiện sớm hơn so với tờ tiền giấy. Hiện nay tờ tiền xu vẫn được sử dụng tại Indonesia tuy nhiên không còn sử dụng nhiều như trước đây nữa. Tiền xu của đất nước Indonesia cũng có đơn vị là Rupiah và nó có tỷ giá thấp hơn nhiều so với tờ tiền giấy.

Tiền xu Indonesia được đúc bằng chất liệu hợp kim của nhôm, đồng và niken. Hiện nay thì tính phổ biến của tiền xu đã giảm dần, người ta chỉ sử dụng trao đổi khi có giao dịch nhỏ và cần được thối lại mà thôi. Tiền xu Indonesia ra đời vào năm 1952 và cho đến hiện nay vẫn được sử dụng với các mệnh giá như 100 Rp, 200 Rp, 500 Rp và 1000 Rp.

Đặc điểm nổi bật của tờ tiền giấy Indonesia

Các loại tiền giấy Indonesia có đặc điểm nổi bật nhất đó chính là có nhiều màu sắc phong phú. Mỗi tờ tiền sẽ có một màu sắc khác nhau và điều này giúp cho bạn có thể dễ dàng phân biệt được giá trị của tiền tệ. Cụ thể như:

  • Các tờ tiền Rp 1000, Rp 2000 thì có sự pha trộn màu sắc.
  • Tờ Rp 5000 tiền giấy có màu nâu để nhận diện.
  • Tờ Rp 10.000 tiền giấy có màu tím để nhận diện.
  • Tờ Rp 20.000 tiền giấy có màu xanh lá để nhận diện.
  • Tờ Rp 50.000 tiền giấy có màu xanh dương để nhận diện.
  • Tờ Rp 100.000 tiền giấy có màu hồng để nhận diện.

Trong số đó thì tờ Rp 50.000 tiền giấy là loại mệnh giá tiền phổ biến nhất và tờ Rp 100.000 là tờ tiền giấy có mệnh giá lớn nhất.

1000 2000 5000 bank Indonesia bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

Việc biết cách quy đổi mệnh giá tiền từ tiềnIndonesia sang Việt Nam hoặc ngược lại từ tiền Việt Nam sang Indonesia là điều vô cùng cần thiết. Đặc biệt đối với những ai đang có ý định sẽ sang Indonesia để du lịch, học tập, công tác và làm việc. Việc nắm được cách quy đổi sẽ giúp bạn tránh được tình trạng lúng túng hoặc thua lỗ khi đổi tiền.

Tỷ giá tiền Indonesia so với tiền Việt Nam tuy có nhỉnh hơn một chút nhưng không hề đáng kể và gần như là ngang bằng nhau. Tính đến thời điểm hiện tại thì mệnh giá tiềnIndonesia sang tiền Việt Nam là 1 IDR = 1.54 VNĐ. Từ tỷ giá quy đổi này thì bạn có thể nắm được cách đổi tiền Indonesia sang tiền Việt Nam nhanh chóng và chính xác nhất.

Vậy 1000, 2000, 5000 Rupiah tờ tiền của Indonesia bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Sau đây là liệt kê các quy đổi một số mệnh giá tiền Indonesia sang tiền Việt Nam để mọi người cùng tham khảo:

  • 1.000 Rp = 1.540 VNĐ.
  • 2.000 Rp = 3.080 VNĐ.
  • 5.000 Rp = 7.700 VNĐ.
  • 10.000 Rp = 15.400 VNĐ.
  • 20.000 Rp = 30.800 VNĐ.
  • 50.000 rp = 77.000 VNĐ.
  • 100.000 rp = 154.000 VNĐ.
  • 50Rp = 77 VNĐ.
  • 100 Rp = 154 VNĐ.
  • 200 Rp = 308 VNĐ.
  • 500 Rp = 770 VNĐ.

Hiện nay có rất nhiều đường link có thể giúp bạn chuyển đổi tiền tệ từ tiền Indonesia sang tiền Việt Nam. Hình thức chuyển tiền này khá nhanh chóng, tiện lợi và chính xác hơn rất nhiều so với cách tính thông thường. Do đó mà bạn có thể áp dụng để chuyển đổi tiền Indonesia sang Việt Nam và từ Việt Nam sang tiền Indonesia nhé.

Nên đổi tiền Indonesia sang tiền Việt Nam ở đâu là tốt nhất?

Nếu như bạn muốn đổi tiền Indonesia sang tiền Việt Nam hoặc từ tiền Việt Nam sang tiền Indonesia thì bạn nên đổi tiền ở đâu? Tốt nhất là bạn nên đến sân bay hoặc các ngân hàng trên toàn quốc để đổi tiền.

Nhiều người không thể đến giao dịch tại các ngân hàng vào giờ hành chính cho nên đã chọn phương thức chuyển đổi tiền qua các cửa hàng, các đơn vị du lịch,… Tuy nhiên để tránh bị tính phí quá cao thì bạn nên kiểm tra tỷ giá hối đoái trước khi đổi tiền.

Bạn có thể kiểm tra tỷ giá chuyển đổi của tiền Indonesia sang tiền Việt Nam hoặc ngược lại bằng cách đến trực tiếp ngân hàng để hỏi. Còn không thì bạn có thể tra trên Google, tuy nhiên nếu chọn phương thức tra cứu này thì bạn nên tìm đường link được đăng tải vào thời điểm gần nhất và có uy tín nhất để có thể nắm được thông tin chính xác nhất nhé.

Tóm lại, hiện nay Indonesia đã và đang sử dụng hai loại dạng tiền đó chính là tiền xu và tiền giấy. Mỗi loại sẽ có những mệnh giá khác nhau nhưng mệnh giá tiền xu luôn nhỏ hơn so với tiền giấy. Để có thể tránh được những rủi ro không đáng có trong quá trình chuyển đổi tiền thì tốt nhất là bạn nên tìm hiểu cách quy đổi rõ ràng và lựa chọn đơn vị chuyển đổi tiền uy tín. Nếu bạn có ý định đi du lịch hay đi làm việc, công tác,… tại Indonesia thì nên chuyển đổi tại Việt Nam trước khi qua nhé.

Hiện nay, vấn đề giao thương cũng như đi lại giữa hai nước Indonesia và Việt Nam đã trở nên dễ dàng hơn. Bài viết đã giải đáp thắc mắc về vấn đề 1000 2000 5000 bank Indonesia bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Cách chuyển đổi tiền nhanh chóng và gợi ý đơn vị đổi tiền uy tín. Hi vọng đây sẽ là những thông tin tham khảo hữu ích dành cho tất cả mọi người.

Xem thêm:

Video liên quan

Chủ Đề