6 211 000 krw bằng bao nhiêu tiền việt
Khi đi du học Hàn Quốc ngoài những vật dụng, đồ dùng, kinh nghiệm... thì ngôn ngữ chính là thứ mà tuyệt đối bạn không thể quên được. Việc học tiếng Hàn sẽ giúp cho bạn giao tiếp và nhanh chóng làm quen được hơn với con người, cuộc sống Hàn Quốc. Tuy nhiên không chỉ có học nguyên bản chữ cái đâu nhé, những số đếm trong tiếng Hàn cũng rất quan trọng, nó sẽ giúp bạn đọc được ngày tháng, cũng như biết cách tính toán, mua sắm... tại Hàn Quốc.
Show Chính vì thế mà ngay từ khi các em đến với du học Thanh Giang, song song với việc dạy chữ cái, ngữ pháp thì giáo viên của Thanh Giang cũng đào tạo các bạn học được cách đọc và sử dụng số đếm trong tiếng Hàn. Trong giao tiếp tiếng Hàn, số đếm được chia thành 2 loại số đếm. Bao gồm số đếm thuần hàn và số đếm hán hàn. Vậy cách dùng 2 loại số đếm này là như thế nào? Hãy cùng Thanh Giang Conincon tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Số đếm hán hànCách dùng của số đếm hán hàn là dùng để chỉ ngày tháng năm, số tiền, số phòng, số xe, số điện thoại 0: 영, 공 1: 일 2: 이 3: 삼 4: 사 5: 오 6: 육 7: 칠 8: 팔 9: 구 10: 십 20: 이십 100: 백 1.000: 천 10.000: 만 100.000: 십만 1.000.000: 백만 10.000.000: 천만 100.000.000: 일억 -Số tiền: Đơn vị đếm tiền 달러: USD , 동: đồng , 원: won + 이것은 얼마예요? Cái này bao nhiêu tiền? -이것은 삼십오만 동이에요 Cái này 350.000 đồng -Ngày- tháng- năm, + 년: năm, 월: tháng, 일: ngày, 요일: thứ 오늘이 몇월 며칠입니까? Hôm nay là ngày mấy tháng mấy? 오늘은 10월 18일입니다. Hôm nay là ngày 18 tháng 10 오늘 무슨 요일입니까? Hôm nay là thứ mấy ạ? Chú ý: tháng 6 được viết,nói là:유월, tháng 10:시월 Ngày mấy không viết là 몇일 mà được viết thành 며칠) + 전화번호: số điện thoại 전화번호가 몇번입니까? Số điện thoại của bạn là số mấy? 전화번호는 공일육사의 구이삼의 오오팔삼입니다 số điện thoại của tôi là 01649-235-583 Chú ý khi đọc số điện thoại khoảng cách giữa các số được viết의 nhưng khi đọc thì đọc là에 +Số tầng, số phòng Mấy: 몇 Tầng: 층 => tầng mấy: 몇 층 Phòng: 호=> phòng mấy:몇 호 방이 어디입니까?Phòng của bạn ở đâu? 방이 몇층 몇호입니까? Phòng bạn là tầng mấy phòng số mấy? 제 방은 21층 2150호입니다.Phòng của tôi ở phòng số 2150 tầng 21. Số đếm thuần HànDùng chỉ giờ, tuổi và đứng đằng sau các danh từ chỉ số đếm. 하나 : 1 둘 : 2 셋 : 3 넷 : 4 다섯: 5 여섯: 6 일곱: 7 여덟: 8 아홉: 9 열: 10 스물: 20 서른: 30 마흔: 40 쉰: 50 예순: 60 일흔: 70 여든: 80 아흔: 90 백: 100 Chú ý:các số 100 trở đi quay về dùng số hán hàn Chú ý: các số 하나 (1), 둘 (2), 셋 (3), 넷 (4), 스물 (20) khi kết hợp với các danh từ chỉ số đêm như 살 (tuổi), 시 ( giờ), 마리 (con vật), 사람/ 명 (người), 개 (cái), 병 (bình), 장 (trang)....thì các số đó bị chuyển thành한, 두, 세, 네, 스무. 하나 (1) 둘 (2) 셋 (3) 넷 (4) 스물 (20) 살 (tuổi) 한 두 세 네 스무 시 ( giờ) 마리 (con vật) 사람/명 (người) 개 (cái) 병 (bình) 대 (chiếc) 장 (trang) 권 (quyển) + Nói về giờ mấy몇 giờ시 => Mấy giờ몇 시 phút 분 30분= 반( rưỡi) 지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ? 한시 삼십분입니다1h30 phút : 한시 반입니다 1 rưỡi Chú ý: Trong tiếng hàn người ta thường nói giờ hàn phút hán (tức là giờ thì dùng số thuần hàn, phút thì dùng số hán hàn) + Nói về tuổi Mấy몇 Tuổi 살 =>Mấy tuổi 몇살 올해 몇 살입니까? Năm nay bạn bao nhiêu tuổi? 올해 스무 살입니다. Năm nay tôi 20 tuổi Sử dụng số đếm tiếng Hàn và những điều CẦN BIẾTCác đơn vị đếm trong tiếng HànBên cạnh bảng số thuần Hàn và hán Hàn, người Hàn còn sử dụng một số đơn vị đếm để chỉ số lượng. Bạn có thể tham khảo qua bảng dưới đây: Tiếng Hàn Tiếng Việt 명/사람 Người 마리 Con 권 Cuốn/Quyển 개 Cái 통 Quả 송이 Cành/Chùm 장 Vật mỏng (ảnh, giấy tờ ,vé phim…) 병 Chai/Lọ/Bình 잔 Lý/Cốc 벌 Bộ quần áo 그루 Cây (cây cam, cây chanh..) 자루 Vật dụng dạng cây (bút, thước..) 켤레 Đôi (đôi tất, đôi giày…) 채 Căn (nhà) 대 Vật dụng có động cơ, máy móc (xe máy, xe ôtô…) 다발 Bó (bó hoa) 입 miếng (dùng cho thức ăn) 살 Tuổi 분 Phút 시 Giờ 시간 Số tiếng đồng hồ Ví dụ:
Đếm tiền trong tiếng Hàn như thế nào?Để đếm tiền, người Hàn dùng bảng số hán Hàn. Có một điểm khác biệt giữa đơn vị tiền tệ của Việt Nam với đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc là đơn vị tiền tệ của Việt Nam là nghìn (3 chữ số 0) còn đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc lại là vạn (4 chữ số 0). Tuy nhiên, đây chỉ là sự khác biệt trong cách đọc thôi còn cách viết số tiền thì vẫn giống nhau. Cụ thể, từ trái qua phải, cứ 3 chữ số lại được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm. Ví dụ: Tiền Việt Nam: 5.720.000 đồng Tiền Hàn Quốc: 5.720.000 won Nếu mới bắt đầu học, bạn nên viết lại số tiền đó ra giấy, nhìn từ trái qua phải và cứ đếm đủ 4 chữ số thì dùng một dấu gạch để phân tách. Tính theo đơn vị vạn như thế nào?Không chỉ riêng đơn vị tiền tệ mà đếm bất cứ một cái gì, người Hàn Quốc cũng sẽ tính theo đơn vị vạn. Ví dụ: 119.999: Trong tiếng Việt được hiểu là một trăm mười chín nghìn chín trăm chín mươi chín. Tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt là mười một vạn chín nghìn chín trăm chín mươi chín 120.000: Trong tiếng Việt được hiểu là một trăm hai mươi nghìn. Tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt là mười hai vạn. Đếm số bằng tiếng Hàn dưới 100Nhìn vào bảng số đếm Hàn Quốc, bạn có thể thấy, 11 là ghép của số 10 và số 1, số 12 là ghép của số 10 và số 2. Tương tự như vậy, với các số còn lại từ 13 đến 19. Đối với các số từ 21 – 29, bạn hãy ghép số 20 với lần lượt các số từ 1 – 9. Đối với các số từ 31 – 39, bạn hãy ghép số 30 với lần lượt các số từ 1 – 9. … Đối với các số từ 91 – 99, bạn hãy ghép số 90 với lần lượt các số từ 1 – 9. Học đếm số bằng tiếng Hàn dưới 1000Đối với các số từ 101 – 109, bạn hãy ghép số 100 với lần lượt các số từ 1 – 9. Đối với số 110 bạn hãy ghép số 100 với số 10. Tương tự như vậy với các số 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180 và 190, bạn hãy ghép số 100 với lần lượt các số 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80 và 90. Đối với các số từ 111 – 119, bạn hãy ghép số 100 với số 10 và lần lượt các số từ 1 – 9. Đối với các số từ 121 – 129, bạn hãy ghép số 100 với số 20 và lần lượt các số từ 1 – 9. … Đối với các số từ 191 – 199, bạn hãy ghép số 100 với số 90 và lần lượt các số từ 1 – 9. Đối với các số từ 201 – 209, bạn hãy ghép số 200 với lần lượt các số từ 1 – 9. Đối với số 210 bạn hãy ghép số 200 với số 10, số 220 thì ghép số 200 với số 20,…, số 290 thì ghép số 200 với số 90. Đối với các số từ 211 – 219, bạn hãy ghép số 200 với số 10 và lần lượt các số từ 1 – 9. Trên đây là tất cả thông tin về số đếm tiếng Hàn, giúp bạn nắm được cách sử dụng số đếm trong tiếng Hàn và các đơn vị đếm hiệu quả. Hi vọng bài viết đã đem đến chia sẻ hữu ích cho bạn đọc. |