9 triệu cm bằng bao nhiêu km

Năm ánh sáng là đơn vị đo thông dụng ngoài vũ trụ bao la, rộng lớn. Và người ta thường nhầm lẫn nghĩ rằng đây là đơn vị đo thời gian. Nhưng thực chất, đây là đơn vị đo khoảng cách.

Khi nói đến khoảng cách của những ngôi sao khác Mặt Trời trên bầu trời của chúng ta, người ta không dùng đơn vị dặm hay km, mà dùng một đơn vị đo gọi là Năm ánh sáng. Ánh sáng là thứ di chuyển nhanh nhất trong vũ trụ, nó đi với tốc độ 300 ngàn cây số mỗi giây - rất nhanh. Nếu bạn có thể đi được với vận tốc ánh sáng, thì bạn chỉ mất 1 giây để có thể đi vòng quanh xích đạo Trái Đất đến 7,5 lần.

Năm ánh sáng là gì? Năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng đi được trong thời gian 1 năm.

Một năm ánh sáng bằng bao nhiêu km? Một năm ánh sáng bằng 9.460.528.400.000km (9,5 ngàn tỷ km), tức là 5.878.499.810.000 dặm

9 triệu cm bằng bao nhiêu km

Tinh vân Orion (hay Messier 42) thuộc chòm sao Orion, là một tinh vân cách chúng ta khoảng 1,34 năm ánh sáng.

Một giây ánh sáng là khoảng cách mà ánh sáng đi được trong một giây - tức là gấp 7,5 lần khoảng cách xích đạo Trái Đất. Còn một Năm ánh sáng là khoảng cách mà ánh sáng đi được trong một năm, nó bao xa vậy ? Bạn hãy lấy số khoảng cách trong một giây nhân cho 31.556.926 - tức là số giây trong một năm, kết quả là 9,4605284 × 10 lũy thừa 12 cây số, tức khoảng 9,5 ngàn tỷ km.

Số thì lớn thật đấy, nhưng rất khó để hình dung con số này lớn đến cỡ nào. Vào thế kỷ 20, nhà thiên văn Robert Burnham - tác giả của quyển Cẩm nang Thiên thể Burnham (Burnham's Celestial Handbook) đã nghĩ ra cách mô tả dễ hiểu khoảng cách của một năm ánh sáng. Ông đã nén Năm ánh sáng xuống còn Đơn vị thiên văn - khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời, khoảng cách này vào khoảng 150 triệu km - tương đương với 8 phút ánh sáng.

Một sự trùng hợp ngẫu nhiên, số lượng đơn vị thiên văn trong một năm ánh sáng bằng với số lượng inch trong một dặm, tức là trong một năm ánh sáng có 63 ngàn đơn vị thiên văn và trong một dặm có 63 ngàn inch. Sự trùng hợp này giúp chúng ta dễ dàng hình dung Năm ánh sáng xa bao nhiêu, bây giờ khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời sẽ là 1 inch nhé. Vậy thì ngôi sao gần chúng ta nhất - sao Alpha Centauri cách chúng ta 4,4 năm ánh sáng sẽ có khoảng cách là 4,4 dặm (tức 7km).

Những ngôi sao càng cách xa Trái đất, thì nghĩa là khi bạn nhìn thấy ánh sáng của nó, bạn đang nhìn nó trong quá khứ. Khi ngắm mặt trời lặn, có nghĩa là ngắm mặt trời cách đó 8,3 phút.

Ví dụ, Sirius là ngôi sao sáng nhất giữa bầu trời, nằm cách Trái đất 8,6 năm ánh sáng từ Trái đất, nghĩa là ánh sáng bạn nhìn thấy nó đã vụt tắt từ 8,6 năm trước đó.

Kính viễn vọng Hubble có thể phát hiện các hành tinh có ánh sáng mất hàng tỷ năm để tiến tới trái đất. Vì vậy, hình ảnh Hubble cho ta thấy các hành tinh cách đây hàng tỷ năm, đôi khi trùng thời gian trái đất hình thành.

Kilomét (tiếng anh là Kilometre) ký hiệu km là đơn vị đo dao động cách độ dài thông dụng. Vậy 1 km bằng bao nhiêu m, bằng bao nhiêu cm, bao nhiêu dm, hm, mm? Cùng Gia Thịnh Phát thực hiện quy đổi 1 cách đơn giản qua thông tin bên dưới nhé !

Kilomet là đơn vị đo chiều dài thuộc Hệ mét, km nằm trong Hệ thống đo lường SI và được dùng để bởi Văn phòng Cân đo Quốc tế.

9 triệu cm bằng bao nhiêu km

Kilomet được dùng để chính thức để đo dao động cách trên đất liền, trong lĩnh vực giao thông vận tải và cả quy hoạch. 1km bằng 1000 m, đơn vị diện tích và thể tích tương ứng lần lượt là kilomet vuông (km2) và kilomet khối (km3).

Cách phát âm đơn vị km ở một số quốc gia cũng có sự khác nhau: Ở Anh người ta phát âm là “k” (/ k eɪ /) còn ở Mỹ lại có tiếng lóng là klick.

1 km bằng bao nhiêu m, mm, cm, dm, hm, dặm?

Các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ tới lớn: mm < cm < dm < < hm < km < dặm, trong đó 1 hectomet (hm) bằng 100 m, 1 dặm bằng 1609.344 m. Suy ra:

0.00001 kilomet sang các đơn vị khác0.00001 kilomet (km)10 milimet (mm)0.00001 kilomet (km)1 centimet (cm)0.00001 kilomet (km)0.1 decimet (dm)0.00001 kilomet (km)0.01 met (m)0.00001 kilomet (km)0.00001 kilomet (km)0.00001 kilomet (km)0.3937007874015748 inch (in)0.00001 kilomet (km)0.03280839895013123 feet (ft)

Để chuyển đổi Centimet - Kilomét

Centimet

Để chuyển đổi

công cụ chuyển đổi Kilomét sang Centimet Dễ dàng chuyển đổi Centimet (cm) sang (km) bằng công cụ trực tuyến đơn giản này.

Công cụ chuyển đổi từ Centimet sang hoạt động như thế nào?

Đây là công cụ rất dễ sử dụng. Bạn chỉ cần nhập số lượng bạn muốn chuyển (bằng Centimet) và nhấp "Chuyển đổi" để biết kết quả chuyển đổi sang (km)

Kết quả chuyển đổi giữa Centimet và

là bao nhiêu Để biết kết quả chuyển đổi từ Centimet sang , bạn có thể sử dụng công thức đơn giản này = Centimet*1.0E-5

Để chuyển đổi Centimet sang ...

  • ...Mét [cm > m]
  • ...Kilomét [cm > km]
  • ...Feet [cm > ft]
  • ...Milimet [cm > mm]
  • ...Inch [cm > in]
  • ...Yard [cm > yd]
  • ...Hectomét [cm > hm]
  • ...Décimét [cm > dm]
  • ...Dặm [cm > mi]

Công cụ chuyển đổi 20000 Centimet sang Kilomét?

20.000 Centimet bằng 0,2000 Kilomét [cm > m]0

Công cụ chuyển đổi 50000 Centimet sang Kilomét?

50.000 Centimet bằng 0,5000 Kilomét [cm > m]1

Công cụ chuyển đổi 100000 Centimet sang Kilomét?

100.000 Centimet bằng 1,0000 Kilomét [cm > m]2

Công cụ chuyển đổi 200000 Centimet sang Kilomét?

200.000 Centimet bằng 2,0000 Kilomét [cm > m]3

Công cụ chuyển đổi 1000000 Centimet sang Kilomét?

1.000.000 Centimet bằng 10,0000 Kilomét [cm > m]4