A going concern là gì

Going-concern principleNguyên tắc đi-mối quan tâm. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Going-concern principle - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

Một nguyên tắc cơ bản trong kế toán, cho rằng một công ty sẽ tiếp tục hoạt động trong tương lai gần. Tầm quan trọng của nguyên tắc này trở nên rõ ràng khi giá trị của một doanh nghiệp hoạt động được so sánh với giá trị của một bị thanh lý. Khoảnh khắc một doanh nghiệp bị tuyên bố thanh lý, tất cả các khoản nợ trở nên ngay lập tức do đầy đủ, tài sản hữu hình có giá trị duy nhất những gì họ sẽ được bán tại một cuộc đấu giá hoặc cháy mãi, và các tài sản vô hình [ví dụ như thiện chí] trở thành vô giá trị. Một hoạt động liên tục là loại duy nhất của các ngân hàng thương mại vay tiền, và các nhà cung cấp mở rộng tín dụng cho. Giám đốc các công ty niêm yết phải nêu rõ trong báo cáo tài chính của họ [được xác nhận thông qua một kiểm toán độc lập] mà họ đã thực hiện tất cả các bước hợp lý để đảm bảo tính khả thi liên tục của công ty như một hoạt động liên tục. Còn được gọi là liên tục của nguyên tắc đơn vị kinh doanh.

Definition - What does Going-concern principle mean

A basic principle in accounting that assumes a company will continue to operate in the foreseeable future. The significance of this principle becomes apparent when the value of a running business is compared with the value of one being liquidated. The moment a business is declared liquidated, all debts become immediately due in full, tangible assets are worth only what they will be sold for in an auction or fire-sale, and the intangible assets [such as goodwill] become worthless. A going concern is the only type of business banks lend money to, and suppliers extend credit to. Directors of publicly traded companies must explicitly state in their financial statements [verified through an independent audit] that they have taken all reasonable steps to ensure the continuing viability of the company as a going concern. Also called continuity of business unit principle.

Source: Going-concern principle là gì? Business Dictionary

Những ai đang học trong ngành tài chính, kế toán chắc hẳn không còn xa lạ với cụm từ “Going Concern” nữa đúng không? Trong tiếng Anh, going cocern sẽ có những cấu trúc, cách dùng khá đặc biệt mà bạn nên để ý. Hôm nay, hãy theo dõi bài viết của Công ty CP Dịch thuật Miền Trung – MIDtrans để cùng khám phá cụm từ này nhé!

Going concern là gì?

Going Concern là một cụm từ khá phổ biến và thông dụng trong câu tiếng Anh. “Going Concern” là một cụm từ  được hiểu theo nghĩa là một doanh nghiệp hoạt động liên tục hoặc là mối quan tâm thường xuyên của khách hàng hay có thể hiểu theo nghĩa là làm ăn có lợi nhuận, có lãi. Các bạn có thể sử dụng cụm từ Going Concern  này trong khá nhiều câu giao tiếp và cả văn viết trong Tiếng Anh. Vậy nên việc thông thạo cụm từ  Going Concern   là một việc cần thiết nhằm giúp bạn có thể nắm rõ cấu trúc và cách dùng của cụm từ này trong câu Tiếng Anh.

Going Concern [noun]

Loại từ: Danh từ

Nghĩa tiếng việt: Going Concern có nghĩa là hoạt động liên tục, mối quan tâm thường xuyên

Cấu trúc và cách dùng cụm từ going concern trong tiếng Anh

Going Concern + something

Ví dụ:

As we can see, The going concern is one of the accounting assumptions wherein the financial statements of the companies are prepared on the basis that the company will continue its working in an anticipated future and has no intention or need to materially close its operations.

Dịch nghĩa: Như chúng ta có thể thấy, Hoạt động liên tục là một trong những giả định kế toán trong đó báo cáo tài chính của công ty được lập trên cơ sở rằng công ty sẽ tiếp tục hoạt động trong một tương lai dự kiến và không có ý định hoặc không cần phải đóng cửa các hoạt động của mình.

These accountants use going concern principles to decide what types of reporting should appear on financial statements.

Dịch nghĩa: Các kế toán viên này sử dụng nguyên tắc hoạt động liên tục để quyết định loại báo cáo nào sẽ xuất hiện trên báo cáo tài chính.

However, Lisa says that if the concept of going concern is considered, then such a change in asset value will be ignored in the short run. 

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, Lisa nói rằng nếu khái niệm liên tục được quan tâm, thì sự thay đổi giá trị tài sản như vậy sẽ bị bỏ qua trong ngắn hạn.

Ví dụ Anh Việt

Để hiểu hơn về ý nghĩa của từ Going Concern trong câu tiếng anh là gì thì bạn lướt qua những ví dụ minh họa cụ thể dưới đây mà  StudyTienganh đã tổng hợp được nhé.

Ví dụ:

If this company is sold as a going concern, it is sold when it is operating normally

Dịch nghĩa: Nếu công ty này được bán dưới dạng hoạt động liên tục, thì nó sẽ được bán khi nó đang hoạt động bình thường

These financial statements are normally prepared on the assumption that an entity is a going concern and will continue in operation for the foreseeable future [at least the next 12 months], so it is assumed that the entity has neither the intention nor the need to liquidate or curtail materially the scale of its operations.

Dịch nghĩa: Các báo cáo tài chính này thường được lập trên cơ sở giả định rằng một đơn vị là hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động trong tương lai gần [ít nhất là 12 tháng tới], do đó, giả định rằng đơn vị không có ý định cũng như không cần phải thanh lý hoặc cắt giảm đáng kể quy mô hoạt động của nó.

We will get a better price if they sell the restaurant as a going concern rather than closing it down.

Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ có giá tốt hơn nếu họ bán nhà hàng như một mối quan tâm thường xuyên thay vì đóng cửa

Một số từ liên quan đếm cụm từ going concern trong tiếng Anh

Dưới đây là một số từ liên quan đến cụm từ  Going Concern  trong câu tiếng anh mà Studytienganh đã tổng hợp được. Các bạn có thể tham khảo những cụm từ sau để giúp mở rộng vốn từ Tiếng Anh hơn nhé.

Từ/cụm từ

Nghĩa của từ/cụm từ

going concern assumption

giả thiết doanh nghiệp liên tục hoạt động

going concern concept

khái niệm doanh nghiệp phát đạt

going concern principle

nguyên tắc liên tục kinh doanh [trong kế toán]

Trong trường hợp nếu bạn đang có nhu cầu dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ, văn bản, văn bằng để đi du học, công tác, làm việc tại nước ngoài thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, chúng tôi nhận dịch tất cả các loại hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé, dịch vụ của Công ty chúng tôi phục vụ 24/24 đáp ứng tất cả nhu cầu khách hàng.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 [Mr. Khương] hoặc 0963.918.438 [Mr. Hùng] để được tư vấn về dịch vụ [có thể bỏ qua bước này]
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan [có thể scan tại quầy photo nào gần nhất] và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email [ theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD]. Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ

Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

Email: 

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội

Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế

Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương

Video liên quan

Chủ Đề