* Loại dung sai được dùng khi thay đổi sự tương ứng giữa dạng đối tiếp và loại dung sai [xem mục 1.6 và 1.9]. Chú thích: Trị số Fr được quy định phụ thuộc vào mức chính xác động học theo bảng 6. 3.4. Dung sai lượng dịch chuyển của prôfin gốc TH được quy định theo bảng 15 [hoặc dung sai khoảng pháp tuyến chung trung bình] TWm – theo bảng 18, hoặc dung sai khoảng pháp tuyến chung TW – theo bảng 19, hoặc dung sai chiều dày răng Tc – theo bảng 21, hoặc sai lệch giới hạn dưới của khoảng cách trục đo. Eai – theo bảng 22 tùy theo dạng đối tiếp hoặc loại dung sai khe hở cạnh răng được chỉ dẫn trong ký hiệu quy ước của bộ truyền [xem mục 1.9]. 3.5. Sai lệch giới hạn của khoảng cách trục fa được quy định theo bảng 13 tương ứng với dạng đối tiếp và cấp sai lệch khoảng cách trục đã chỉ dẫn trong ký hiệu quy ước độ chính xác của bộ truyền [xem mục 1.10]. 3.6. Khi kiểm tra các sai lệch giới hạn của khoảng cách trục đo sai lệch giới hạn trên Eas và dưới Eai được xác định theo bảng 22. Bảng 22 Mức khe hở cạnh răng [Các chỉ tiêu Ea’’s và Ea’i]
Cho các bánh răng ăn khớp trong bằng + TH theo bảng 15 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Eai’’ | Cho các bánh răng ăn khớp ngoài – TH theo bảng 15 Cho các bánh răng ăn khớp trong – fi’’ theo bảng 8 |
3.7. Khi kiểm tra kích thước theo con lăn, sai lệch nhỏ nhất Ems và dung sai TM được xác định qua EWms và Twm theo công thức:
Sai lệch nhỏ nhất của kích thước theo con lăn:
Dung sai kích thước theo con lăn
Ở đây: αD – góc prôfin trên vòng tròn đồng tâm của bánh răng đi qua tâm con lăn, được xác định khi tính toán hình học kích thước theo con lăn;
βb – góc nghiêng của răng trên mặt trụ cơ sở.
Ví dụ về sử dụng các bảng của tiêu chuẩn này được nêu trong phụ lục 4.
PHỤ LỤC 1
QUAN HỆ GIỮA CÁC SAI LỆCH GIỚI HẠN VÀ DUNG SAI THEO CÁC MỨC CHÍNH XÁC ĐỘNG HỌC, LÀM VIỆC ÊM VÀ TIẾP XÚC VỚI CÁC THÔNG SỐ HÌNH HỌC CỦA BÁNH RĂNG
Cấp chính xác | Fp | Fr | Frw = Fc | ± fpt | ff | fi’’ | fzzo | Fpxn | Fk | Fβ | |||||||||||||
1 | 2 | ||||||||||||||||||||||
B | C | A | C | A | C | A | B | A | C | A | C | A | C | A | B | C | A | B | A | C | A | C | |
3 | 0,8 | 1,6 | 0,56 | 7,1 | 0,25 | 3 | 0,84 | 0,008 | 0,16 | 2 | 0,16 | 3,15 | - | - | 1,56 | 0,324 | 0,121 | 0,018 | 6 | 0,011 | 7 | 0,50 | 2,5 |
4 | 1,25 | 2,5 | 0,90 | 11,2 | 0,4 | 4,8 | 1,30 | 0,012 | 0,25 | 3,45 | 0,25 | 4 | 0,45 | 5,6 | 2,5 | 0,315 | 0,115 | 0,023 | 8 | 0,017 | 9 | 0,63 | 3,15 |
5 | 2 | 4 | 1,40 | 18 | 0,63 | 7,5 | 2,05 | 0,020 | 0,40 | 5 | 0,40 | 5 | 0,63 | 8 | 3,46 | 0,349 | 0,123 | 0,029 | 10 | 0,022 | 12 | 0,80 | 4 |
6 | 3,15 | 6 | 2,24 | 28 | 1 | 12 | 3,25 | 0,031 | 0,63 | 8 | 0,63 | 6,3 | 0,90 | 11,2 | 5,135 | 0,344 | 0,126 | 0,036 | 12 | 0,028 | 15 | 1 | 5 |
7 | 4,15 | 9 | 3,15 | 40 | 1,4 | 17 | 4,55 | 0,044 | 0,90 | 11,2 | 1, | 8 | 1,25 | 16 | 7,69 | 0,348 | 0,125 | 0,045 | 15 | 0,035 | 19 | 1,25 | 6,3 |
8 | 6,3 | 12,5 | 4 | 50 | 1,75 | 21 | 5,68 | 0,055 | 1,25 | 16 | 1,6 | 10 | 1,8 | 22,4 | 9,27 | 0,185 | 0,072 | 0,071 | 23,70 | 0,055 | 29,6 | 2 | 10 |
9 | 9 | 18 | 5 | 63 | - | - | 7,10 | 0,068 | 1,8 | 22,4 | 2,5 | 16 | 2,24 | 28 | - | - | - | 0,110 | 37,44 | 0,087 | 46,8 | 3,15 | 16 |
10 | 12,5 | 25 | 6,3 | 80 | - | - | 8,88 | 0,086 | 2,5 | 31,5 | 4 | 25 | 2,8 | 35,5 | - | - | - | 0,176 | 59,16 | 0,138 | 73,9 | 5 | 25 |
11 | 17,5 | 35,5 | 8 | 100 | - | - | 11,10 | 0,107 | 3,55 | 45 | 6,3 | 40 | 3,55 | 45 | - | - | - | 0,280 | 93,48 | 0,218 | 116,8 | 8 | 40 |
12 | 25 | 50 | 10 | 125 | - | - | 13,90 | 0,134 | 5 | 63 | 10 | 63 | 45 | 56 | - | - | - | 0,443 | 147,72 | 0,344 | 184,0 | 12,5 | 63 |
Fp = B Fpk = 0,8P | F = Am + B B = 0,25A | Fr = Am + B B = 1,4A
| Frw = Fc = A3 | ±fpt = Am + B B = 0,25A | ff = Am + Bd + C B = 0,0125A | fi’’ = Am + B B = 0,25A | fzzo = AmB.zC | Fpxn = Abw + B | Fk = Alb + Bm + C B = 40A
| F = A |
Chú thích:
1. Các ký hiệu được dùng:
d – đường kính chia của bánh răng;
m – môdun;
lb – chiều dài lớn nhất của đường tiếp xúc trên một răng;
bw – chiều rộng bánh răng;
L – chiều dài cung vòng chia;
Z – số răng bánh răng của bộ truyền.
2. Khi tính dung sai, các trị số d, m, bw, lb, L được lấy bằng trị số trung bình cộng trong khoảng, còn trị số Z – trị số trung bình nhân [các thông số được tính theo milimét, dung sai – micrômét];
3. Trong bảng 6 đã dựa vào trị số nhỏ hơn trong hai trị số của Fr được tính theo các công thức ở cột 1 và 2. Ở cấp chính xác 9, ứng với các đường kính đến 400 mm dung sai Fr được tính là trị số trung bình nhân của các trị số [bảng 6] ứng với cấp chính xác 8 và 10;
4. Các trị số bằng số của dung sai trong các bảng của tiêu chuẩn này được quy tròn theo dãy R20 và R40.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: