Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là gì

Câu hỏi: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là

A. Ngôn ngữ lập trình Pascal

B. Ngôn ngữ C

C. Các kí hiệu toán học dùng để thực hiện các tính toán

D. Hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL

Đáp án D.

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL trong hệ quản trị CSDL. Với hệ quản trị CSDL hiện nay, người dùng có thể tạo lập CSDL thông qua các giao diện đồ họa.

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. 5.4. NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU
  2. 5.4. NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU câu lệnh được sử dụng để định nghĩa và  Các quản lý các đối tượng CSDL như bảng, khung nhìn, chỉ mục,... được gọi là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.  Về cơ bản, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh: • CREATE: Định nghĩa và tạo mới đối tượng CSDL. • ALTER: Thay đổi định nghĩa của đối tượng CSDL. • DROP: Xoá đối tượng CSDL đã có. 2
  3. 5.4.1. Tạo bảng dữ liệu [lệnh CREATE] Khi tạo một bảng dữ liệu mới, ta cần phải xác định  được các yêu cầu: Bảng mới được tạo ra sử dụng với mục đích gì và có • vai trò như thế nào trong cơ sở dữ liệu. Cấu trúc của bảng bao gồm những trường [cột] nào, • mỗi một trường có ý nghĩa như thế nào trong việc biểu diễn dữ liệu, kiểu dữ liệu của mỗi trường là gì và trường đó có cho phép nhận giá trị NULL hay không. Những trường nào sẽ tham gia vào khóa chính của bảng. • Bảng có quan hệ với những bảng khác hay không và nếu có thì quan hệ như thế nào. Trên các trường của bảng có tồn tại những ràng buộc • về khuôn dạng, điều kiện hợp lệ của dữ liệu hay không; nếu có thì sử dụng ở đâu và như thế nào.
  4. Cú pháp câu lệnh CREATE TABLE CREATE TABLE tên_bảng [ tên_cột thuộc_tính_cột các_ràng_buộc [,... , tên_cột_n thuộc_tính_cột_n các_ràng_buộc_cột_n] [,các_ràng_buộc_trên_bảng] ]  Ví dụ: CREATE TABLE nhanvien [ manv NVARCHAR[10] NOT NULL, hoten NVARCHAR[50] NOT NULL, ngaysinh DATETIME NULL, dienthoai NVARCHAR[10] NULL, hsluong DECIMAL[3,2] DEFAULT [1.92] ]
  5. Thuộc tính cột Mỗi cột trong một bảng còn có các thuộc tính: • Kiểu dữ liệu của cột: Đây là thuộc tính bắt buộc phải có đối với mỗi cột. • Giá trị mặc định của cột: là giá trị được tự động gán cho cột nếu như người sử dụng không nhập dữ liệu cho cột. Mỗi một cột chỉ có thể có nhiều nhất một giá trị mặc định. • Cột có tính chất IDENTITY hay không? tức là giá trị của cột có được tự động tăng mỗi khi có bản ghi mới được bổ sung hay không. Tính chất này chỉ có thể sử dụng đối với các trường kiểu số. • Cột có chấp nhận giá trị NULL hay không?  Ví dụ: stt INT IDENTITY ngay DATETIME NOT NULL soluong INT DEFAULT [0]
  6. Các ràng buộc • Quy định khuôn dạng hay giá trị dữ liệu được cho phép trên cột [chẳng hạn qui định tuổi của một học sinh phải lớn hơn 6, số điện thoại phải là một chuỗi gồm 6 chữ số,...]. Những ràng buộc này được gọi là ràng buộc CHECK. • Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trong một bảng và toàn vẹn tham chiếu giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu. Những loại ràng buộc này nhằm đảm bảo tính đúng của dữ liệu như: số chứng minh nhân dân của mỗi một người phải duy nhất, nếu sinh viên học một lớp nào đó thì lớp đó phải tồn tại,... Liên quan đến những loại ràng buộc này bao gồm các ràng buộc PRIMARY KEY [khoá chính], UNIQUE [khóa dự tuyển] và FOREIGN KEY [khoá ngoài].
  7. Ví dụ Câu lệnh dưới đây định nghĩa bảng NHANVIEN với các  trường MANV [mã nhân viên], HOTEN [họ và tên], NGAYSINH [ngày sinh của nhân viên], DIENTHOAI [điện thoại] và HSLUONG [hệ số lương] CREATE TABLE nhanvien [ manv NVARCHAR[10] NOT NULL, hoten NVARCHAR[50] NOT NULL, ngaysinh DATETIME NULL, dienthoai NVARCHAR[10] NULL, hsluong DECIMAL[3,2] DEFAULT [1.92] ]
  8. Tiếp ví dụ INSERT INTO nhanvien VALUES['NV01','Le Van A','2/4/75','886963',2.14] INSERT INTO nhanvien[manv,hoten] VALUES['NV02','Mai Thi B'] INSERT INTO nhanvien[manv,hoten,dienthoai] VALUES['NV03','Tran Thi C','849290']
  9. Ràng buộc CHECK Ví dụ: Câu lệnh dưới đây tạo bảng DIEMTOTNGHIEP trong đó  qui định giá trị của cột DIEMVAN và DIEMTOAN phải lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 10. CREATE TABLE diemtotnghiep [ hoten NVARCHAR[30] NOT NULL, ngaysinh DATETIME, diemvan DECIMAL[4,2] CONSTRAINT chk_diemvan CHECK[diemvan>=0 AND diemvan=0 AND diemtoan
  10. Ràng buộc CHECK Ràng buộc CHECK được sử dụng nhằm chỉ định điều  kiện hợp lệ đối với dữ liệu. Mỗi khi có sự thay đổi dữ liệu trên bảng [INSERT, UPDATE], những ràng buộc này sẽ được sử dụng nhằm kiểm tra xem dữ liệu mới có hợp lệ hay không.  Cú pháp: [CONSTRAINT tên_ràng_buộc] CHECK [điều_kiện]  Điều_kiện: là một biểu thức logic tác động lên cột nhằm qui định giá trị hoặc khuôn dạng dữ liệu được cho phép. Trên mỗi một bảng cũng như trên mỗi một cột có thể có nhiều ràng buộc CHECK.
  11. Xét ví dụ trước Các câu lệnh dưới đây là hợp lệ:  INSERT INTO diemtotnghiep[hoten,diemvan,diemtoan] VALUES['Le Thanh Hoang',9.5,2.5] INSERT INTO diemtotnghiep[hoten,diemvan] VALUES['Hoang Thi Mai',2.5]  Còn câu lệnh dưới đây là không hợp lệ: INSERT INTO diemtotnghiep[hoten,diemvan,diemtoan] VALUES['Tran Van Hanh',6,10.5]
  12. Ràng buộc CHECK Thay vì chỉ định ràng buộc trên mỗi cột, ta có thể chỉ  định các ràng buộc ở mức bảng bằng cách khai báo các ràng buộc sau khi đã khai báo xong các cột trong bảng.  Ví dụ: Câu lệnh: CREATE TABLE lop [ malop NVARCHAR[10] NOT NULL , tenlop NVARCHAR[30] NOT NULL , khoa SMALLINT NULL , hedaotao NVARCHAR[25] NULL, namnhaphoc INT NULL , makhoa NVARCHAR[5], CONSTRAINT chk_lop CHECK [namnhaphoc
  13. Ràng buộc PRIMARY KEY Ví dụ: Câu lệnh dưới đây định nghĩa bảng SINHVIEN với khoá  chính là MASV CREATE TABLE sinhvien [ masv NVARCHAR[10] CONSTRAINT pk_sinhvien_masv PRIMARY KEY, hodem NVARCHAR[25] NOT NULL , ten NVARCHAR[10] NOT NULL , ngaysinh DATETIME, gioitinh BIT, noisinh NVARCHAR[255], malop NVARCHAR[10] ]
  14. Ràng buộc PRIMARY KEY Ràng buộc PRIMARY KEY được sử dụng để định nghĩa khoá  chính của bảng. Mỗi một bảng chỉ có thể có duy nhất một khoá chính và bản thân khoá chính không chấp nhận giá trị NULL. Cú pháp:  [CONSTRAINT tên_ràng_buộc] PRIMARY KEY [[danh_sách_cột]] Nếu khoá chính của bảng chỉ bao gồm đúng một cột và ràng buộc  PRIMARY KEY được chỉ định ở mức cột, ta không cần thiết phải chỉ định danh sách cột sau từ khoá PRIMARY KEY. Tuy nhiên, nếu việc khai báo khoá chính được tiến hành ở mức bảng [sử dụng khi số lượng các cột tham gia vào khoá là từ hai trở lên] thì bắt buộc phải chỉ định danh sách cột ngay sau từ khóa PRIMARY KEY và tên các cột được phân cách nhau bởi dấu phẩy.
  15. Ví dụ Câu lệnh dưới đây tạo bảng DIEMTHI với khoá chính  là tập bao gồm hai cột MAMONHOC và MASV CREATE TABLE diemthi [ mamonhoc NVARCHAR[10] NOT NULL , masv NVARCHAR[10] NOT NULL , diemlan1 NUMERIC[4, 2], diemlan2 NUMERIC[4, 2], CONSTRAINT pk_diemthi PRIMARY KEY[mamonhoc,masv] ]
  16. Ràng buộc UNIQUE Trên một bảng chỉ có thể có nhiều nhất một khóa chính  nhưng có thể có nhiều khoá phụ [khoá dự tuyển].  Ràng buộc UNIQUE được sử dụng trong câu lệnh CREATE TABLE để định nghĩa khoá phụ cho bảng và được khai báo theo cú pháp sau đây: [CONSTRAINT tên_ràng_buộc] UNIQUE [[danh_sách_cột]]
  17. Ràng buộc UNIQUE Ví dụ: Giả sử ta cần định nghĩa bảng LOP với khoá chính là cột  MALOP nhưng đồng thời lại không cho phép các lớp khác nhau được trùng tên lớp với nhau, ta sử dụng câu lệnh như sau: CREATE TABLE lop [ malop NVARCHAR[10] NOT NULL, tenlop NVARCHAR[30] NOT NULL, khoa SMALLINT NULL, hedaotao NVARCHAR[25] NULL, namnhaphoc INT NULL, makhoa NVARCHAR[5], CONSTRAINT pk_lop PRIMARY KEY [malop], CONSTRAINT unique_lop_tenlop UNIQUE[tenlop] ]
  18. Ràng buộc FOREIGN KEY Ràng buộc FOREIGN KEY được sử dụng trong định  nghĩa bảng dữ liệu nhằm tạo nên mối quan hệ giữa các bảng trong một cơ sở dữ liệu.  Một hay một tập các cột trong một bảng được gọi là khoá ngoại [khóa ngoài], tức là có ràng buộc FOREIGN KEY, nếu giá trị của nó được xác định từ khoá chính [PRIMARY KEY] hoặc khoá phụ [UNIQUE] của một bảng dữ liệu khác.
  19. Ví dụ
  20. Ví dụ CREATE TABLE diemthi [ mamonhoc NVARCHAR[10] NOT NULL , masv NVARCHAR[10] NOT NULL , diemlan1 NUMERIC[4, 2], diemlan2 NUMERIC[4, 2], CONSTRAINT pk_diemthi PRIMARY KEY[mamonhoc,masv], CONSTRAINT fk_diemthi_mamonhoc FOREIGN KEY[mamonhoc] REFERENCES monhoc[mamonhoc] ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE, CONSTRAINT fk_diemthi_masv FOREIGN KEY[masv] REFERENCES sinhvien[masv] ON DELETE CASCADE ON UPDATE CASCADE ]

Page 2

YOMEDIA

câu lệnh được sử dụng để định nghĩa và quản lý các đối tượng CSDL như bảng, khung nhìn, chỉ mục,... được gọi là

08-10-2011 305 16

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là ngôn ngữ máy tính được sử dụng để tạo và sửa đổi cấu trúc của các đối tượng cơ sở dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL.

Trắc nghiệm: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:

A. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu

B. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL

C. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL

D. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL

Trả lời:

Đáp án đúng: B. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL

Giải thích của giáo viên Top lời giải về lý do chọn đáp án B

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta Khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu đồng thời giúp chúng ta Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.

Ngôn ngữ thao tác dữ liệu thật chất là ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin. Thao tác dữ liệu gồm: Cập nhật [nhập, sửa, xóa dữ liệu] và khai thác [sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo,…].

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL

Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép: Cập nhật [nhập, sửa, xóa dữ liệu] và khai thác [sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo,…].

Ngôn ngữ CSDL được sử dụng phổ biến hiện nay là SQL [Structured Query Language – Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc].

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệuthực chấtlàhệ thống các kí hiệu để mô tả cơ sở dữ liệu trong hệ quản trị Cơ sở dữ liệu, với hệ quản trị Cơ sở dữ liệu như hiện nay, người dùng có thể tạo lập Cơ sở dữ liệu thông qua các giao diện đồ họa.

>>> Xem thêm: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là gì. Cho ví dụ

Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu

Câu 1:Một hệ quản trị CSDL không có chức năng nào trong các chức năng dưới đây?

A. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL

B. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu

C. Cung cấp công cụ quản lí bộ nhớ

D. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL.

Đáp án đúng:C. Cung cấp công cụ quản lí bộ nhớ

Giải thích :Một hệ quản trị CSDL có chức năng:

+ Cung cấp môi trường tạo lập CSDL

+ Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu

+Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL.

Câu 2:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là:

A. Ngôn ngữ lập trình Pascal

B. Ngôn ngữ C

C. Các kí hiệu toán học dùng để thực hiện các tính toán

D. Hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL

Đáp án:D. Hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL

Giải thích:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL trong hệ quản trị CSDL. Với hệ quản trị CSDL hiện nay, người dùng có thể tạo lập CSDL thông qua các giao diện đồ họa.

Câu 3:Ngôn ngữ thao tác dữ liệu thật chất là:

A. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin

B. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật thông tin

C. Ngôn ngữ SQL

D. Ngôn ngữ bậc cao

Đáp án:A. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin

Giải thích:Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin đươc gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Thao tác dữ liệu gồm: Cập nhật [nhập, sửa, xóa dữ liệu] và khai thác [sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo,…].

Câu 4:Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:

A. Nhập, sửa, xóa dữ liệu

B. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL

C. Khai thác dữ liệu như: tìm kiếm, sắp xếp, kết xuất báo cáo…

D. Câu A và C

Đáp án đúng: D. Câu A và C

Giải thích:Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép: Cập nhật [nhập, sửa, xóa dữ liệu] và khai thác [sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo,…].

Câu 5:Những nhiệm vụ nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ của công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL?

A. Duy trì tính nhất quán của CSDL

B. Cập nhật [thêm, sửa, xóa dữ liệu]

C. Khôi phục CSDL khi có sự cố

D. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép

Đáp án đúng: B. Cập nhật [thêm, sửa, xóa dữ liệu]

Giải thích:nhiệm vụ của công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL:

+ Duy trì tính nhất quán của CSDL

+ Khôi phục CSDL khi có sự cố

+ Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép

+ Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời

+ Quản lí các mô tả dữ liệu.

------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn tìm hiểu về Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt!

Video liên quan

Chủ Đề